Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị can thiệp bệnh động mạch chi dưới mạn tính tại bệnh viện 103
Phân loại hình thái tổn thương ĐM chậu, ĐM đùiưchày theo thoả thuận giữa
các Hiệp hội xuyên Đại Tây Dương (2)
Type
C
ư Hẹp 2 bên, đoạn hẹp 5ư10cm ở M
chậu chung hoặc ĐM chậu ngoài,
không vượt quá động mạch đùi
chung.
ư Tắc M chậu ngoài 1 bên, không
vượt quá ĐM đùi chung.
ư Hẹp động mạch chậu ngoài vượt
quá động mạch đùi chung.
ư Tắc cả 2 bên ĐM chậu chung.
ư Một tổn thương > 5cm (hẹp hoặc tắc)
ư Nhiều tổn thương, mỗi tổn thương dài
3ư5cm, canxi hoá nhiều hoặc ít.
Type
D
ư Hẹp nhiều nơi, lan toả của 1 bên
động mạch chậu chung, chậu ngoài
và đùi chung, thường trên 10cm
ư Tắc 1 bên, đoạn dài gồm cả động
mạch chậu chung và động mạch
chậu ngoài.
ư Tắc cả 2 bên ĐM chậu ngoài.
ư Bệnh lý lan toả của ĐM chủ và cả 2
ĐM chậu chung.
ư Hẹp ĐM chậu ở BN có ph nh ĐM
chủ bụng hoặc tổn thương ở các
động mạch này đòi hỏi phẫu thuật.
Tắc hoàn toàn ĐM đùi chung hoặc đùi
nông hoặc tắc hoàn toàn ĐM khoeo và
tắc chỗ ngã ba đoạn gần.
37 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị can thiệp bệnh động mạch chi dưới mạn tính tại bệnh viện 103, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
và điều trị can thiệp bệnh động mạch
chi d-ới mạn tính Tại bệnh viện 103
Trần Đức Hùng, Nguyễn Thị Kim Ngân, Nguyễn Tài Quang.
Bệnh viện 103 - HVQY
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Các bệnh Tim mạch th-ờng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tử
vong ở các n-ớc công nghiệp, trong đó các bệnh lý về ĐM lý
rất phổ biến: bệnh mạch vành và mạch não và bệnh ĐM ngoại
biên.
Circulation. 2004;110:738-743
Đặt vấn đề
Bệnh ĐM chi d-ới là bệnh lý phổ biến nhất trong nhóm bệnh
ĐM ngoại biên. Tại Mỹ, có khoảng 8,4 triệu ng-ời mắc.
Bệnh ĐM chi d-ới mạn tính có nguyên nhân phổ biến nhất là
do mảng vữa xơ phát triển gây hẹp dần hoặc tắc nghẽn hoàn
toàn lòng mạch giảm t-ới máu chi khi vận động hoặc khi
nghỉ.
Circulation. 2004;110:738-743
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35%
29%
11.7%
19.8%
19.1%
14.5%
4.3%
Tỷ lệ bệnh đm ngoại vi
PARTNERS5
Aged >70 years, or 50–69 years with a history diabetes or smoking
San Diego2
Mean age 66 years
Diehm4
Aged 65 years
Rotterdam3
Aged >55 years
NHANES1
Aged 70 years
NHANES1
Aged >40 years
NHANES=National Health and Nutrition Examination Study;
PARTNERS=PAD Awareness, Risk, and Treatment: New Resources for Survival [program].
1. Selvin E, Erlinger TP. Circulation. 2004;110:738-743.
2. Criqui MH, et al. Circulation. 1985;71:510-515.
3. Diehm C, et al. Atherosclerosis. 2004;172:95-105.
4. Meijer WT, et al. Arterioscler Thromb Vasc Biol. 1998;18:185-192.
5. Hirsch AT, et al. JAMA. 2001;286:1317-1324.
In a primary care
population defined by age
and common risk factors,
the prevalence of PAD
was approximately one in
three patients
Hirsch AT, et al. J Am Coll Cardiol. 2006;47:e1-e192.
Relative Risk
Smoking
Diabetes
Hypertension
Hypercholesterolemia
Hyperhomocysteinemia
C-Reactive Protein
Reduced Increased
Yếu tố nguy cơ pad
1 2 3 4 5 60
Biểu hiện lâm sàng: không có triệu chứng, cơn đau cách hồi,
nặng hơn nữa là biểu hiện hoại tử tổ chức.
Lâm sàng bệnh đm chi d-ới mạn tính
Critical Limb Ischemia (CLI)
Fate of Patients With CLI After Initial Treatment
Summary of 6-month outcomes from 19 studies
Dormandy JA, Rutherford RB. J Vasc Surg. 2000;31:S1-S296.
Dead
20%
Alive without
amputation
45%
Alive with
amputation
35%
Critical limb
ischemia is defined
as ischemic rest
pain, nonhealing
wounds, or
gangrene.
