Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 4: Kỹ năng nghiên cứu

Giúp SV cân bằng giữa việc học, nghiên cứu, sở thích, hoạt động xã hội.  Tổ chức kết quả thí nghiệm giúp việc viết báo dễ dàng hơn  Người không biết tổ chức khó khăn hơn trong việc làm việc có deadline và tìm lại các kết quả thí nghiệm trong quá khứ.  Việc tổ chức giúp hạn chế sự quá tải và đưa đến thành công, đặc biệt khi làm nhiều dự án một lúc. Không nản khi gặp thất bại  Nhiều SV đánh mất cơ hội nghiên cứu khi họ gặp thất bại.  Thành công là 1 chặng đường dài, sau khi đã nếm trải thất bại  Nhiều khi, GV chọn 1 SV có ít kinh nghiệm hơn SV khác, nhưng có ý chí tốt hơn

pdf11 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 4: Kỹ năng nghiên cứu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI 4 KỸ NĂNG NGHIÊN CỨU Lê Thanh Hương Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Nội dung lý thuyết  Phần 1 – Nhập môn và các kỹ năng  Bài 1 – Giới thiệu chung ngành CNTT&TT  Bài 2 – Giới thiệu các chương trình đào tạo  Bài 3 – Kỹ năng làm việc nhóm  Bài 4 – Kỹ năng nghiên cứu  Bài 5 – Kỹ năng viết báo cáo  Bài 6 – Kỹ năng thuyết trình  Bài 7 – Đạo đức máy tính  Bài 8 – Cơ hội nghề nghiệp  Phần 2 – Môi trường học tập tại Viện CNTT&TT 22016 Nhập môn CNTT&TT Nghiên cứu khoa học (NCKH) là gì?  Áp dụng các ý tưởng, nguyên lý và phương pháp khoa học để tìm ra các kiến thức mới  Nhằm đưa ra giải pháp mới giải quyết một vấn đề nào đó 32016 Nhập môn CNTT&TT Phân tích đánh giá kết quả Quá trình thực hiện 42016 Nhập môn CNTT&TT Xác định vấn đề nghiên cứu Phân tích vấn đề nghiên cứu Tìm hiểu các nghiên cứu liên quan Định hướng cách giải quyết Cài đặt thử nghiệm Viết báo cáo 2Phân tích vấn đề nghiên cứu Ví dụ: Muốn đi du lịch bằng xe máy, cần chuẩn bị những gì  Đi đâu? Khi nào đi?  Có nhiều tuyến đường không?  Đã từng đi chưa?  Có muốn dừng ở đâu để ngắm cảnh không?  Khi nào dừng để ăn hoặc đổ xăng?  Có người quen đã từng đến đó chưa hoặc có nguồn thông tin nào về địa điểm đó không? Bạn lên kế hoạch cho 1 vấn đề nghiên cứu như thế nào? 52016 Nhập môn CNTT&TT 6 Kỹ năng phân tích • Kỹ năng phân tích có thể gom vào một chữ– “hỏi.” Người phân tích là người biết đặt câu hỏi, như chuyên viên điều tra. • Trong các chương trình giảng dạy về điều tra, người ta dạy một công thức hỏi giản dị– 5W1H: – what, where, when, who, why và how – Chuyện gì xảy ra, ở đâu, lúc nào, xảy ra với ai, tại sao xảy ra, xảy ra cách nào. 62016 Nhập môn CNTT&TT 7 Kỹ năng phân tích - Ví dụ Trời ơi, sân bay Nội Bài có vấn đề rồi. 1. Vậy hả? Cái gì xảy ra vậy? (what) CSDL chuyến bay và CSDL khách hàng của Vietnam Airline bị tấn công. Giờ phải làm thủ tục check-in bằng tay. 2. Các máy tính ở đó thế nào (how) Màn hình thông tin chuyến bay và hệ thống phát thanh của sân bay bị chèn nội dung xuyên tạc về Biển