Bài giảng Công pháp quốc tế 1 - Bài 1: Khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế - Hà Thanh Hòa
CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
(tiếp theo)
• Sự thống nhất về vai trò của hai hệ thống:
Cơ sở để Nhà nước quản lí kinh tế, xã hội;
Cơ sở để thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước;
Góp phần tạo dựng những quan hệ mới, tạo môi trường ổn định để thiết lập, duy
trì, phát triển các quan hệ quốc tế.
• Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda:
Là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế;
Đỏi hỏi mọi quốc gia phải thực hiện một cách tận tâm, thiện chí những nghĩa vụ
mà mình đã cam kết (nghĩa vụ phát sinh từ Điều ước quốc tế và Tập quán
quốc tế);
Quốc gia không được ban hành các văn bản pháp luật trong nước trái với các
cam kết quốc tế mà mình đã tham gia
NỘI DUNG CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
(tiếp theo)
• Luật Quốc gia có ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển
của Luật Quốc tế.
Quá trình xây dựng Luật Quốc tế trước hết phải xuất phát từ lợi ích của mỗi quốc
gia. Pháp luật quốc gia thể hiện sự định hướng về nội dung và tính chất của quy
phạm pháp luật quốc tế;
Pháp luật quốc gia là đảm bảo pháp lí quan trọng để các nguyên tắc, phạm pháp
luật quốc tế được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
• Luật Quốc tế có tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của Luật Quốc gia
Các quy định có nội dung tiến bộ của Luật Quốc tế có tác dụng thúc đẩy sự phát
triển và hoàn thiện của Luật Quốc gia;
Luật Quốc tế tạo điều kiện bảo đảm thực hiện Luật Quốc gia;
Theo nguyên tắc Pacta Sunt Servanda, quốc gia không được viện dẫn pháp luật
quốc gia mình để từ chối nghĩa vụ phát sinh từ điều ước
Hai hệ thống pháp luật song song cùng tồn tại, độc lập nhưng không biệt lập.
36 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công pháp quốc tế 1 - Bài 1: Khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế - Hà Thanh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015104226
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
CÔNG PHÁP QUỐC TẾ I
Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa
1
v1.0015104226
BÀI 1
KHÁI NIỆM, LỊCH SỬ
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa
2
v1.0015104226
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Phân tích được định nghĩa và 4 đặc trưng cơ
bản của Luật quốc tế.
• Trình bày được 4 giai đoạn hình thành và phát
triển của Luật Quốc tế.
• Phân tích và so sánh mối quan hệ giữa Luật
Quốc tế và Luật Quốc gia.
3
v1.0015104226
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
• Lí luận Nhà nước và Pháp luật;
• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật;
• Luật Hiến pháp;
• Luật Hành chính;
• Luật Hình sự;
• Luật Dân sự.
4
v1.0015104226
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc chương I, chương III trong giáo trình Luật Quốc
tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an nhân
dân, 2014.
• Đọc các văn bản pháp luật có liên quan.
• Liên hệ bài học với các kiến thức thực tiễn.
5
v1.0015104226
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Lịch sử hình thành và phát triển của Luật Quốc tế1.2
Khái niệm Luật Quốc tế1.1
Mối quan hệ giữa Luật Quốc tế và Luật Quốc gia1.3
6
v1.0015104226
1.1. KHÁI NIỆM LUẬT QUỐC TẾ
7
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Đặc trưng
cơ bản
1.1.3. Quy phạm
pháp luật quốc tế
v1.0015104226
1.1.1. ĐỊNH NGHĨA
8
Luật Quốc tế
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật được quốc
gia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế thỏa thuận xây dựng
nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh
những quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó
trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
Điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia
và các chủ thể khác của Luật Quốc tế
Công pháp quốc tế
Điều chỉnh mối quan hệ dân sự có yếu tố
nước ngoài
Tư pháp quốc tế
v1.0015104226
Cơ chế thực thi Luật
Quốc tế
Luật quốc tế
Chủ thể của Luật
Quốc tế
Cơ chế xây dựng
Luật Quốc tế
Đối tượng điều chỉnh
của Luật Quốc tế
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
9
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
10
a. Chủ thể của Luật Quốc tế
• Là thực thể độc lập tham gia vào những quan hệ do Luật Quốc tế điều chỉnh, có đầy
đủ quyền, nghĩa vụ và có khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lí quốc tế từ những
hành vi mà chính chủ thể đó thực hiện.
