Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 4: Phần cứng và mạng máy tính
Chọn nhà cung cấp dịch vụ
Kết nối vật lý:
Đường cáp điện thoại + MODEM (trước đây)
Đường điện thoại tốc độ cao + ADSL modem
Đường cáp riêng + modem
Kết nối qua mạng LAN:
• Cáp mạng cục bộ
• Kết nối WIFI với Access Point
Kết nối qua mạng cellular 3G, 4G
59 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 4: Phần cứng và mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4
PHẦN CỨNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Nội dung
1. Mã hóa dữ liệu và chương trình
2. Đơn vị hệ thống
3. Các thiết bị vào/ra
4. Các thiết bị lưu trữ
5. Truyền thông máy tính
6. Mạng máy tính
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 2
1. Mã hóa dữ liệu và chương trình
Dữ liệu:
Dữ liệu số
Ký tự
Hình ảnh
Âm thanh
Chương trình (Program): bao gồm các lệnh để
yêu cầu máy tính thực hiện.
Dữ liệu (Data) và Lệnh (Instructions) trong máy
tính đều được mã hóa, xử lý, lưu trữ theo dạng
nhị phân.
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 3
Hệ nhị phân
Cơ số 2
2 chữ số nhị phân: 0 và 1
Mô tả cho hai trạng thái trong máy tính:
0 - off
1 - on
Chữ số nhị phân được gọi là bit (binary digit)
bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất
Dùng n bit có thể biểu diễn được 2n giá trị khác
nhau:
00...000 = 0
11...111 = 2n - 1
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 4
Biểu diễn số nhị phân
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 5
Số nhị phân Số
thập phân1-bit 2-bit 3-bit 4-bit
0 00 000 0000 0
1 01 001 0001 1
10 010 0010 2
11 011 0011 3
100 0100 4
101 0101 5
110 0110 6
111 0111 7
1000 8
1001 9
1010 10
1011 11
1100 12
1101 13
1110 14
1111 15
Hệ mười sáu (Hexa)
Cơ số 16
16 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, A,B,C,D,E,F
Dùng để viết gọn cho số nhị phân: cứ một nhóm
4-bit sẽ được thay bằng một chữ số Hexa
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 6
Quan hệ giữa số nhị phân và số Hexa
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 7
4-bit Số Hexa Thập phân
0000 0 0
0001 1 1
0010 2 2
0011 3 3
0100 4 4
0101 5 5
0110 6 6
0111 7 7
1000 8 8
1001 9 9
1010 A 10
1011 B 11
1100 C 12
1101 D 13
1110 E 14
1111 F 15
Đơn vị dữ liệu và thông tin trong máy tính
bit – chữ số nhị phân (binary digit): là đơn vị thông tin
nhỏ nhất, có thể nhận một trong hai giá trị: 0 hoặc 1.
byte là một tổ hợp 8 bit: có thể biểu diễn được 256 giá
trị (28)
Qui ước các đơn vị dữ liệu:
KB (Kilobyte) = 210 bytes = 1024 bytes
MB (Megabyte) = 210 KB = 220bytes (~106)
GB (Gigabyte) = 210 MB = 230bytes (~109)
TB (Terabyte) = 210 GB = 240bytes (~1012)
PB (Petabyte) = 210 TB = 250bytes
EB (Exabyte) = 210 PB = 260bytes
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 8
Mã hóa ký tự
Các ký tự được mã hóa thành số nhị phân
theo bộ mã chuẩn
Một số bộ mã ký tự thông dụng:
Bộ mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange)
• Bộ mã 8-bit
Bộ mã Unicode
• Ban đầu: Bộ mã 16-bit
• Phát triển thành nhiều phiên bản
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 9
2. Đơn vị hệ thống (System Unit)
Đơn vị hệ thống chứa hầu hết các thành phần
của máy tính
Máy tính để bàn:
Đơn vị hệ thống chứa các bảng mạch, chip vi xử lý,
bộ nhớ RAM, các thiết bị lưu trữ, bộ nguồn.
Các thiết bị vào-ra được kết nối bên ngoài thông qua
các cổng vào-ra.
Máy tính xách tay: Đơn vị hệ thống chứa các
bảng mạch, chip vi xử lý, bộ nhớ RAM, các thiết
bị lưu trữ, pin và các thiết bị vào-ra chính.
Smartphone, Tablet: toàn bộ các thành phần
nằm trong đơn vị hệ thống.
