Bài giảng CT Tưới máu não
Kinh nghiệm lâm sàng
CBF CBV MTT
• Bệnh nhân nữ lớn tuổi với triệu chứng liệt nhẹ, Nhồi máu ổ khuyết được
chẩn đoán.
• Ca bệnh thể hiện về lâm sàng: có kết quả chính xác giống với MR
Diffusion
• Độ phân giải là 1 cm so với trước đây được cho là tối đa 5 cm, một sự cải
thiện rất lớn.
Kinh nghiệm lâm sàng
Bệnh nhân nữ 44 tuổi biểu hiện yếu tay và chân
phải, biểu hiện lâm sàng nghi co thắt mạch máu
não 6 ngày sau xuất huyết dưới nhện do vỡ túi
phình chỗ chia động mạch não giữa, đã được
kẹp clip (mũi tên lớn). DSA hiện thị co mạch
vừa phải ở đoạn mạch cảnh xa và co thắt mạch
nghiêm trọng trên đoạn A1 của mạch ACA trái
và đoạn M1 và các đoạn M2 gần mạch MCA
trái(A, các mũi tên đen). Hình (MIP) MSCTA
trước (B) và sau (C) truyền nội mạch thuốc
nimodipine thể hiện rõ tương phản co thắt
mạch (các mũi tên trắng), và kèm theo là tương
phản của các triệu chứng. Chụp tưới máu
trước điều trị quan sát được MTT tăng tại vùng
MCA trái (D), CBF bình thường(E), và tăng nhẹ
CBV (F), hiển thị sự co mạch liên quan đến cơ
chế tự điều hòa
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng CT Tưới máu não, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17/08/2018
1
CT Tưới máu não
Chỉ định lâm sàng, giới hạn và nguy cơ
Huỳnh Phước Hạnh – Application Specialist
CT
Confidential. Not to be copied, distributed, or reproduced without prior approval.
GE Healthcare
17/08/2018
Tổng quan
Chỉ định lâm sàng
Giới hạn
NỘI DUNG
Nguy cơ
Tổng kết
- Chẩn đoán nhanh cơ chế đột quỵ giúp nhận được hiệu quả điều trị cao
nhất. Đột quỵ là nguyên nhân hàng đầu gây khuyết tật dài hạn. Mất thời
gian là mất thêm nhu mô não.
- Với CT tưới máu, các bản đồ tưới máu chức năng cung cấp cho bác sĩ
lâm sàng thêm nhiều thông tin bổ sung chẩn đoán dựa vào các kỹ thuật
TỔNG QUAN
truyền thống. Bản đồ bao gồm: Lưu lượng tưới máu, thể tích tưới máu,
thời gian vận chuyển trung bình, IRF T0 và phân loại mô.
- Biên bản chụp thích hợp và xem xét mốc giải phẫu là những công cụ quan
trọng trong việc thu thập dữ liệu cần thiết để sản xuất bản đồ tưới máu để
đánh giá lâm sàng.
