Bài giảng Công pháp quốc tế 1 - Bài 5: Lãnh thổ trong luật quốc tế - Hà Thanh Hòa

BIỂN QUỐC TẾ (tiếp theo) • Thẩm quyền tài phán đối với tàu thuyền trong biển cả:  Các quốc gia có địa vị pháp lí ngang nhau.  Quốc tịch của tàu thuyền: Nơi mà tàu thuyền đăng kí.  Thẩm quyền chung:  Cướp biển;  Buôn bán và vận chuyển nô lệ;  Buôn bán ma túy;  Phát sóng trái phép;  Tàu không quốc tịch. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung sau: • Khái niệm lãnh thổ; • Lãnh thổ quốc gia; • Lãnh thổ quốc gia có quyền chủ quyền; • Lãnh thổ quốc tế.

pdf51 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công pháp quốc tế 1 - Bài 5: Lãnh thổ trong luật quốc tế - Hà Thanh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015104226 BÀI 5 LÃNH THỔ TRONG LUẬT QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa 1 v1.0015104226 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được định nghĩa và phân loại 5 loại lãnh thổ. • Phân tích được định nghĩa và các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia. • Phân tích chủ quyền quốc gia với lãnh thổ. • Nêu được các bước xác định biên giới quốc gia trên bộ, trên biển. • Trình bày được cách xác định và quy chế pháp lí của các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển. • Phân tích được quy chế pháp lí của lãnh thổ quốc tế. 2 v1.0015104226 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ • Lí luận Nhà nước và Pháp luật; • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật; • Luật Hiến pháp; • Luật Hành chính; • Luật Hình sự; • Luật Dân sự. 3 v1.0015104226 HƯỚNG DẪN HỌC 4 • Đọc chương VII, chương VIII trong giáo trình Luật Quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an nhân dân, 2014. • Đọc các văn bản pháp luật có liên quan. • Liên hệ bài học với các kiến thức thực tiễn v1.0015104226 CẤU TRÚC NỘI DUNG 5 Lãnh thổ quốc gia5.2 Khái niệm lãnh thổ5.1 Lãnh thổ quốc gia có quyền chủ quyền của quốc gia5.3 Lãnh thổ quốc tế5.4 v1.0015104226 5.1. KHÁI NIỆM LÃNH THỔ 6 5.1.1. Định nghĩa 5.1.2. Phân loại lãnh thổ v1.0015104226 5.1.1. ĐỊNH NGHĨA 7 Lãnh thổ Vùng đất Vùng nước Vùng trời Vùng lòng đất Khoảng không vũ trụ v1.0015104226 5.1.2. PHÂN LOẠI LÃNH THỔ 8 Lãnh thổ Lãnh thổ quốc gia Lãnh thổ quốc gia được sử dụng quốc tế Lãnh thổ thuộc quyền chủ quyền của quốc gia Lãnh thổ có quy chế đặc thù Lãnh thổ quốc tế v1.0015104226 5.2. LÃNH THỔ QUỐC GIA 9 5.2.1. Khái niệm 5.2.2. Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ 5.2.3. Biên giới quốc gia 5.2.4. Các trường hợp đặc biệt về lãnh thổ quốc gia v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM 10 a. Định nghĩa lãnh thổ quốc gia Lãnh thổ quốc gia Vùng đất Vùng nước Vùng trời Vùng lòng đất Một phần của trái đất v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 11 Vùng trời Vùng đất Vùng nước Vùng lòng đất Thuộc chủ quyền quốc gia Toàn vẹn, bất khả xâm phạm Lãnh thổ quốc gia b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 12 Vùng đất quốc gia Quốc gia đảo, quần đảo Quốc gia lục địa Toàn bộ phần đất liền của lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia. Tổng thể các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia. Vùng đất Vùng đất Vùng đất Chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối Tính chất chủ quyền v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 13 Vùng nước Vùng nước nội địa: Toàn bộ vùng nước của ao, hồ, song, biển nội địa