Chủ thể
của Luật
Quốc tế
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
11
Quốc gia – Chủ thể cơ bản của Luật Quốc tế
Quốc gia
Lãnh Thổ
Dân cư
Chính phủ
Lãnh thổ
Vùng đất Vùng trời Vùng lòng đất Vùng nước
Gồm đất liền và
các đảo thuộc chủ
quyền quốc gia
hoặc tổng thể các
đảo, quần đảo
thuộc chủ quyền
quốc gia.
Khoảng không
gian bao trùm lên
trên vùng đất và
vùng nước của
quốc gia.
Phần đất nằm
dưới vùng đất và
vùng nước của
quốc gia.
Gồm toàn bộ vùng
nước nằm phía
trong đường biên
giới quốc gia.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
12
• Dân cư của quốc gia:
Tổng hợp những người cư trú, sinh sống trên phạm vi lãnh thổ quốc gia;
Chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó.
Người mang
quốc tịch của
quốc gia nơi họ
đang cư trú,
sinh sống.
Nghĩa hẹp: Người cư
trú trên lãnh thổ của
một quốc gia nhưng
mang quốc tịch của
quốc gia khác.
Nghĩa rộng: Người cư
trú trên lãnh thổ của
một quốc gia nhưng
không mang quốc tịch
của quốc gia đó.
Dân cư
Người nước ngoàiCông dân
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
13
Ví dụ dân cư một số quốc gia:
STT Quốc gia Số dân
1 Trung quốc ~ 1,3 tỷ người
2 Ấn Độ ~ 1,2 tỷ người
3 Hoa Kỳ 317 triệu người
Liechtenstein ~ 36.000 người
Monaco ~ 35.000 người
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
14
• Chính phủ
Chính phủ
Lãnh Thổ
Dân cư
Quốc
gia
Chủ
quyền
quốc
gia
Đối nội: Quyền tối cao của quốc
gia trong phạm vi lãnh thổThuộc tính
chính trị -
pháp lí
Đối ngoại: Quyền độc lập của
quốc gia trong quan hệ quốc tế
Quyền năng chủ thể Luật
Quốc tế của quốc gia: Quyền
năng gốc và đầy đủ
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
15
Công nhận trong Luật Quốc tế
• Công nhận: là hành vi pháp lí chính trị của bên công nhận, dựa trên nền tảng các
động cơ nhất định, nhằm xác nhận sự tồn tại của một thành viên mới trong cộng
đồng quốc tế, khẳng định quan hệ của bên công nhận với chính sách, chế độ kinh
tế, chính trị... của thành viên mới, đồng thời thông qua hành vi này thể hiện ý định
muốn thiết lập các quan hệ bình thường và ổn định đối với thành viên mới của cộng
đồng quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống quốc tế.
Thể loại
công nhận
Quốc gia
Chính phủ
Con đường cổ điển
Hợp nhất, phân tách
Giải phóng dân tộc
Cách mạng xã hội
Con đường vi hiến
Con đường hợp hiến
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
16
Hình thức công nhận
Công nhận
De jure
Công nhận
De facto
Công nhận
Ad hoc
Công nhận ở mức đầy
đủ, toàn diện nhất.
Công nhận ở mức độ chưa
đầy đủ, chưa toàn diện.
Công nhận theo từng trường
hợp cụ thể (vụ việc).
Công nhận De Jure Công nhận De Facto
Động cơ
chính trị
Thể hiện ý định thực sự muốn thiết
lập quan hệ bình thường, toàn
diện giữa bên công nhận và bên
được công nhận.
Thể hiện thái độ miễn cưỡng,
thận trọng của bên công nhận đối
với bên được công nhận trong
nhiều vấn đề liên quan đến thực
trạng trong và ngoài nước
Tính chất
Công nhận dứt khoát, không thể
hủy bỏ.
Có tính chất tạm thời, có thể bị
hủy bỏ.