Đông. Bây giờ dừng hoạt động rồi. 3. Chỗ nào? (where) Nhà ga hành khách T1 4. Bị lúc nào thế? (when) khoảng 16h thứ 6 29/7 5. Tại sao lại bị vậy? (Why) Tin tặc tấn công 6. Ai gây ra vụ này? (who) Chưa xác định chính xác, nhưng chắc là tin tặc Tàu. 72016 Nhập môn CNTT&TT Sơ đồ tư duy 8 Sơ Đồ Tư Duy về “Tác động thời tiết” Lấy từ Tôi Tài Giỏi, Bạn Cũng Thế! – Chương 7 – Sơ đồ tư duy (Mind Map®) Nhập ôn CNTT&TT 3Sơ đồ tư duy  Tiết kiệm thời gian vì nó chỉ tận dụng các từ khóa  Tận dụng được các nguyên tắc của trí nhớ siêu đẳng  Sự hình dung (hình ảnh)  Sự liên tưởng (liên kết các ý tưởng)  Làm nổi bật sự việc (sử dụng màu sắc, kích cỡ, hình ảnh đa dạng)  Sử dụng cả hai bán cầu não cùng một lúc 92016 Nhập môn CNTT&TT Các bước vẽ sơ đồ tư duy 1.Vẽ chủ đề ở trung tâm 2.Vẽ thêm các tiêu đề phụ 3.Trong từng tiêu đề phụ, vẽ thêm các ý chính và các chi tiết hỗ trợ 10 Lấy từ Tôi Tài Giỏi, Bạn Cũng Thế! – Chương 7 – Sơ đồ tư duy (Mind Map®) 2016 Nhập môn CNTT&TT Các bước vẽ sơ đồ tư duy 3. Trong từng tiêu đề phụ, vẽ thêm các ý chính và các chi tiết hỗ trợ Quy tắc vẽ ý chính và chi tiết hỗ trợ:  Chỉ nên tận dụng các từ khóa và hình ảnh.  Dùng biểu tượng, cách viết tắt để tiết kiệm không gian vẽ và thời gian. 4. Thêm nhiều hình ảnh nhằm giúp các ý quan trọng thêm nổi bật, cũng như giúp lưu chúng vào trí nhớ của bạn tốt hơn. 112016 Nhập môn CNTT&TT Các bước vẽ sơ đồ tư duy 12 Lấy từ Tôi Tài Giỏi, Bạn Cũng Thế! – Chương 7 – Sơ đồ tư duy (Mind Map®) Nhập ôn CNTT&TT 4Công cụ hỗ trợ vẽ sơ đồ tư duy  Mind map, Imind map, Edraw Mind Map, Open Mind,  1 ví dụ sử dụng mind map 132016 Nhập môn CNTT&TT Bài tập Vẽ sơ đồ tư duy cho vấn đề nghiên cứu:  tình hình tai nạn giao thông ở Hà Nội  tình hình ô nhiễm môi trường ở Hà Nội 142016 Nhập môn CNTT&TT Phân tích vấn đề nghiên cứu  Phân tích một cách sâu rộng các vấn đề liên quan đến chủ đề  Chia vấn đề cần giải quyết thành các vấn đề nhỏ hơn Cần thêm các kỹ năng:  Tìm kiếm tài liệu  Kỹ năng quan sát  Kỹ năng phân loại  Tư duy phản biện 152016 Nhập môn CNTT&TT Kỹ năng tìm kiếm Các nguồn thông tin:  Giáo trình, sách tham khảo  Giáo viên  Bạn bè  Thư viện  Cơ sở dữ liệu  Dựa trên TLTK của sách báo  Internet  Diễn đàn chuyên ngành 162016 Nhập môn CNTT&TT 5Tra cứu thông tin trên Internet  sử dụng Google scholar và wikipedia Lời khuyên: nên sử dụng wiki để thấy bức tranh tổng quát trước 172016 Nhập môn CNTT&TT Tra cứu thông tin trên Internet 182016 Nhập môn CNTT&TT Tra cứu thông tin trên Internet 192016 Nhập môn CNTT&TT Google Scholar  Công cụ tìm kiếm tài liệu mang tính học thuật trên quy mô rộng.  