được bao quanh bởi lãnh thổ đất liền của quốc gia. Lãnh hải: Vùng nước nằm phía ngoài đường cơ sở, phía trong đường biên giới quốc gia trên biển. Nội thủy: Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở của quốc gia. Vùng nước biên giới: Toàn bộ vùng nước nằm ở khu vực ráp gianh giữa các quốc gia. Nội thủy Vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở được dùng để tính chiều rộng lãnh hải và giáp với bờ biển Ranh giới trong: Đường bờ biển Ranh giới ngoài: Đường cơ sở Khoản 1 Điều 8 Công ước luật biển 1982 (UNCLOS) v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 14 • Tính chất chủ quyền quốc gia: Chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối đối với vùng trời phía trên, vùng nước, đáy biển, vùng lòng đất đưới đáy biển. • Chế độ ra vào nội thủy của tàu thuyền nước ngoài: Mọi thuyền nước ngoài ra vào nội thủy đều phải xin phép  Tàu quân sự và tàu nước ngoài phi thương mại: Phải xin phép trước;  Tàu ngầm: Phải vận hành ở tư thế nổi và treo cờ mà tàu đó mang quốc tịch;  Tàu dân sự và tàu thương mại: phải xin phép nhưng được tạo điều kiện dễ dàng, thuận lợi hơn. • Thẩm quyền tài phán đối với tàu thuyền của quốc gia ven biển:  Tàu quân sự và tàu nước ngoài phi thương mại: Hưởng quyền miễn trừ tài phán tuyệt đối;  Tàu dân sự và tàu thương mại: lĩnh vực hình sự, dân sự và hành chính. Quy chế pháp lí của nội thủy Tính chất chủ quyền của quốc gia. Thẩm quyền tài phán đối với tàu thuyền của quốc gia ven biển. Chế độ ra vào nội thủy của tàu thuyền nước ngoài. v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 15 Lĩnh vực dân sự Lĩnh vực hình sự Lĩnh vực hành chính Đối với những vụ việc dân sự xảy ra ngoài boong tàu, quyền tài phán thuộc về quốc gia ven biển. Tòa án của quốc gia ven biển có quyền xét xử các vụ kiện dân sự giữa:  Các tàu thuyền nước ngoài với nhau cùng đậu tại nội thủy của quốc gia ven biển;  Thủy thủ đoàn của tàu nước ngoài với công dân nước sở tại không phải là thành viên của thủy thủ đoàn.  Tàu dân sự nước ngoài khi hoạt động trong nội thủy sẽ không được hưởng quyền miễn trừ như tàu quân sự, do đó khi có vi phạm pháp luật sẽ phải chịu sự tài phán của quốc gia ven biển.  Quốc gia ven biển có quyền bắt giữ, truy tố, xét xử theo pháp luật nước mình và trước tòa án có thẩm quyền của mình đối với hành vi vi phạm pháp luật trên đất liền và trong nội thủy. Chính quyền địa phương của quốc gia ven biển có quyền xử phạt hành chính đối với tàu thuyền và thủy thủ đoàn khi có hành vi vi phạm pháp luật trên đất liền và trong nội thủy của quốc gia ven biển. v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 16 Lãnh hải Nội thủy Lãnh hải ≤ 12 hải lí Đường bờ biển Đường cơ sở Đường biên giới quốc gia trên biển 1 hải lí = 1,852 km (Điều 3, 4 UNCLOS) Đường cơ sở Đường cơ sở thông thường  Điều 5 UNCLOS Đường cơ sở thẳng  Điều 7 UNCLOS Quốc gia có đường bờ biển khúc khuỷu, lồi lõm, bị khoét sâu Điểm ngoài cùng nhô ra xa nhất của bờ biển hoặc điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ. Ngấn nước thủy triều thấp nhất Quốc gia có bờ biển thẳng, bằng phẳng v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 17 • Tính chất chủ quyền của quốc gia: Chủ quyền hoàn toàn đầy đủ trên vùng nước. • Chế độ ra vào lãnh hải của tàu thuyền nước ngoài Quy chế pháp lí của lãnh hải Tính chất chủ quyền của quốc gia. Thẩm quyền tài phán đối với tàu thuyền của quốc gia ven biển. Chế độ ra vào