Mục tiêu điều trị
Giảm triệu chứng thiếu máu chi, giúp làm lành
vết th-ơng.
Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh.
Giảm các biến cố tim mạch.
điều trị can thiệp
điều trị can thiệp
Số l-ợng các thủ thuật chính theo từng loại tại
VTMVN (tính từ năm 1997 - 2009)
Chụp ĐMV:
Can thiệp ĐMV:
Can thiệp mạch ngoại vi:
Nong van hai lá:
Can thiệp TBS:
Điều trị RF:
Cấy máy tạo nhịp:
12195
5350
150
5407
2131
1750
2195
MỤC TIấU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu những đặc điểm về lâm sàng và cận lâm
sàng của các BN bị bệnh động mạch chi d-ới mạn tính
tại Khoa Tim mạch Bệnh viện 103.
Đánh giá những kết quả b-ớc đầu trong điều trị bệnh
động mạch chi d-ới mạn tính bằng ph-ơng pháp can
thiệp mạch.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIấN CỨU
1. Đối t-ợng nghiên cứu
33 BN bệnh động mạch chi d-ới mạn tính điều trị tại Khoa Tim mạch
Bệnh viện 103 từ tháng 1/2009 đến 7/2010
2. Ph-ơng pháp nghiên cứu
+ Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu, cắt ngang, mô tả.
+ Nội dung nghiên cứu:
Các BN đ-ợc khám, làm các xét nghiệm th-ờng qui.
Đo chỉ số ABI, SÂ mạch máu.
Tiến hành chụp động mạch cản quang, can thiệp mạch máu nếu có
chỉ định.
Lập bảng nghiên cứu.
Xử lý số liệu: theo ph-ơng pháp thống kê y học.
đối t-ợng & ph-ơng pháp nc
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về tuổi của đối t-ợng nghiên cứu
Tuổi TB của nhóm nghiên cứu là: 60 ± 15,9. Tuổi thấp nhất là 37, tuổi cao nhất
là 87.
Nhóm tuổi Số l-ợng Tỷ lệ (%)
< 40 1 3,0
40 – 49 7 21,2
50 – 59 7 21,2
60 – 69 9 27,3
70 – 79 5 15,2
80 - 89 4 12,1
Tổng 33 100
Đặc điểm về GIớI của đối t-ợng nghiên cứu
Giới Số l-ợng Tỷ lệ (%)
Nam 25 75,7
N- 8 24,3
Tổng 33 100
Đặc điểm lâm sàng (1)
Yếu tố nguy cơ Số l-ợng Tỷ lệ (%)
Hút thuốc lá, thuốc lào 23 69,7
Đái tháo đ-ờng 7 21,2
THA 14 42,4
Rối loạn lipid máu 9 27,3
Đái tháo đ-ờng 14,0%
Rối loạn mỡ máu 11,2%
Hút thuốc lá 68,2%
THA 32,7%
Nguyễn Hữu Tuấn.
Đặc điểm lâm sàng (2)
Nguyễn Hữu Tuấn.
Phân độ Fontaine Số l-ợng Tỷ lệ (%)
Độ I 0 0
Độ IIa 1 3,0
Độ IIb 12 36,4
Độ III 13 39,4
Độ IV 7 21,2
21.4 22.4
56.2
0
15
30
45
60%
Gđ IIb Gđ III Gđ IV
Phõn loại Fontaine
Đặc điểm cận lâm sàng (1)
Chỉ số ABI = 0,49 ± 0,15
Kết quả chụp đm
Vị trí tổn th-ơng Số l-ợng Tỷ lệ (%)
Động mạch chậu 11 22,9
Động mạch kheo 7 14,6
Động mạch chầy tr-ớc 16 33,3
Động mạch chầy sau, mác 14 29,2
Tổng số vị trí tổn th-ơng 48 100
Tổn th-ơng ĐM chậu: 72 % type C, D, dưới gối 80% type C, D
Kết quả can thiệp mạch (1)
Kỹ thuật Số l-ợng Tỷ lệ (%)
Nong bằng bóng 12 46,1
Nong và đặt stent 14 53,9
Tổng số 26 100
Nong bằng bóng áp dụng cho tổn th-ơng ở các động mạch nhỏ ở
d-ới đầu gối
Đặt stent: ĐM chậu, ĐM đùi, kheo.