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 10
Đơn vị hệ thống
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 11
Bo mạch hệ thống
Bo mạch hệ thống (System board, Mainboard,
Motherboard) kết nối tất cả các thành phần của
hệ thống, cho phép các thiết bị vào-ra truyền
thông tin với đơn vị hệ thống.
Là bản mạch bao gồm các thành phần sau:
Đế cắm (Socket): kết nối với chip vi xử lý
Các vi mạch (Integrated Circuits – IC)
Các khe cắm (Slots): Kết nối với các bản mạch khác
(module nhớ, các card vào-ra)
Các đường kết nối (bus lines)
Các cổng vào-ra: kết nối với các thiết bị vào-ra
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 12
Bo mạch hệ thống
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 13
Chip vi xử lý (Microprocessor chip)
Là chip chứa CPU
Năng lực bộ vi xử lý:
Bộ xử lý 8-bit, 16-bit, 32-bit, 64-bit
Kích thước từ dữ liệu (số bit) được xử lý đồng thời
Tốc độ xung nhịp (clock rate): hiện nay ~ GHz
Chip đa lõi (multicore chip)
Nhiều CPU trên một chip
Xử lý song song
Dòng vi xử lý Core i7 có 2, 4, 6, 8 cores
Bộ nhớ cache được tích hợp trên chip vi xử lý
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 14
Các bộ xử lý đặc biệt
Bộ đồng xử lý (Coprocessors)
Được thiết kế để tăng cường các phép toán tính toán khoa học
VD: Bộ xử lý đồ họa GPU (Graphic Processing Unit)
Thẻ thông minh (Smart cards)
Thẻ với chip nhúng
Được sử dụng rộng rãi
Các bộ xử lý chuyên dụng
Sử dụng trong hệ nhúng
Chức năng điều khiển chuyên biệt
Thẻ RFID (Radio Frequence Identification)
Chip chứa thông tin
Được sử dụng để xác định vị trí của đối tượng được gắn thẻ trong
phạm vi nhỏ
Chip cho smartphone, tablet: sử dụng chip SoC (System on
Chip)
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 15
Bộ nhớ (Memory)
Chứa dữ liệu và các lệnh của chương trình
Sử dụng các chip nhớ bán dẫn
Các loại bộ nhớ bán dẫn:
RAM
ROM
Flash memory
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 16
RAM
Random Access Memory
Bộ nhớ đọc-ghi
Chứa chương trình đang chạy và dữ liệu mà CPU
đang xử lý
Là bộ nhớ tạm thời: mất thông tin khi ngắt nguồn
Các loại RAM:
SRAM – Static RAM: dùng cho cache
DRAM – Dynamic RAM: dùng cho bộ nhớ chính
• SDRAM – Synchronous DRAM
• DDR SDRAM – Double Data Rate SDRAM
Module nhớ cho bộ nhớ chính
DIMM (Dual Inline Memory Module)
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 17
ROM
Read Only Memory
Chứa thông tin cố định
Không bị mất thông tin khi tắt nguồn
ROM BIOS:
BIOS: Basic Input Output System
Chứa các chương trình sau:
• Chương trình chẩn đoán kiểm tra hệ thống khi bật nguồn
• Các chương trình điều khiển vào-ra cơ bản
• Chương trình tìm và nạp hệ điều hành từ ổ đĩa khởi động
vào RAM.