lãnh hải của tàu thuyền nước ngoài. Quyền đi qua không gây hại Đi qua Không gây hại Thu, phát thông tin trái phép Diễn tập quân sự Liên tục, nhanh chóng Không sử dụng vũ lực • Thẩm quyền tài phán đối với tàu thuyền của quốc gia ven biển  Tàu quân sự và tàu nước ngoài phi thương mại: Hưởng quyền miễn trừ tài phán tuyệt đối;  Tàu dân sự và tàu thương mại: Lĩnh vực hình sự và dân sự. v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 18 Lĩnh vực dân sự Lĩnh vực hình sự • Quốc gia ven biển có thẩm quyền xét xử dân sự theo quy định của pháp luật nước mình đối với tàu nước ngoài dừng lại trong lãnh hải hoặc đang đi qua lãnh hải sau khi rời nội thủy; • Quốc gia ven biển không có quyền cầm giữ, bắt thay đổi hành trình của tàu thuyền nước ngoài để thực hiện thẩm quyền tài phán dân sự đối với một cá nhân đang ở trên tàu nếu tàu đó chỉ đi qua lãnh hải. • Nếu tàu thuyền nước ngoài đi qua lãnh hải sau khi rời nội thủy của quốc gia ven biển mà vi phạm hình sự xảy ra trên tàu thì quốc gia ven biển có quyền bắt giữ, truy tố, xét xử theo pháp luật nước mình và trước tòa án có thẩm quyền của mình. Tuy nhiên, khi áp dụng những biện pháp này, quốc gia ven biển phải thông báo với cơ quan ngoại giao hoặc lãnh sự của quốc gia mà tàu mang quốc tịch. • Nếu tàu nước ngoài khi đi ngang qua lãnh hải, không vào nội thủy mà vi phạm hình sự xảy ra trước khi con tàu vào vùng lãnh hải của quốc gia ven biển thì quốc gia ven biển không có quyền can thiệp. • Nếu tàu nước ngoài chỉ đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển để vào nội thủy mà vi phạm hình sự xảy ra trên tàu trong khi nó đang ở trong lãnh hải thì quốc gia ven biển không có quyền thực hiện quyền tài phán của mình, trừ các trường hợp sau:  Hậu quả của hành vi vi phạm ảnh hưởng đến quốc gia ven biển;  Sự vi phạm đó có tính chất phá hoại hòa bình, trật tự và an ninh của quốc gia ven biển;  Thuyền trưởng hay cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia mà tàu mang cờ yêu cầu giúp đỡ;  Biện pháp này là cần thiết để ngăn chặn và trừng trị các hành vi buôn lậu ma túy hay các chất hướng thần. v1.0015104226 5.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 19 Vùng trời • Là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất và vùng nước; • Giới hạn bởi 2 đường biên giới: biên giới bao quanh và biên giới trên cao; • Thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia. Vùng lòng đất • Là toàn bộ phần đất nằm dưới vùng đất và vùng nước; • Vùng lòng đất kéo dài đến tâm trái đất; • Thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối của quốc gia. v1.0015104226 5.2.2. CHỦ QUYỀN QUỐC GIA ĐỐI VỚI LÃNH THỔ 20 Các học thuyết về chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ 1 Nội dung chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ 2 Phương thức xác lập chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ 3 v1.0015104226 5.2.2. CHỦ QUYỀN QUỐC GIA ĐỐI VỚI LÃNH THỔ (tiếp theo) 21 Các học thuyết về chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ: • Thuyết tài vật: Lãnh thổ là tài sản của người đứng đầu quốc gia  lãnh thổ có thể bị mua bán, trao đổi, chuyển nhượng • Thuyết cai trị: Lãnh thổ quốc gia là khoảng không gian tồn tại quyền lực nhà nước  biện minh cho chính sách xâm lược của các nước tư bản chủ nghĩa. • Thuyết thẩm quyền: Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ không phải duy nhất thuộc chính quốc gia mà