LƯU LƯỢNG TƯỚI MÁU
(CBF)
THỂ TÍCH TƯỚI MÁU (CBV)
THỜI GIAN VẬN CHUYỂN TRUNG BÌNH
(MTT)
PHÂN LOẠI MÔ IRF T0 (time zero)
- Chụp CT tưới máu là kỹ thuật quét liên tục qua một vị trí
nhiều lần. Nhằm đánh giá lưu lượng thuốc từ lúc thuốc chưa
vào động mạch đến lúc thuốc thải khỏi hệ tĩnh mạch. Phương
thức quét có sẵn bao gồm Axial, Cine, Volume Shuttle (Axial)
và Volume Helical Shuttle
TỔNG QUAN
- Các biên bản chụp tưới máu của hệ thống GE Heathcare sử
dụng mức 80 kV để cung cấp độ nhạy về sự thay đổi HU tốt
hơn. Mức mA được sử dụng sẽ được điều chỉnh đáp ứng
theo từng cơ sở sử dụng
Trường quét
Quét Axial Quét VolumeShuttle
Trường quét 40mm Trường quét 80mm
hinhanhykhoa.com
17/08/2018
2
Quy trình chụp CT tưới máu não
Nồng độ thuốc tương phản
300‐320mgl/ml
Tốc độ 4ml/s, Thể tích 50ml
Thời gian quét ~40 60s
Quét Axial toàn bộ sọ não
Không thuốc
Quét tưới máu não với
Axial/Helical/Cine/Axial Shuttle/Helical
Shuttle
Thời gian
trễ 5 giây
Tiêm thuốc
tương phản
‐
Xem bộ hình
ảnh và quyết
định vị trí lát cắt
Tổng quan
Chỉ định lâm sàng
Giới hạn
NỘI DUNG
Nguy cơ
Tổng kết
CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG
Đột quỵ
Bệnh lý mạch máu
CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG
Ung thư
- Đánh giá đột quỵ thiếu máu cục bộ: Nhồi máu não
giai đoạn tối cấp, giai đoạn cấp
Phân biệt vùng tranh tối tranh sáng và nhân ổ nhồi
Đột quỵ thiếu máu cục bộ
-
máu cùng đánh giá các bản đồ chức năng tưới máu.
- Đánh giá bệnh lý co thắt động mạch sau xuất
huyết dưới nhện do phình mạch
Bệnh lý về mạch máu
- CT tưới máu có thể cung cấp thông tin tình
trạng bàng hệ, cũng như là nhân và vùng
tranh tối tranh sáng
17/08/2018
3
- Cung cấp khả năng định tính và định lượng liên quan
đến sự hình thành khối u (sự phát triển của ung thư)
- Phân biệt vùng thương tổn
- Phân bậc ung thư
Đánh giá trong ung thư
- Đánh giá mức độ tăng sinh mạch máu
- Dự đoán đáp ứng điều trị
- Đánh giá đáp ứng của các liệu pháp khác nhau
- Đánh giá sự chống lại khối u của thuốc
Tổng quan
Chỉ định lâm sàng
Giới hạn kỹ thuật
NỘI DUNG
Nguy cơ
Tổng kết
- Sự hợp tác của bệnh nhân trong quá trình chụp là bắt buộc cho sự
thành công của ca chụp
- Bệnh nhân phải cố định bắt buộc
Giới hạn kỹ thuật:
August 17, 2018Presentation Title 15
- Định vị bệnh nhân hoặc phải xoay gantry để tránh tia qua vùng
hốc mắt.
- Bệnh nhân phải được đặt ngay tại trung tâm.
- KHÔNG PHẢI TẤT CẢ bệnh nhân có thể được quét với chế độ quét
SHUTTLE! Nếu bệnh nhân KHÔNG giữ cố định được, thì cần yêu cầu
sử dụng chế độ quét cine hoặc axial.
- Chế độ quét Shuttle không hỗ trợ xoay khung máy vì vậy cần định vị bệnh
nhân sao cho tương tự với mặt phẳng cắt xoay khung máy
Giới hạn kỹ thuật :
August 17, 2018Presentation Title 16
.
- Trong suốt quá trình quét chế độ quét Shuttle, sử dụng giá đỡ tay hoặc
buộc bệnh nhân để đảm bảo tay bệnh nhân nằm trực tiếp trên bàn. Giá
đỡ tay được gắn với bàn di chuyển trượt, và bàn có thể di chuyển không
được chắc chắn.
Giới hạn kỹ thuật :
- Phải dựa vào kinh nghiệm của Bác sỹ và kỹ thuật viên nhằm tối ưu hóa
liều tia cho bệnh nhân
- Do tính chất quét tưới máu, cung cấp thông tin về cường độ theo thời
gian cho một khu vực được chọn, Auto mA không được sử dụng trong
các biên bản chụp tham chiếu của GEHC cho CT Perfusion. Tự động
mA không cung cấp một lợi thế lâm sàng đáng kể trong CT Perfusion vì
cấu trúc giải phẫu không thay đổi về kích thước và hình dạng
- Vùng hố sọ sau khó có thể đạt được hình ảnh tốt do hiệu ứng có thể xảy
ra của cứng hóa chùm tia và các xảo ảnh khác phát sinh từ chế độ chụp
sử dụng và chuyển động của bệnh nhân.