Các tính năng:  Tìm kiếm các nguồn đa dạng từ một vị trí thuận tiện  Tìm các bài viết, các tóm tắt và trích dẫn  Định vị toàn bộ bài viết qua thư viện của bạn hoặc trên trang web  Tìm hiểu về các bài viết quan trọng nhất trong bất kỳ lĩnh vực nghiên cứu nào 202016 Nhập môn CNTT&TT 6Tra cứu thông tin trên Internet 212016 Nhập môn CNTT&TT Một số kỹ thuật tìm kiếm  Kết hợp các từ khóa  Tìm kiếm theo cụm từ  Sử dụng các trường tìm kiếm  Dùng ký hiệu / từ chặt cụt / từ thay thế  Tiêu đề đề mục hay từ mô tả  Hiệu chỉnh phép tra cứu 2016 Nhập môn CNTT&TT 22 23 Toán tử “AND/OR/NOT”  AND: trả về các tài liệu chứa tất cả các thuật ngữ.  OR: trả về các tài liệu chứa một trong số các thuật ngữ.  NOT: trả về các tài liệu không chứa các thuật ngữ. 2016 Nhập môn CNTT&TT 24 Đồng nghĩa  Một từ đồng nghĩa với một từ khác hay một từ ở ngôn ngữ khác  Ví dụ: Woman và Female là từ đồng nghĩa Tìm kiếm “Woman or female” 2016 Nhập môn CNTT&TT 725 Tìm kiếm theo cụm từ 2016 Nhập môn CNTT&TT 26 TÌm kiếm theo trường 2016 Nhập môn CNTT&TT 27 Từ chặt cụt/Từ thay thế  Dùng dấu * để gộp tất cả thuật ngữ vào cùng 1 từ gốc  Ví dụ: LIBRA* có thể là library, libraries, librarians,v.v.  Không phải tất cả CSDL đều có khả năng chọn lựa này 2016 Nhập môn CNTT&TT Từ bỏ qua  Từ bỏ qua là những từ nhỏ không được đánh chỉ mục trong các CSDL điện tử ví dụ mục lục thư viện, CSDL báo chí hay máy dò tìm thông tin.  Ví dụ : a, and, in, of, on hay to  Các bộ máy dò tìm thông tin sẽ có danh sách từ bỏ qua khác nhau. 2016 Nhập môn CNTT&TT 28 8Lời khuyên: tập trung vào vấn đề nghiên cứu  Cần biết tìm kiếm thế nào là đủ và khoanh vùng tài liệu  Tìm kiếm dần ra những tài liệu đủ tốt  Tìm kiếm có mục đích  Tinh chỉnh từ khóa tìm kiếm  Chọn CSDL phù hợp  Thực hành: tìm kiếm tài liệu cho vấn đề nghiên cứu: tình hình giao thông ở Hà Nội 292016 Nhập môn CNTT&TT Lời khuyên: tập trung vào vấn đề nghiên cứu  Cần quan tâm tới những người khác trong lĩnh vực nói gì  diễn đàn  Họ đã làm được gì  Họ đang thảo luận về những vấn đề gì  Xu hướng hiện tại giải quyết vấn đề nghiên cứu là gì  Không muốn nghiên cứu cái mà không ai nghiên cứu, không ai quan tâm 302016 Nhập môn CNTT&TT Một diễn đàn về CNTT 312016 Nhập môn CNTT&TT Lời khuyên: lưu vết tài liệu tham khảo  Lưu vết là vấn đề rất quan trọng trong nghiên cứu - cần ghi lại nguồn thông tin mình lấy và trích dẫn trong bài báo 32 • lưu các trích dẫn trong file excel/word • email các trích dẫn cho chính mình • sử dụng phần mềm quản lý các tham khảo 2016 Nhập môn CNTT&TT 9Lời khuyên: lưu vết kết quả 33 1. Lưu lại tất cả những thứ mình viết 2. Viết cần có định hướng 3. Lưu lại thông tin quan trọng khi đọc: lưu lại cả bài hoặc chỉ các đoạn quan tâm 4. Lưu lại các ý nảy sinh khi đọc 2016 Nhập môn CNTT&TT Làm thế nào để có nghiên cứu tốt  Nghiên cứu rộng và sâu hơn  Lưu vết lại toàn bộ quá trình, cả những thứ mình tự làm và các thông tin tham khảo  Sau khi viết, xem đi xem lại bài mình viết  chỉnh sửa 342016 Nhập môn CNTT&TT Tố chất của người làm nghiên cứu  “[B]eing my research problem, it was up to me