Hệ quả
pháp lí
Thiết lập quan hệ ngoại giao, quan
hệ hợp tác toàn diện, kí Điều ước
quốc tế song phương kể cả các
Điều ước về chính trị.
Thiết lập quan hệ lãnh sự, hợp
tác trong các lĩnh vực kinh tế,
thương mại.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
17
Phương pháp
công nhận
Công nhận minh
thị và công nhận
mặc thị
Công nhận riêng
lẻ và công nhận
tập thể
Công nhận minh thị: Sự công nhận
thể hiện một cách minh bạch, rõ
ràng trong các văn bản chính thức
của bên công nhận.
Công nhận mặc thị: Sự công
nhận thể hiện một cách kín đáo
mà bên được công nhận, các
quốc gia, Chính phủ khác phải
dựa vào các quy phạm tập quán
hoặc các nguyên tắc suy diễn
trong sinh hoạt quốc tế mới có thể
làm sáng tỏ được ý định công
nhận của bên công nhận.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
18
• Hệ quả pháp lí của công nhận:
Thiết lập quan hệ ngoại giao và lãnh sự giữa bên công nhận và bên được
công nhận;
Ký kết Điều ước quốc tế giữa công nhận và bên được công nhận;
Tạo điều kiện cho bên được công nhận tham gia vào các tổ chức quốc tế và hợp
nhất quốc tế;
Tạo điều kiện thuận lợi cho quốc gia được công nhận thực hiện quyền miễn trừ
quốc gia, đặc biệt là quyền miễn trừ đối với tài sản của quốc gia có tại lãnh thổ
của quốc gia công nhận;
Tạo điều kiện để một bản án, quyết định của Tòa án, trọng tài hoặc bất kì một
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của bên được công nhận có
giá trị trên lãnh thổ của bên công nhận.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
19
• Kế thừa quốc gia: là sự thay thế của một quốc gia này cho một quốc gia khác trong
việc hưởng quyền và gánh chịu trách nhiệm pháp lí quốc tế đối với một lãnh thổ nhất
định (Điều 2 Khoản 1(b) Công ước Viên về kế thừa Điều ước quốc tế và Điều 2
khoản 1(a) Công ước Viên về kế thừa tài sản, hồ sơ lưu trữ và công nợ quốc gia).
Các trường hợp
Một bộ phận kế thừa quốc gia được chuyển giao cho
quốc gia khác.
Hợp nhất hoặc phân chia quốc gia.
Kết quả của cách mạng xã hội.
Kết quả của phòng trào giải phóng dân tộc.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
20
Tổ chức quốc tế liên chính phủ - Chủ thể phái sinh, hạn chế của Luật Quốc tế
Là thực thể liên kết các quốc gia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế, hình thành
trên cơ sở Điều ước quốc tế, có quyền năng chủ thể Luật Quốc tế, có hệ thống các
cơ quan để duy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ
chức đó.
Tổ chức quốc tế liên
chính phủ (IGOs)
Tổ chức quốc tế phi chính phủ
(NGOs)
Thành viên Quốc gia Cá nhân, pháp nhân
Tư cách chủ thể
Luật Quốc tế
Là chủ thể Luật Quốc tế Không là chủ thể Luật Quốc tế
Cơ sở pháp lí
thành lập
Điều ước quốc tế Thỏa thuận giữa các chủ thể
Tính chất
hoạt động
Mang tính nhà nước Không mang tính nhà nước
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
21
Dân tộc đấu tranh giành
quyền tự quyết
Dân tộc cộng đồng dân cư
Quyền dân tộc tự quyết
Chủ thể quá độ
Chủ thể đặc biệt
Vatican
MaCao
Hồng Kong
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
22
b. Đối tượng điều chỉnh của Luật Quốc tế
Quan hệ pháp luật
quốc tế
Chủ thể Luật Quốc tế
Quan hệ pháp luật quốc tế điều chỉnh
Lĩnh vực Luật Quốc tế
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
23
Cơ chế
thỏa thuận
Bình đẳng
Tự nguyện
c. Cơ chế xây dựng nguyên tắc và quy phạm của Luật Quốc tế
Tự cưỡng chế
Cưỡng chế tập thể Cưỡng chế riêng lẻ
Các biện pháp
phi quân sự
Các biện pháp
quân sự
d. Cơ chế thực thi Luật Quốc tế
v1.0015104226
1.1.3. QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
24
• Định nghĩa: Là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể Luật Quốc
tế, có giá trị ràng buộc các chủ thể đó đối với các quyền, nghĩa vụ hay trách nhiệm
pháp lí quốc tế khi tham gia quan hệ pháp luật quốc tế.