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 18
Bộ nhớ Flash
Thông tin dễ dàng thay đổi
Không bị mất thông tin khi tắt nguồn
Có thể sử dụng cho bộ nhớ trong (memory)
hoặc bộ nhớ ngoài (storage)
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 19
Video RAM
Quản lý thông tin trên màn hình theo các
điểm ảnh (pixels)
Hai kiểu thiết kế:
Lấy một phần của bộ nhớ chính (RAM) để
làm Video RAM
Video RAM tách rời với bộ nhớ chính
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 20
Bus mở rộng
Dùng để cắm thêm các card mở rộng tùy chọn
PCI bus (Peripheral Component Interconnect):
bus nối ghép với các card vào-ra
PCI express bus (PCIe): Bus PCI tốc độ nhanh
USB (Universal Serial Bus):
Bus nối tiếp đa năng
Cho phép nối ghép thiết bị từ bên ngoài
SATA (Serial Advanced Technology
Attachment): kết nối với các ổ đĩa
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 21
Các card mở rộng
Cắm vào các khe cắm mở rộng,
có thể là:
Các bộ điều khiển thiết bị (Device
Controllers): card màn hình,
Card mạng: NIC – Network
Interface Card
PC Card dùng trên notebooks
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 22
Một số cổng vào-ra chuẩn
Cổng VGA (Video Graphic Adapter): Cổng nối ghép màn
hình
Cổng USB (Universal Serial Bus): Cổng nối tiếp đa
năng, cho phép nối ghép tối đa 127 thiết bị nhờ các
USB Hub
USB chuẩn, USB 2.0, USB 3.0
Cổng FireWire: Cổng kết nối tốc độ nhanh
Cổng Ethernet: Cổng kết nối mạng LAN
Cổng HDMI (High Definition Multimedia Interface): Cổng
kết nối Video-Audio độ rõ nét cao
Cổng Thunderbolt: cổng kết nối tốc độ nhanh
Cổng Mini DisplayPort
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 23
Một số cổng vào-ra chuẩn
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 24
Bộ nguồn điện cung cấp
Hạ thấp điện áp từ lưới điện công nghiệp
Chuyển đổi từ dòng điện xoay chiều (AC –
Alternating Current) thành dòng điện một chiều
(DC – Direct Current)
Power Supply dùng trong máy tính để bàn
AC Adapters dùng để xạc pin cho máy tính xách
tay, tablet, smartphone
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 25
3. Các thiết bị vào/ra
Thiết bị vào: chuyển đổi dữ liệu từ bên ngoài về
dạng mà máy tính có thể xử lý.
Các thiết bị vào thông dụng:
Bàn phím (Keyboard)
Các thiết bị trỏ (Pointing Devices)
Các thiết bị quét (Scanning Devices)
Các thiết bị chụp ảnh (Image Capturing Devices)
Các thiết bị nhận âm thanh (Audio-Input Devives)
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 26
Bàn phím
Bàn phím truyền thống
Bàn phím không dây
Bàn phím điện thoại
Bàn phím ảo (Virtual Keyboards): trên màn
hình cảm ứng
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 27
Các thiết bị trỏ
Chuột
Chuột cơ
Chuột quang
Chuột không dây
Các thiết bị tương tự chuột:
Trackball
Touch pad
Pointing stick
Màn hình cảm ứng
(Touch screen)
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 28
Các thiết bị quét
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 29
Máy quét quang
Máy đọc thẻ
Máy đọc thẻ từ
Máy đọc thẻ sóng vô tuyến
Đầu đọc mã vạch
Các thiết bị ra
Chức năng: đưa dữ liệu đã được xử lý (thông tin)
về dạng thông tin cần thiết
Các dạng thông tin đưa ra:
Văn bản
Đồ họa
Âm thanh
Hình ảnh
Các loại thiết bị ra cơ bản:
Màn hình
Máy in
Máy chiếu
Loa
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 30
Màn hình (Monitor)
Các đặc tính:
Kích thước màn hình (inch): đường chéo
Độ phân giải: xác định số điểm ảnh (pixel)
trên màn hình, ví dụ: 1024768
Tỷ lệ: 4:3, 5:4, 16:9
Dot pitch: khoảng cách giữa hai pixel cạnh
nhau
Số màu có thể hiển thị:
• 16 bit 216 = 65536 màu
• 32 bit 232 màu
Tốc độ làm tươi màn hình: 75Hz
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 31
Một số chuẩn màn hình
SVGA - Super Video Graphics Array: 800 x 600
XGA - eXtended Graphics Array: 1024 x 768
UXGA: Ultra eXtended Graphics Array: 1600 x 1200
QXGA: Quantum eXtended Graphics Array: 2048 x
1536
HD (High-definition): 1280 × 720
Full HD: 1920 x 1080
Ultra HD (4K): 3840 x 2160
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 32
Các loại màn hình
Màn hình ống tia điện tử CRT (Cathode Ray
Tube)
Màn hình khí plasma
Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal
Display)
Màn hình OLED (Organic Light Emitting Diode)
– đi-ốt phát quang hữu cơ