to solveThe crucial lesson was that the scope of things I didn’t know wasn’t merely vast; it was, for all practical purposes, infinite. That realization, instead of being discouraging, was liberating. If our ignorance is infinite the only possible course of action is to muddle througt as best we can (Schwartz 2008) 352016 Nhập môn CNTT&TT Tố chất của người làm nghiên cứu Dịch:  Trước 1 vấn đề nghiên cứu, giải quyết thế nào là quyền của tôi Bài học cốt yếu là những gì tôi chưa biết không chỉ rất lớn mà là vô tận. Trước thực tế đó, thay vì chùn bước, đó là sự tự do. Nếu những thứ ta chưa biết là vô tận thì điều ta có thể làm là xắn tay vào làm tốt nhất có thể (Schwartz 2008) 362016 Nhập môn CNTT&TT 10 Tố chất của người làm nghiên cứu  Tính sáng tạo  Óc phán đoán  Sự trao đổi  Tính tổ chức  Sự kiên nhẫn 372016 Nhập môn CNTT&TT Tính sáng tạo  Sáng tạo là sự nguyên bản, không bắt chước người khác  Với nghiên cứu, bước đầu tiên là xác định vấn đề, sự sáng tạo là yếu tố cơ bản cho việc này  Rất nhiều SV không biết bắt đầu nghiên cứu như thế nào  khảo sát một cách kỹ lưỡng những gì làm được và chưa làm được, để tìm ra chủ đề nghiên cứu mà họ quan tâm  Phạm vi khảo sát: không nên giới hạn trong phạm vi được học, mà nên tìm hiểu cả những lĩnh vực gần với họ hoặc thậm chí khác xa để tìm kiếm ý tưởng 382016 Nhập môn CNTT&TT Óc phán đoán  Phán đoán thời điểm cần hỏi GV hoặc tự mày mò cách giải quyết.  SV không nên chỉ dựa trên các ví dụ của GV , cần đưa ra các nhận xét của riêng mình  Cần hiểu các vấn đề về đạo đức (đạo văn)  Học cách nhận diện và giải quyết vấn đề, ưu nhược điểm của mỗi cách giải quyết 392016 Nhập môn CNTT&TT Sự trao đổi  Sự trao đổi giữa SV- GVHD là 1 kỹ năng cần thiết  GV là cầu nối SV với thế giới khoa học mới mẻ và xa lạ, khuyến khích và giúp đỡ SV phát triển mặt nghiên cứu và học thuật, hỗ trợ khi SV đối đầu với thách thức.  Lúc đầu, SV có thể ngại trao đổi với GV nhưng thực tế, GV luôn sẵn sàng giúp đỡ 402016 Nhập môn CNTT&TT 11 Tính tổ chức  Giúp SV cân bằng giữa việc học, nghiên cứu, sở thích, hoạt động xã hội.  Tổ chức kết quả thí nghiệm giúp việc viết báo dễ dàng hơn  Người không biết tổ chức khó khăn hơn trong việc làm việc có deadline và tìm lại các kết quả thí nghiệm trong quá khứ.  Việc tổ chức giúp hạn chế sự quá tải và đưa đến thành công, đặc biệt khi làm nhiều dự án một lúc. 412016 Nhập môn CNTT&TT Sự kiên nhẫn  Không nản khi gặp thất bại  Nhiều SV đánh mất cơ hội nghiên cứu khi họ gặp thất bại.  Thành công là 1 chặng đường dài, sau khi đã nếm trải thất bại  Nhiều khi, GV chọn 1 SV có ít kinh nghiệm hơn SV khác, nhưng có ý chí tốt hơn. 422016 Nhập môn CNTT&TT CÁM ƠN SỰ THEO DÕI!Hết bài 4 432016 Nhập môn CNTT&TT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_thong_tin_va_truyen_thong_bai_4_ky_nang.pdf
Tài liệu liên quan