có sự đan xen với các quốc gia khác. Nội dung chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ: Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ Trong phạm vi lãnh thổ, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ Phương diện quyền lực Phương diện vật chất • Quốc gia thực hiện chủ quyền tối cao đối với toàn bộ dân cư, tài sản, sự kiện pháp lí; • Quyền lực này mang tính hoàn toàn, tuyệt đối và riêng biệt; • Quốc gia được tiến hành mọi hoạt động mà pháp luật quốc tế không cấm • Các vùng lãnh thổ khác nhau và tài nguyên là nội dung vật chất của lãnh thổ quốc gia; • Quốc gia có quyền sở hữu một cách đầy đủ, trọn vẹn trên cơ sở phù hợp với lợi ích cộng đồng dân cư và phù hợp với các quyền dân tộc cơ bản. v1.0015104226 5.2.2. CHỦ QUYỀN QUỐC GIA ĐỐI VỚI LÃNH THỔ (tiếp theo) 22 Phương thức xác lập chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ: • Thụ đắc lãnh thổ bằng phương thức chiếm cứ hữu hiệu: là hành động của một quốc gia nhằm mục đích thiết lập và thực hiện quyền lực của mình trên một lãnh thổ vốn không phải là bộ phận của lãnh thổ quốc gia với ý nghĩa thụ đắc lãnh thổ đó. Đối tượng được áp dụng trong trường hợp này là lãnh thổ vô chủ hoặc lãnh thổ bị bỏ rơi.  Lãnh thổ vô chủ là:  Lãnh thổ phải không có người ở vào thời điểm quốc gia thực hiện việc chiếm cứ;  Lãnh thổ này chưa từng thuộc quyền sở hữu của bất cứ một quốc gia vào vào thời điểm quốc gia chiếm cứ thực hiện việc chiếm cứ lãnh thổ đó.  Lãnh thổ bị bỏ rơi là:  Lãnh thổ này không còn là đối tượng điều chỉnh, áp dụng của pháp luật quốc giá nữa;  Quốc gia từ bỏ sự duy trì đời sống kinh tế, khai thác tiềm năng kinh tế trên hoặc trong lãnh thổ;  Quốc gia xóa bỏ các thiết chế quản lý trên lãnh thổ;  Quốc gia không thực hiện các hoạt động bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, từ bỏ việc bảo hộ lợi ích của cư dân sống trên lãnh thổ. • Thụ đắc dựa trên sự chuyển nhượng tự nguyện: là sự chuyển giao một cách hòa bình danh nghĩa chủ quyền trên một lãnh thổ từ quốc gia này sang quốc gia khác thông qua nhiều hình thức như qua Điều ước quốc tế, qua trao đổi, mua bán. v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA a. Khái niệm 23 Biên giới quốc gia Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia Lãnh thổ quốc gia khác Vùng biển quốc gia có quyền chủ quyền Biên giới quốc gia bao gồm: biên giới trên bộ, biên giới trên biển, biên giới trên không và biên giới lòng đất. v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA (tiếp theo) 24 • Đường biên giới trên bộ:  Là đường biên giới trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, biển nội địa  Về nguyên tắc, các quốc gia tự thỏa thuận với nhau để xác định biên giới trên bộ. • Đường biên giới trên biển: Đường biên giới quốc gia trên biển  phân định lãnh hải của quốc gia Vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia khác. Vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia khác. v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA (tiếp theo) 25 • Đường biên giới trên không: Quốc gia A Biên giới trên cao Biên giới bao quanh Biên giới bao quanh Quốc gia B Quốc gia C • Đường biên giới lòng đất: Quốc gia A Quốc gia CQuốc gia B Đường biên giới lòng đấtTâm trái đất v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA (tiếp theo) 26 b. Xác định biên giới quốc gia • Các loại đường biên giới quốc gia:  Biên giới tự nhiên: Xác định theo địa