Đặc điểm lâm sàng
• Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân là
73,8±8,6. Có 83% trên 65 tuổi, Nam chiếm
nhiều hơn Nữ ( 61,7% so với 38,3%)
• Huyết áp tâm thu lúc vào viện 110,8 ± 27,1
mmHg
• 100% bệnh nhân vào viện phải dùng ít nhất
một loại thuốc vận mạch
• 72,3% phải thở máy xâm nhập, 31,9% phải
cấp cứu ngừng tuần hoànĐặc điểm cận lâm sàng
• Suy chức năng tâm thu thất trái nặng (EF
<40%) gặp 57,4% bệnh nhân.
• Nồng độ đường máu cao 12,1 ± 5,7
mmol/l, nồng độ Creatinin máu: 147,4
±61,5 (µmol/l)
• Nồng độ CPK : 2289,4 ± 2117 (IU/L), CKMB: 207 ± 181,7 (IU/L)
• Nồng độ lactat: 6,5 ± 4,1 mmol/l
• Có 51,1% bệnh nhân được can thiệp ĐMVMột số yếu tố tiên lượng
• Tỉ lệ tử vong chung:72,3% trong đó tử
vong trong tuần đầu là 48,9%
• Một số yếu tố tiên lượng tử vong trong 7
ngày đầu gồm: tiền sử tăng huyết áp, EF <
40%, Creatinin > 150µmol/l,Không được
can thiệp mạch vành, BAV III, Số lượng
vận mạch >2
22 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đặc điểm lâm sàng - Cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu cơ tim có sốc tim vào viện tim mạch Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG-CẬN LÂM SÀNG
BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM
CÓ SỐC TIM VÀO VIỆN TIM MẠCH
VIỆT NAM
Hồ Thị Nhung
Đinh Huỳnh Linh
Viện Tim mạch Việt Nam
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhồi máu cơ tim là bệnh thường gặp
trong thực hành bệnh tim mạch
Nhồi máu cơ tim gây ra nhiều biến chứng
cho bệnh nhân trong đó sốc tim là biến
chứng gây tử vong cao nhất
II. MỤC TIÊU
-Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim có
sốc tim
-Đánh giá một số yếu tố liên lượng tử
vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim có
sốc tim
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
47 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn
đoán nhồi máu cơ tim có sốc tim
nhập viện Tim mạch Việt Nam từ
tháng 12 năm 2014 đến tháng 8 năm
2015
Tiêu chuẩn chẩn đoán sốc tim
1. Huyết áp tâm thu <90mmHg kéo dài
>30phút kèm theo:
-Không đáp ứng với truyền dịch hoặc
-Phải duy trì huyết áp tâm thu >=90mmhg
bằng thuốc vận mạch
2. Chỉ số tim thấp <2,2l/phút/m2 da
3. Giảm tưới máu mô(thiểu niệu, nước
tiểu <30ml/giờ, thay đổi ý thức, co mạch
ngoại biên, chân tay lạnh)
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-Tiến cứu mô tả
-Khám lâm sàng, cận lâm sàng, theo
dõi điều trị
-kết quả được xử lí bằng phần mềm
xử lí Stata/SE 12.0
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
N %
Tổng số bệnh nhân 47
Tuổi trung bình 73,8±8,6
Giới tính
Nam 29 61,7
Nữ 18 38,3
Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
2.1%
14.9%
31.9%
51.1%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
75
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Đặc điểm N=47 %
Thời gian vào viện 32,7 ± 34,9
Tiền sử tăng huyết áp 26 55,3
Tiền sử suy tim 6 12,8
Tiền sử đái tháo đường 8 17,0
Mạch (lần/phút) 112 ± 23,9
Huyết áp tâm thu vào viện (mmHg) 110,8 ± 27,1
Thở máy xâm nhập 34 72,3
Cấp cứu ngừng tuần hoàn 15 31,9
Số lượng vận mạch trung bình 2,3 ± 0,66
CVP (cmH2O)
15,4 ± 6,04
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Đặc điểm Kết quả
CK đỉnh (IU/L) 2289,4 ± 2117
CK-MB đỉnh (IU/L) 207 ± 181,7