Kết quả can thiệp mạch (2)
Thay đổi chỉ số ABI
Tr-ớc can thiệp Sau can thiệp
p
Chỉ số ABI 0,49 0,15 0,68 0,14 0,04
Kết quả can thiệp mạch (3)
Kết quả Số l-ợng Tỷ lệ (%)
Giảm triệu chứng đau 19 73,1
Liền vết loét 4 15,4
Không cải thiện các triệu
chứng (cắt cụt)
3 11,5
Tổng số 26 100
Girma Tefera (2003): Tỷ lệ thành cụng KT 90%, cải thiện LS: 75%
cắt cụt sau PTA 6 tuần là 20%.
một số hình ảnh
Can thiệp động mạch chậu gốc trái
một số hình ảnh
Can thiệp ĐM đùi nông trái
Trước can thiệp Sau can thiệp
Trước can thiệp sau can thiệp 4 thángsau can thiệp 2 tháng
Qua nghiên cúu 33 BN bệnh động mạch chi d-ới mạn tính tại
Bệnh viện 103 từ tháng 1/2009 đến 7/2010, kết quả cho thấy:
BN nam chiếm tỷ lệ cao hơn nữ, có nhiều yếu tố nguy cơ nh-:
Hút thuốc lá, thuốc lào, THA và đa số đều nhập viện ở giai
đoạn muộn, có đau cách hồi vừa, nặng hoặc hoại tử chi.
Điều trị bằng can thiệp b-ớc đầu đã cải thiện tốt các triệu
chứng đau cho bệnh nhân, sau can thiệp có thể liền các vết
loét.
kết luận
Phân loại theo Fontaine
Giai đoạn Lâm sàng
I Không triệu chứng
IIa đau cách hồi nhẹ
IIb đau cách hồi vừa đến nặng
III đau chi khi nghỉ
IV Loét hoặc hoại tử chi
- đau cách hồi nhẹ: đau cách hồi chi d-ới, với khoảng cách đi đ-ợc 500m.
- đau cách hồi vừa đến nặng: đau cách hồi chi d-ới, với khoảng cách đi đ-ợc ≤
200m.
- đau chi khi nghỉ: đau chân kể cả khi nghỉ ngơi, th-ờng đau về đêm, giảm ở t-
thế ngồi.
Phân loại theo Fontaine,
rutherford
Tổn
th-ơng
Tổn th-ơng
ĐM chậu ĐM đùi-chày
Type A
Một vị trí tổn th-ơng duy nhất <3cm ở
động mạch chậu chung hoặc động mạch
chậu ngoài.
Một chỗ hẹp <3cm
Type B
- Một tổn th-ơng từ 3-10cm, không v-ợt
quá động mạch đùi chung.
- Có 2 vị trí tổn th-ơng ở động mạch chậu
chung và/ hoặc động mạch chậu ngoài
<5cm, không v-ợt quá động mạch đùi
chung.
- Tắc động mạch đùi chung 1 bên.
- Một chỗ hẹp từ 3-10cm, không liên quan
đến đoạn xa của động mạch khoeo.
- Hẹp mạch dài trên 3cm mà canxi hoá nhiều
- Có nhiều chỗ tổn th-ơng, mỗi tổn th-ơng<
3cm (hẹp hoặc tắc)
- Một hoặc nhiều tổn th-ơng nh-ng không có
sự thông suốt của động mạch chày để cải
thiện t-ới máu đoạn xa khi làm phẫu thuật
cầu nối đoạn .
Phân loại hình thái tổn th-ơng ĐM chậu, ĐM đùi-chày theo thoả thuận giữa
các Hiệp hội xuyên Đại Tây D-ơng (1)
Phân loại hình thái tổn th-ơng ĐM chậu, ĐM đùi-chày theo thoả thuận giữa
các Hiệp hội xuyên Đại Tây D-ơng (2)
Type
C
- Hẹp 2 bên, đoạn hẹp 5-10cm ở M
chậu chung hoặc ĐM chậu ngoài,
không v-ợt quá động mạch đùi
chung.
- Tắc M chậu ngoài 1 bên, không
v-ợt quá ĐM đùi chung.
- Hẹp động mạch chậu ngoài v-ợt
quá động mạch đùi chung.
- Tắc cả 2 bên ĐM chậu chung.
- Một tổn th-ơng > 5cm (hẹp hoặc tắc)
- Nhiều tổn th-ơng, mỗi tổn th-ơng dài
3-5cm, canxi hoá nhiều hoặc ít.
Type
D
- Hẹp nhiều nơi, lan toả của 1 bên
động mạch chậu chung, chậu ngoài
và đùi chung, th-ờng trên 10cm
- Tắc 1 bên, đoạn dài gồm cả động
mạch chậu chung và động mạch
chậu ngoài.
- Tắc cả 2 bên ĐM chậu ngoài.
- Bệnh lý lan toả của ĐM chủ và cả 2
ĐM chậu chung.
- Hẹp ĐM chậu ở BN có ph nh ĐM
chủ bụng hoặc tổn th-ơng ở các
động mạch này đòi hỏi phẫu thuật.
Tắc hoàn toàn ĐM đùi chung hoặc đùi
nông hoặc tắc hoàn toàn ĐM khoeo và
tắc chỗ ngã ba đoạn gần.
Endovascular intervention is recommended as
the preferred revascularization technique for
TASC type A iliac and femoropopliteal lesions.
TASC A:
(PTA recommended)
Iliac Femoropopliteal
TASC B: (insufficient data to recommend)
Endovascular Treatment for Claudication
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_dieu_tri_can_thi.pdf