Tổng quan
Chỉ định lâm sàng
Giới hạn kỹ thuật
NỘI DUNG
Nguy cơ
Tổng kết
hinhanhykhoa.com
17/08/2018
4
- Khả năng dị ứng với thuốc tương phản
- Bệnh nhân phơi nhiễm liều cao là nguy cơ
hất khi th hiệ kỹ th ật
Nguy cơ kỹ thuật:
cao n ực n u
- Khả năng ung thư và các nguy cơ gây hại
Axial
DLP: 1204.52mGy*cm
VolumeShuttle
DLP: 1780.60mGy*cm
Cine
DLP: 2357.20mGy*cm
Volume Helical Shuttle
DLP: 2481.29mGy*cm
Tham chiếu liều chụp CT Perfusion vs. Độ
phủ*
Độ phủ 40mm Độ phủ 80mmĐộ phủ 40mm Độ phủ 120mm
*Biên bản chụp tham chiếu trên hệ
thống Discovery CT750HD
Bảng so sánh liều*
Chế độ
quét
Số
lượng
hình
ảnh
CTDIvol
mGy
DLP
mGy*cm
Dose
Eff.%
Phantom
cm
Độ mở
đầu thu mSv**
Cine 712 589.30 2357.20 94.58 Head 16 40mm 5.42156
Axial 184 301.13 1204.52 94.58 Head 16 40mm 2.770396
Volume
Shuttle
272 222.57 1780.60 94.58 Head 16 80mm 4.09538
Volume
Helical
Shuttle
364 261.19 2481.29 94.58 Head 16 120mm 5.706967
Helical
Brain CTA 193 56.37 796.28 90.53 Head 16 120mm 1.831444
**Thông số liều người lớn dựa trên phương thưc EUR-16262 EN* Discovery CT 750
HD
Nguy cơ
Trường hợp mắc ung thư quá mức (Tất cả các ung thư thể rắn và bệnh bạch cầu
bao gồm các trường hợp không tử vong) từMột lần chụp DCE‐CT trên 100,000
phơi nhiễm
1,195
Số ca mắc ung thư trên 100,000 dân số chung không phơi nhiễm với phóng xạ 37,490
Số hết ì thư ới Một lầ h CT tưới á t ê 100 000 hơi hiễ 576ca c v ung v n c ụp m u r n , p n m
Số ca chết vì ung thư trên 100,000 dân số chung không phơi nhiễm với phóng xạ 18,030
BEIR VII report
Committee to Assess Health Risks from Exposure to Low
Levels of Ionizing Radiation, National Research Council
Chụp tưới máu quá liều
Bệnh nhân bị rụng tóc khi
nhận liều chiếu xạ quá cao
Tổng quan
Chỉ định lâm sàng
Giới hạn kỹ thuật
NỘI DUNG
Nguy cơ
Tổng kết
17/08/2018
5
CT Tưới máu não cung cấp các bản đồ tham số rất hữu ích cho việc
phát hiện các vùng nhu mô não có nguy cơ bị chết, đánh giá các bệnh lý
về mạch máu cũng như đánh giá ung thư. Thực hiện chụp kỹ thuật đòi
hỏi các biên bản chụp đặc thù để lấy đủ thông tin cần thiết tạo được các
bản đồ tưới máu
Tổng kết:
Giới hạn kỹ thuật mang lại những thách thức khi thực hiện kỹ thuật để
đạt được kết quả tốt. Việc lựa chọn kỹ thuật chụp cũng như sự hợp tác
của bệnh nhân là cực kỳ quan trọng.
Các yếu tố nguy cơ cũng là yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn các thông
số chụp để giảm thiểu tối đa nguy cơ gây hại cho bệnh nhân.
Kinh nghiệm lâm sàng
• Bệnh nhận với khới phát cấp tính(< 6giờ) với các triệu chứng thiếu máu cục bộ bán
cầu phải.