Troponin (ng/ml) 4,7 ± 3,7
Glucose (mmonl/l) 12,1 ± 5,7
Creatinin (µmol/l) 147,4 ± 61,5
pH 7,3 ± 0,15
Lactac (mmol/l) 6,5 ± 4,1
Hồng cầu (triệu/mm³) 4,2 ± 0,78
Bạch cầu (nghìn/mm³) 15,5 ± 5,8
Tiểu cầu (nghìn/mm³) 243,2 ± 95,7
Natri (mmol/l) 139,4 ± 6,3
Kali (mmol/l) 3,9 ± 0,63
Clo (mmol/l) 102,3 ± 5,6
N=24
51,1% N=23
48,9%
Tỉ lệ bệnh nhân được chụp
mạch vành
Can thiệp
ĐMV
không can
thiệp ĐMV
Kết quả chụp mạch vành N=26 %
Tổn thương 1 thân 6 23,1
Tổn thương 2 thân 9 34,6
Tổn thương 3 thân 11 43,3
Điện tâm đồ và siêu âm
Đặc điểm Kết quả %
Số chuyển đạo có ST chênh lên 3,5 ± 1,94
Tổng số mm ST chênh lên (mm) 7,7 ± 7,43
Chiều rộng QRS (mm) 0,1±0,03
EF (%) 35,8 ± 13,31
Vị trí nhồi
máu
Trước rộng 24 51,1
Trước vách 6 12,8
Sau dưới 12 25,5
Trước vách+sau dưới 2 4,3
Thất phải 1 2,1
Trước bên 1 2,1
Trước rộng+sau dưới 1 2,1
23,4%
34,0%
25,5%
12,8%
4,3%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
EF<30 30≤EF<40 40≤EF<50 50≤EF<60 EF≥60
Phân bố bệnh nhân theo EF
Tỉ lệ tử vong theo thời gian
14.9%
38.3%
48.9%
70,2%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
72,3%
24g 7ngày 30 ngày 3 tháng 48g
Các nhóm Kết quả p
Sống Tử vong
Giới tính Nam 16(55,2%) 13(44,8%) 0,47
Nữ 8(44,4%) 10(55,6%)
Nhóm tuổi ≤75 14(60,9%) 9(39,1%) 0,18
>75 10(41,67%) 14(58,3%)
TS đái tháo đường Có 4(50%) 4(50%) 0,4
Không 20(51,3%) 19(48,7%)
TS tăng huyết áp Có 9(34,6%) 17(68,4%) 0,012
Không 15(71,4%) 6(28,6%)
EF (%) ≤40% 11(36,7%) 19(63,3%) 0,009
>40% 13(76,5%) 4(23,53%)
Can thiệp ĐMV Có 17(70,8%) 7(29,2%) 0,006
Không 7(30,4%) 16(69,6%)
BAV III Có 2(22,2%) 7(77,8%) 0,05
không 22(57,9%) 16(42,1%)
Các nhóm Kết quả p
Sống Tử vong
Đường máu (mmol/l) ≤11 16 (61,5%) 10(38,5%) 0,1
>11 8 (38,1%) 13(61,9%)
Huyết áp tâm thu lúc
vào viện (mmHg)
≤100 6 (37,5%) 10(62,5%) 0,18
>100 18(58,1%) 13(41,9%)
Bề rộng phức bộ QRS
(ms)
<0,1 17(58,6%) 12(41,4%) 0,18
≥ 0,1 7(38,9%) 11(61,1%)
CK đỉnh (IU/L) ≤8lần bình
thường
6 (46,2) 7(53,8%) 0,68
> 8 lần bình
thường
18(53%) 16(47%)
Creatinin (µmol/l) ≤150µmol/l 19 (67,9%) 9(32,1%) 0,005
>150µmol/l 5(26,3%) 14 (73,7%)
Số lượng vận mạch ≤2 18 (64,3%) 10 (35,7%) 0,028
>2 6 (31,6) 13 (68,4%)
VI. KẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàng
• Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân là
73,8±8,6. Có 83% trên 65 tuổi, Nam chiếm
nhiều hơn Nữ ( 61,7% so với 38,3%)
• Huyết áp tâm thu lúc vào viện 110,8 ± 27,1
mmHg
• 100% bệnh nhân vào viện phải dùng ít nhất
một loại thuốc vận mạch
• 72,3% phải thở máy xâm nhập, 31,9% phải
cấp cứu ngừng tuần hoàn
Đặc điểm cận lâm sàng
• Suy chức năng tâm thu thất trái nặng (EF
<40%) gặp 57,4% bệnh nhân.
• Nồng độ đường máu cao 12,1 ± 5,7
mmol/l, nồng độ Creatinin máu: 147,4
±61,5 (µmol/l)
• Nồng độ CPK : 2289,4 ± 2117 (IU/L), CK-
MB: 207 ± 181,7 (IU/L)
• Nồng độ lactat: 6,5 ± 4,1 mmol/l
• Có 51,1% bệnh nhân được can thiệp ĐMV
Một số yếu tố tiên lượng
• Tỉ lệ tử vong chung:72,3% trong đó tử
vong trong tuần đầu là 48,9%
• Một số yếu tố tiên lượng tử vong trong 7
ngày đầu gồm: tiền sử tăng huyết áp, EF <
40%, Creatinin > 150µmol/l,Không được
can thiệp mạch vành, BAV III, Số lượng
vận mạch >2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_benh_nhan_nhoi_mau.pdf