• Phân loại:
Phạm vi tác động của
quy phạm
Quy phạm song phương: Quy phạm có giá trị
bắt buộc đối với hai quốc gia hoặc hai chủ thể
của Luật Quốc tế cùng tham gia vào quan hệ
Điều ước quốc tế song phương.
Quy phạm toàn cầu: Quy phạm có giá trị bắt
buộc đối với hầu hết các chủ thể của Luật
Quốc tế.
Quy phạm khu vực: Quy phạm có giá trị bắt
buộc đối với các chủ thể là thành viên của các
Điều ước quốc tế khu vực.
v1.0015104226
1.1.3. QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
25
Phương thức hình
thành và hình thức
biểu hiện
Quy phạm Điều
ước quốc tế
Quy phạm Tập
quán quốc tế
Quy phạm thành văn: Quy phạm
được ghi nhận trong Điều ước
quốc tế do quốc gia và các chủ
thể khác của Luật Quốc tế thỏa
thuận xây dựng nên.
Quy phạm bất thành văn: là quy
tắc xử sự chung được hình
thành trong thực tiễn sinh hoạt
quốc tế, được chủ thể của Luật
Quốc tế thừa nhận là quy phạm
có giá trị bắt buộc.
v1.0015104226
1.1.3. QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUỐC TẾ (tiếp theo)
26
Hiệu lực của
quy phạm
Quy phạm
Jus Cogen
Quy phạm
tùy nghi
Quy phạm có hiệu lực pháp lí
bắt buộc chung, có giá trị tối
cao đối với mọi chủ thể, mọi
mối quan hệ pháp luật
quốc tế.
Là các quy phạm còn lại, có
giá trị bắt buộc đối với các
chủ thể Luật Quốc tế, không
được mâu thuẫn với các quy
phạm Jus Cogen.
v1.0015104226
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
27
Luật Quốc tế
cổ đại
Các quy phạm
pháp luật quốc
tế còn rất sơ
sài, chưa được
thừa nhận rộng
rãi, chủ yếu
dùng để điều
chỉnh mối quan
hệ giữa các
quốc gia trong
cùng khu vực.
Luật Quốc tế
trung đại
Nhiều nguyên
tắc và quy
phạm pháp luật
quốc tế mới đã
được hình
thành và mở
rộng phạm vi
điều chỉnh
mang tính chất
liên khu vực
trong nhiều lĩnh
vực khác nhau.
Luật Quốc tế
cận đại
Nhiều nguyên
tắc và quy
phạm pháp luật
quốc tế tiến bộ
đã xuất hiện;
xuất hiện thêm
chủ thể mới
của Luật
Quốc tế.
Luật Quốc tế
hiện đại
Nội dung Luật
Quốc tế thời kỳ
này dân chủ
tiến bộ hơn;
xuất hiện nhiều
ngành luật
mới; xuất hiện
thêm các nhóm
chủ thể mới
của Luật
Quốc tế.
v1.0015104226
1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
28
1.3.1. Các học thuyết về
mối quan hệ giữa Luật
Quốc tế và Luật Quốc gia
1.3.2. Cơ sở của mối
quan hệ giữa Luật Quốc
tế và Luật Quốc gia
1.3.3. Nội dung của mối
quan hệ giữa Luật Quốc
tế và Luật Quốc gia
v1.0015104226
1.3.1. CÁC HỌC THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT
QUỐC GIA
29
Thuyết nhất nguyên Thuyết nhị nguyên
Luật Quốc tế và Luật Quốc gia là hai bộ
phận của một hệ thống pháp luật 2
khả năng:
Ưu tiên Luật Quốc gia (G.F.Heghen);
Ưu tiên Luật Quốc tế (Hans Kelsen).