• CT không thuốc thể hiện bình thường. CT mạch não hiển thị hẹp đáng kể một phân
nhánh
• CT tưới máu hiển thị CBF giảm nhẹ trong vùng thiếu máu 50‐70, với MTT và CBF thayđổi, đề nghị cần thực hiện can thiệp.
• Chỉ riêng CTA không quyết định được sự cần thiết của Rx. CT không nhạy để phánđoán tình trạng huyết động học. Chỉ có CT quyết định được sự cần thiết cho Rx và khả
năng hồi phục của các mô có nguy cơ.
CBF CBV MTT
Nguồn: Dr L. Tanenbaum - Edison Imaging Center, NJ, USA
Kinh nghiệm lâm sàng
• Khai báo ở bệnh viện khác với triệu chứng yếu chân trái & mất cảm giác nửa người. Được
cho điều trị với Aspirin & Clexane; Các triệu chứng được giải quyết.
• Trong quá trình nhập viện theo dõi nửa người bên trái giảm hoạt động và yếu đi; CT được
thực hiện
• Chuyển đến Royal North Shore. Phát hiện tắc động mạch não giữa khi chụp CT mạch máu
• Chụp CT tưới máu một ngày sau khi chụp mạch máu hiển thị CBF và CBV không đồng nhất
• Kết quả: Điều trị can thiệp thông lòng mạch cảnh phải
Nguồn: Dr D Brazier, RNSH ‐ Sydney, Úc
CBF CBV MTT
Kinh nghiệm lâm sàng
CBF CBV MTT
• Bệnh nhân nữ lớn tuổi với triệu chứng liệt nhẹ, Nhồi máu ổ khuyết được
chẩn đoán.
• Ca bệnh thể hiện về lâm sàng: có kết quả chính xác giống với MR
Diffusion
• Độ phân giải là 1 cm so với trước đây được cho là tối đa 5 cm, một sự cải
thiện rất lớn.
Nguồn: Drs Herzau and Azhari ‐ Bệnh viện đại học Friedrich‐Schiller ‐ IDIR ‐ Jena, Đức
Kinh nghiệm lâm sàng
Bệnh nhân nữ 44 tuổi biểu hiện yếu tay và chân
phải, biểu hiện lâm sàng nghi co thắt mạch máu
não 6 ngày sau xuất huyết dưới nhện do vỡ túi
phình chỗ chia động mạch não giữa, đã được
kẹp clip (mũi tên lớn). DSA hiện thị co mạch
vừa phải ở đoạn mạch cảnh xa và co thắt mạch
nghiêm trọng trên đoạn A1 của mạch ACA trái
và đoạn M1 và các đoạn M2 gần mạch MCA
trái(A, các mũi tên đen). Hình (MIP) MSCTA
ề ốtrước (B) và sau (C) truy n nội mạch thu c
nimodipine thể hiện rõ tương phản co thắt
mạch (các mũi tên trắng), và kèm theo là tương
phản của các triệu chứng. Chụp tưới máu
trước điều trị quan sát được MTT tăng tại vùng
MCA trái (D), CBF bình thường(E), và tăng nhẹ
CBV (F), hiển thị sự co mạch liên quan đến cơ
chế tự điều hòa.
Nguồn: S. Binaghi, M.L. Colleoni, P. Maeder, A. Uské, L. Regli, A. R. Dehdashti, P. Schnyder và R. Meuli
American Journal of Neuroradiology April 2007, 28 (4) 750‐758;
CT Tưới máu + CCTA
Thông số
kV 80
Số lần quét 17
Thời gian quét 49s
Thể tích tưới máu TmaxLưu lượng tưới máu
Độ phủ đầu thu 80mm
Thuốc vào và Thải thuốc
hinhanhykhoa.com
17/08/2018
6
CT Tưới máu + CCTA
Thông số
kV 120
Thời gian quay của bóng: 0.28s
Pitch: 0 984:1 .
CT Tưới máu + CTA
IRF T0
CCTA VR CCTA MIP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ct_tuoi_mau_nao.pdf