hình trên thực địa như núi, sông, hồ  Biên giới thiên văn: Xác định dựa theo kinh tuyến, vĩ tuyến. v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA (tiếp theo) 27  Biên giới hình học: Xác định bằng các đoạn thẳng nối điểm xác định này với điểm xác định khác. v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA (tiếp theo) 28 • Xác định biên giới trên bộ: Bước đầu tiên  xác định vị trí, hướng đi của đường biên giới  Hoạch định đường biên giới mới;  Sử dụng các đường ranh giới đã có (nguyên tắc Uti possidetis). Thực địa hóa đường biên giới được xác định trong Điều ước quốc tế  Kiểm tra nhằm tìm ra sự thống nhất giữa đường biên giới trong bản đồ và trên thực địa. Các dấu mốc là cơ sở để xác định vị trí, hướng đi của đường biên giới trên thực địa  các dấu mốc yêu cầu độ chính xác cao, phải do 2 bên thực hiện. Cắm mốc biên giới Phân giới thực địa Hoạch định biên giới v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA (tiếp theo) 29 • Xác định biên giới trên biển: Song song với đường cơ sở, cách đều đường cơ sở tối đa 12 hải lí. Hai quốc gia có bờ biển Kề cận Đường cách đều Đối diện Đường trung tuyến Quốc gia A Quốc gia B Đường cách đều Quốc gia A Quốc gia B Đường trung tuyến v1.0015104226 5.2.3. BIÊN GIỚI QUỐC GIA (tiếp theo) 30 c. Chế độ pháp lí biên giới quốc gia • Những nguyên tắc và quy định chung về biên giới quốc gia; • Quy chế biên giới: quy chế qua lại của người, phương tiện, hàng hóa, hoạt động ở khu vực biên giới, quy chế sử dụng nguồn nước, sử dụng sông suối biên giới, khai thác tài nguyên ở vùng biên giới; • Quy chế quản lí, bảo vệ biên giới; • Quy chế giải quyết các tranh chấp nảy sinh ở khu vực biên giới. v1.0015104226 5.2.4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VỀ LÃNH THỔ QUỐC GIA 31 a. Vùng nước quần đảo • Một số khái niệm  Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.  Quốc gia quần đảo là một quốc gia hoàn toàn được cấu thành bởi một hay nhiều quần đảo và có thể bao gồm một số hòn đảo khác nữa.  Quần đảo là một tổng thể các đảo... có liên quan với nhau đến mức tạo thành về thực chất một thể thống nhất về địa lí, kinh tế, chính trị  Vùng nước quần đảo là vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở quần đảo do quốc gia quần đảo xác định. v1.0015104226 5.2.4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VỀ LÃNH THỔ QUỐC GIA (tiếp theo) 32 • Xác định đường cơ sở quần đảo:  Đường cơ sở quần đảo bao gồm hệ thống các đoạn thẳng nối liền các điểm ngoài cùng của các đảo xa nhất và các bãi cạn lúc nổi lúc chìm của quần đảo.  Các điều kiện để kẻ đường cơ sở quần đảo:  Tuyến các đường cơ sở phải bao lấy các đảo chủ yếu và xác lập một khu vực mà tỷ lệ diện tích nước của khu vực đó so với diện tích đất phải ở giữa tỉ lệ 1:1 – 9:1  Chiều dài của các đường cơ sở không vượt quá 100 hải lí...  Tuyến các đường cơ sở không được tách quá xa đường bao quanh chung của quần đảo.  Các bãi cạn lúc nổi lúc chìm không được chọn làm các điểm cơ sở...  