Luật Quốc tế và Luật Quốc gia là hai hệ
thống pháp luật độc lập, song song tồn
tại và không có mối quan hệ với nhau.
(Tripell & Anzilotti)
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
30
Cơ sở của mối
quan hệ
Sự gắn bó giữa hai chức năng cơ bản của
Nhà nước.
Sự thống nhất về vai trò của hai hệ thống
pháp luật.
Địa vị của Nhà nước trong quá trình ban
hành pháp luật quốc gia và xây dựng pháp
luật quốc tế.
Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda.
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
(tiếp theo)
31
• Sự gắn bó chặt chẽ giữa hai chức năng cơ bản của Nhà nước:
Đối nội
Nhà nước quản
lí mọi hoạt
động trong giới
hạn chủ quyền
lãnh thổ.
Thiết lập quan hệ
với các Nhà nước
và dân tộc khác
trên thế giới.
Nhà nước
Đối ngoại
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
(tiếp theo)
32
• Địa vị của Nhà nước trong quá trình ban hành pháp luật quốc gia và xây dựng pháp
luật quốc tế:
Nhà nước là tổ chức
duy nhất có quyền ban
hành pháp luật và bảo
đảm thực thi pháp luật
trong cuộc sống.
Nhà nước đại diện
cho quốc gia tham
gia vào quá trình xây
dựng pháp luật
quốc tế.
Nhà nước
Luật Quốc tếLuật Quốc gia
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
(tiếp theo)
33
• Sự thống nhất về vai trò của hai hệ thống:
Cơ sở để Nhà nước quản lí kinh tế, xã hội;
Cơ sở để thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước;
Góp phần tạo dựng những quan hệ mới, tạo môi trường ổn định để thiết lập, duy
trì, phát triển các quan hệ quốc tế.
• Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda:
Là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế;
Đỏi hỏi mọi quốc gia phải thực hiện một cách tận tâm, thiện chí những nghĩa vụ
mà mình đã cam kết (nghĩa vụ phát sinh từ Điều ước quốc tế và Tập quán
quốc tế);
Quốc gia không được ban hành các văn bản pháp luật trong nước trái với các
cam kết quốc tế mà mình đã tham gia.
v1.0015104226
1.3.3. NỘI DUNG CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
(tiếp theo)
34
Luật Quốc tế
Luật Quốc tế có tác
động đến sự phát triển
và hoàn thiện của
Luật Quốc gia
Luật Quốc gia
Luật Quốc gia ảnh
hưởng mang tính quyết
định đến sự hình thành
và phát triển của
Luật Quốc tế
v1.0015104226
1.3.3. NỘI DUNG CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
(tiếp theo)
35
• Luật Quốc gia có ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển
của Luật Quốc tế.
Quá trình xây dựng Luật Quốc tế trước hết phải xuất phát từ lợi ích của mỗi quốc
gia. Pháp luật quốc gia thể hiện sự định hướng về nội dung và tính chất của quy
phạm pháp luật quốc tế;
Pháp luật quốc gia là đảm bảo pháp lí quan trọng để các nguyên tắc, phạm pháp
luật quốc tế được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
• Luật Quốc tế có tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của Luật Quốc gia
Các quy định có nội dung tiến bộ của Luật Quốc tế có tác dụng thúc đẩy sự phát
triển và hoàn thiện của Luật Quốc gia;
Luật Quốc tế tạo điều kiện bảo đảm thực hiện Luật Quốc gia;
Theo nguyên tắc Pacta Sunt Servanda, quốc gia không được viện dẫn pháp luật
quốc gia mình để từ chối nghĩa vụ phát sinh từ điều ước
Hai hệ thống pháp luật song song cùng tồn tại, độc lập nhưng không biệt lập.
v1.0015104226
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
36
Trong bài học này, chúng ta đã tìm hiểu những nội dung
chính sau:
• Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của Luật Quốc tế;
• Quy phạm pháp luật quốc tế;
• Mối quan hệ giữa Luật quốc tế và Luật Quốc gia.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_phap_quoc_te_1_bai_1_khai_niem_lich_su_hinh_t.pdf