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 33
Máy in (Printers)
Đặc trưng:
Độ phân giải: dpi – dot per inch
Đen-trắng hay màu
Tốc độ: số trang/phút
Bộ nhớ RAM
In một mặt hay hai mặt
Kết nối/không kết nối trực tiếp với mạng
Các loại máy in:
Máy in kim
Máy in fun mực
Máy in laser
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 34
4. Thiết bị lưu trữ (Storage)
Ổ đĩa cứng HDD
Đĩa quang CD, DVD
Ổ nhớ bán dẫn: SSD, USB Flash, Flash card
Các hệ thống lưu trữ dung lượng lớn
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 35
Ổ đĩa cứng
HDD - Hard Disk Drive
Đóng trong hộp kín, có nhiều tầng đĩa, nhiều
đầu từ
Mỗi mặt đĩa chia thành các tracks
Mỗi track chia thành các sectors
Có 2 loại ổ đĩa cứng:
Ổ đĩa cứng bên trong
Ổ đĩa cứng bên ngoài
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 36
Đĩa quang
CD-ROM (Compact Disc - Read Only Memory):
Thông tin chỉ được đọc
CD-R (Recordable CD)
đĩa trắng sau đó được ghi
không xóa được
CD-RW (Rewriteable CD)
Có thể xóa để ghi lại
Dung lượng các đĩa CD: ~ 650MB
DVD Disc (Digital Versatile Disc - đĩa đa năng số)
~ 5 – 20 GB
Đĩa Blue-ray
~ 25 – 100 GB
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 37
Ổ nhớ bán dẫn
Ổ nhớ SSD (Solid State Drive)
Ổ nhớ flash: kết nối qua cổng USB
Thẻ nhớ
Dung lượng tăng nhanh
Giá thành cao
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 38
5. Truyền thông máy tính
Truyền thông máy tính (Computer
Communication) là quá trình chia sẻ dữ liệu,
chương trình và thông tin giữa hai hoặc nhiều
máy tính.
Hệ thống truyền thông:
Các thiết bị gửi và nhận dữ liệu/thông tin: máy tính,
máy in.
Kênh truyền thông (phương tiện truyền dẫn)
Các thiết bị kết nối
Các giao thức truyền thông (được thiết lập bởi phần
mềm)
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 39
Các thành phần cơ bản của hệ thống truyền thông
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 40
Các kiểu tín hiệu
Tín hiệu là đại lượng vật lý chứa đựng thông tin
và có thể truyền đi.
Tín hiệu tương tự (Analog Signal): tín hiệu liên
tục về cả thời gian và biên độ
Tín hiệu số (Digital Signal): tín hiệu rời rạc cả
thời gian và biên độ
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 41
Kênh truyền thông
Kênh truyền thông mang dữ liệu từ máy
tính này đến máy tính khác
Hai loại kênh truyền thông:
Kết nối cáp
Kết nối không dây
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 42
Kết nối cáp
Cáp xoắn (Twisted pair Cable)
Cáp điện thoại
Cáp mạng Ethernet
Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
Nhanh hơn cáp xoắn ~ 80 lần
Truyền hình cáp
Mạng máy tính
Cáp quang (Fiber-optic Cable)
Nhanh hơn cáp xoắn ~ 26000 lần
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 43
Kết nối không dây
Sóng tần số vô tuyến (Radio Frequency - RF)
Wi-Fi (Wireless Fidelity)
Bluetooth (khoảng cách ngắn)
WiMax (mở rộng của Wi-Fi)
Sóng vô tuyến tần số cao (Microwave)
Vệ tinh (Satellite)
Ví dụ: Global Positioning System (GPS)
Hồng ngoại (Infrared)
Khoảng cách ngắn
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 44
Thiết bị kết nối
MODEM (Modulator/Demodulator): Thiết bị điều
chế/giải điều chế tín hiệu.
Kết nối qua đường điện thoại
Telephone modem: Tốc độ thấp (56Kbps)
DSL modem (digital subscriber line): 1,5-10Mbps
Kết nối qua cáp riêng
Cable modem: 8Mbps
Kết nối không dây
Wireless modem
Kết nối mạng di động
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 45
Minh hoạ điều chế tín hiệu số
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 46
Tín hiệu số
Điều biên
Điều tần
Điều pha
Dịch vụ kết nối
Dịch vụ Dial-up qua đường điện thoại
Dịch vụ DSL (Digital Subcriber Line): dùng
đường điện thoại để cung cấp kết nối tốc độ
cao.
ADSL (Asymmetric Digital Subcriber Line): một dạng
của DSL
Dịch vụ kênh thuê riêng (Leased Line)
Ví dụ: T1, T3
Dịch vụ cáp truyền hình
Dịch vụ kết nối vệ tinh
Dịch vụ mạng cellular 3G, 4G
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 47
Truyền dẫn dữ liệu
Tốc độ truyền: số bit được truyền trong 1s
bps: bit per second
kbps (kilobits per second)= 1000bit/s
Mbps (Megabits per second)= 1triệu bit/s
Gbps (Gigabits per second)= 1tỷ bit/s
Băng thông (bandwidth): Đối với tín hiệu số,
băng thông được xác định bằng tốc độ truyền
cực đại của thiết bị hoặc kênh truyền thông.