Đường cơ sở quần đảo không được phép làm cho lãnh hải của một quốc gia khác tách rời khỏi biển cả hay vùng đặc quyền về kinh tế. • Quy chế pháp lí của vùng nước quần đảo:  Quyền và nghĩa vụ của quốc gia quần đảo  Điều 51, 53, 54 UNCLOS;  Quyền và nghĩa vụ của các quốc gia khác  Điều 52, 53 UNCLOS. v1.0015104226 5.2.4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VỀ LÃNH THỔ QUỐC GIA (tiếp theo) 33 b. Eo biển quốc tế • Eo biển là đường nối các vùng biển rộng lớn với nhau, có tính chất tự nhiên, không do con người tạo ra và có chiều rộng tương đối hẹp, thông thường không vượt quá 24 hải lí. • Chế độ pháp lí của eo biển quốc tế:  Quyền qua lại không gây hại;  Quyền quá cảnh qua eo biển quốc tế. v1.0015104226 5.3. LÃNH THỔ THUỘC QUYỀN CHỦ QUYỀN CỦA QUỐC GIA 34 5.3.1. Vùng tiếp giáp lãnh hải 5.3.2. Vùng đặc quyền kinh tế 5.3.3. Thềm lục địa v1.0015104226 5.3.1. VÙNG TIẾP GIÁP LÃNH HẢI 35 a. Khái niệm • Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm phía bên ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng không quá 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải, tại đó quốc gia ven biển thực hiện các thẩm quyền mang tính chất riêng biệt và hạn chế đối với tàu thuyền nước ngoài. Nội thủy Lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải ≤ 12 hải lí ≤ 24 hải lí (Điều 33 UNCLOS) Đường bờ biển Đường cơ sở Đường biên giới quốc gia trên biển Ranh giới trong vùng tiếp giáp lãnh hải Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải v1.0015104226 5.3.1. VÙNG TIẾP GIÁP LÃNH HẢI (tiếp theo) 36 b. Chế độ pháp lí Quốc gia ven biển Các quốc gia khác • Thuế khóa • Hải quan • Y tế • Nhập cư • Tự do hàng hải • Tự do hàng không • Tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm v1.0015104226 5.3.2. VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ a. Khái niệm Điều 55 UNCLOS: Vùng đặc quyền kinh tế là một vùng nằm ở phía ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, đặt dưới chế độ pháp lí riêng quy định trong phần này, theo đó các quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển và các quyền tự do của các quốc gia khác đều do các quy định thích hợp của Công ước điều chỉnh. 37 Nội thủy Lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải ≤ 12 hải lí ≤ 24 hải lí Đường bờ biển Đường cơ sở Đường biên giới quốc gia trên biển Vùng đặc quyền kinh tế ≤ 200 hải lí Ranh giới ngoài vùng đặc quyền kinh tế Ranh giới trong vùng đặc quyền kinh tế v1.0015104226 5.3.2. VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ (tiếp theo) 38 b. Quy chế pháp lí Quốc gia ven biển Nghiên cứu khoa học về biển Bảo vệ và gìn giữ môi trường biển Các quyền và nghĩa vụ khác do công ước quy định Khai thác tài nguyên của lớp nước biển phía trên, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển Xây dựng, cho phép và quy định việc xây dựng, khai thác, sử dụng các đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình Ấn định khối lượng đánh bắt Bảo tồn, quản lí tài nguyên sinh vật v1.0015104226 5.3.2. VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ (tiếp theo) 39 Tự do hàng hải Tự do hàng không Tự do đặt dây cáp ngầm Tự do sử dụng biển vào mục đích hợp pháp khác về mặt quốc tế Khai thác tài nguyên còn dư Quốc gia khác v1.0015104226 5.3.3. THỀM LỤC ĐỊA a. Khái niệm • Thềm lục địa địa chất là phần lãnh thổ tự nhiên kéo dài, bao gồm 3 bộ phận: thềm, dốc và bờ lục địa. 40 • Thềm lục địa của một quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia đó, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền của quốc gia đó cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, hoặc đến cách đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải 200 hải lí khi bờ ngoài của rìa lục địa ở khoảng cách gần hơn (Điều 76 UNCLOS). v1.0015104226 5.3.3. THỀM LỤC ĐỊA (tiếp theo) 41 b. Xác định ranh giới ngoài của thềm lục địa • Khi bờ ngoài của rìa lục địa ở khoảng cách gần hơn 200 hải lí tính từ đường cơ sở  Ranh giới ngoài của thềm lục địa là đường cách đường cơ sở 200 hải lí. v1.0015104226 5.3.3. THỀM LỤC ĐỊA (tiếp theo) 42 • Khi bờ ngoài của rìa lục địa mở rộng ra quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở:  Phương pháp Hedberg (phương pháp chân dốc lục địa): Theo đó quốc gia ven biển nối những điểm cố định ở cách chân dốc lục địa nhiều nhất là 60 hải lí.  