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 48
Giao thức truyền thông (Protocol)
Giao thức là tập hợp các quy tắc truyền thông để
trao đổi thông tin
Bộ giao thức chuẩn của Internet là TCP/IP
(Transmission Control Protocol/Internet Protocol):
Định danh thiết bị gửi và và thiết bị nhận thông qua địa chỉ
IP. Mỗi máy tính trên Internet có một địa chỉ IP duy nhất.
• Địa chỉ IP của máy chủ hust.edu.vn: 202.191.57.208
• Máy chủ tên miền (Domain name server - DNS) chuyển đổi tên
miền dạng text về địa chỉ IP
– hust.edu.vn 202.191.57.208
– vnexpress.net 111.65.248.132
Thông tin truyền được chia thành các gói tin (Packets)
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 49
Địa chỉ IP
Mỗi máy tính khi kết nối mạng được cấp phát
một địa chỉ IP:
Địa chỉ IPv4
32-bit
được biểu diễn theo dạng thập phân thay thế cho
các nhóm 8-bit
Ví dụ 202.191.57.208
Địa chỉ IPv6
128-bit
được biểu diễn theo dạng hexa thay thế cho các
nhóm 16-bit
Ví dụ 2001:0db8:85a3:0042:1000:8a2e:0370:7334
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 50
6. Mạng máy tính (Computer Networks)
Mạng máy tính là hệ thống truyền thông kết nối
hai hoặc nhiều máy tính mà chúng có thể trao
đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên.
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 51
Một số thuật ngữ
Node: thiết bị được kết nối vào mạng (máy tính,
máy in hoặc thiết bị lưu trữ)
Client: Node yêu cầu và sử dụng tài nguyên có từ
các node khác (các máy vi tính).
Server: node chia sẻ tài nguyên cho các node khác:
application server, database server, file server, print
server, mail server, Web server,
Directory server: server quản lý tài nguyên, chẳng
hạn như quản lý accounts người dùng cho toàn
mạng
Host: máy tính bất kỳ mà có thể truy nhập qua
mạng
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 52
Các kiểu mạng
Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network):
Mạng phục vụ trong gia đình, tòa nhà hoặc khu
vực cơ quan, công ty
Mạng LAN không dây (WLAN - Wireless LAN):
các máy tính kết nối mạng qua Wireless Access
Point
Mạng đô thị (MAN - Metropolitan Area Network):
kết nối bao phủ cả thành phố
Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network):
Gồm các mạng LANs có khoảng cách xa về địa
lý nối với nhau.
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 53
Các dạng sơ đồ đấu nối mạng (Topology)
Bus network: mạng bus
Ring network: mạng
vòng
Star network: mạng
hình sao
Tree network,
hierarchical network:
mạng cây, mạng phân
cấp
Mesh network: mạng
lưới
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 54
Mạng doanh nghiệp
Intranet
Mạng riêng nội bộ doanh nghiệp
Làm việc như Internet
Extranet
Mạng riêng kết nối các doanh nghiệp
Làm việc như Internet, các đối tác bên ngoài có thể
truy nhập với quyền giới hạn
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 55
An ninh mạng
Tường lửa (Firewalls)
Bao gồm cả phần cứng và phần mềm
Máy chủ ủy quyền (Proxy server) cung cấp quyền
truy cập
Bảo vệ chống các truy nhập từ bên ngoài
Hệ thống phát hiện xâm nhập trái phép
(Intrusion detection systems - IDS)
Mạng riêng ảo (Virtual private networks - VPN)
Tạo ra kết nối mạng riêng an toàn giữa người dùng
từ xa với mạng nội bộ doanh nghiệp
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 56
Kết nối máy tính với Internet
Chọn nhà cung cấp dịch vụ
Kết nối vật lý:
Đường cáp điện thoại + MODEM (trước đây)
Đường điện thoại tốc độ cao + ADSL modem
Đường cáp riêng + modem
Kết nối qua mạng LAN:
• Cáp mạng cục bộ
• Kết nối WIFI với Access Point
Kết nối qua mạng cellular 3G, 4G
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 57
Kiểm tra kết nối bằng lệnh Ping
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 58
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI!
Hết bài 4
59© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_thong_tin_va_truyen_thong_bai_4_phan_cun.pdf