Phương pháp Gardiner (phương pháp bề dày lớp đá trầm tích): Theo đó, quốc gia ven biển xác định bề dày của lớp đá trầm tích với điều kiện bề dày này phải ít nhất bằng một phần trăm khoảng cách từ điểm xác định đến chân dốc lục địa. v1.0015104226 5.3.3. THỀM LỤC ĐỊA (tiếp theo) 43 (Giới hạn ranh giới ngoài của thềm lục địa) v1.0015104226 5.3.3. THỀM LỤC ĐỊA (tiếp theo) 44 c. Quy chế pháp lí Cho phép việc khoan ở thềm lục địa Tiến hành các biện pháp thích hợp để bảo vệ môi trường biển Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên Quốc gia ven biển Đảo nhân tạo Công trình, thiết bị Nghiên cứu khoa học biển Bảo vệ và gìn giữ môi trường biển • Quốc gia khác:  Tự do hàng hải;  Tự do hàng không;  Tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm. v1.0015104226 5.4. LÃNH THỔ QUỐC TẾ 45 5.4.1. Biển quốc tế 5.4.2. Vùng v1.0015104226 5.4.1. BIỂN QUỐC TẾ a. Khái niệm Biển quốc tế (Biển cả)  Tất cả những vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hay nội thủy của quốc gia ven biển cũng như không nằm trong vùng nước quần đảo của một quốc gia quần đảo (Điều 86 UNCLOS). 46 v1.0015104226 5.4.1. BIỂN QUỐC TẾ (tiếp theo) 47 b. Quy chế pháp lí Nguyên tắc tự do biển cả Các quốc gia không được xác lập chủ quyền tại biển cả Biển cả được để ngỏ cho tất cả các quốc gia sử dụng vào mục đích hòa bình Quyền tự do biển cả: • Tự do hàng hải; • Tự do hàng không; • Tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm; • Tự do xây dựng đảo, thiết bị, công trình; • Tự do đánh bắt hải sản; • Tự do nghiên cứu khoa học. v1.0015104226 5.4.1. BIỂN QUỐC TẾ (tiếp theo) 48 • Thẩm quyền tài phán đối với tàu thuyền trong biển cả:  Các quốc gia có địa vị pháp lí ngang nhau.  Quốc tịch của tàu thuyền: Nơi mà tàu thuyền đăng kí.  Thẩm quyền chung:  Cướp biển;  Buôn bán và vận chuyển nô lệ;  Buôn bán ma túy;  Phát sóng trái phép;  Tàu không quốc tịch. v1.0015104226 5.4.2. VÙNG 49 a. Khái niệm • Vùng là toàn bộ đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm bên ngoài các vùng biển thuộc quyền tài phán của quốc gia (Điều 1 UNCLOS). • Vùng và tài nguyên của nó là di sản chung của nhân loại (Điều 136 UNCLOS). v1.0015104226 5.4.2. VÙNG (tiếp theo) 50 b. Quy chế pháp lí Nguyên tắc Vùng và tài nguyên của Vùng là di sản chung của nhân loại Không phải là đối tượng của hành vi chiếm hữu. Để ngỏ cho tất cả các quốc gia có biển hay không có biển, sử dụng vào mục đích hòa bình. Mọi hoạt động được tiến hành vì lợi ích của toàn thể loài người. Tất cả các di vật khảo cổ, lịch sử tìm được đều bảo tồn hoặc nhượng lại. v1.0015104226 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI 51 Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung sau: • Khái niệm lãnh thổ; • Lãnh thổ quốc gia; • Lãnh thổ quốc gia có quyền chủ quyền; • Lãnh thổ quốc tế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_cong_phap_quoc_te_1_bai_5_lanh_tho_trong_luat_quoc.pdf
Tài liệu liên quan