Bài giảng Đặc điểm tổn thương ĐMV chỗ chia đôi ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp

Kết Luận • Về đặc điểm chung: Tỉ lệ nam/nữ là (65,5% và 34,5%) , tuổi trung bình của bệnh nhân là 66,95 • Các BN có CĐ lúc vào viện là ĐTNKÔĐ là 38%, STEMI là 35% và NSTEMI là 27% • Các bệnh nhân có tỉ lệ THA cao nhất (67%); sau đó lần lượt là: Hút thuốc lá (40%), ĐTĐ(33%) RLLP(27%); TBMN(26%) và NMCT cũ (16%) • Hơn 1 nửa (51%) bệnh nhân có ST chênh lên cố định, 43,6% bệnh nhân có bất thường đoạn ST-T và 30,9% bệnh nhân có sóng Q hoại tử trên ĐTĐ • Có 45% bệnh nhân có hình ảnh rối loạn VĐ vùng trên SA timKết Luận • Sô bệnh nhân có tổn thương 1 thân ĐMV chiếm tỉ lệ cao nhất 41,8% sau đó là hai thân 30,9% và ba thân là 27,3% • Chiều dài tổn thương trung bình là 29,57 mm • Tổn thương theo AHA/ACC: Type C chiếm 60% là cao nhất, sau đó là type B2(25,5%) và cuối cùng là B1 (14,5%) • Vị trí tổn thương: Chủ yếu bệnh nhân có tổn thương chỗ chia đôi tại ĐMLTT-nhánh chéo (61,8%) sau đó là ĐMV mũ-bờ tù (21,8%), thân chung (12,7%) và cuối cùng là ĐMV phải (3,6%)Kết Luận • Có đến 87,3% bệnh nhân có tổn thương nhánh bên trong khi chỉ có 7,3% bệnh nhân có huyết khối và 5,5% bệnh nhân có vôi hóa thành mạch • Góc tổn thương trung bình là 63,37% trong đó 69,1% bệnh nhân có góc tổn thương <70 độ • Tổn thương MEDINA type 1-1-1 chiếm đến 56,4%, sau đó lần lượt là 1-0-1 (14,5%); 0-1-1 (10,9%); 1-1-0 (7,3%) và 0-1-0 ; 0-0-1 (5,4%). Riêng tổn thương 1-0-0 không bắt gặp trường hợp nào • Điểm SYNTAX trung bình là 22,65 ± 12,23

pdf21 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đặc điểm tổn thương ĐMV chỗ chia đôi ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặc điểm tổn thương ĐMV chỗ chia đôi ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp Mai Trung Anh, PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng, ThS. Đinh Huỳnh Linh Viện Tim Mạch-Bệnh Viện Bạch Mai Định nghĩa của Euro Bifurcation Club (EBC) “Một nhánh bên có ý nghĩa là nhánh bạn không muốn bỏ mất trong một chiến lược can thiệp tổng thể của từng bệnh nhân riêng biệt” Tổn thương chỗ chia đôi là: “Một ĐMV bị thu hẹp dần kích thước tới sát chỗ bắt đầu của một nhánh bên có ý nghĩa, và/hoặc kèm theo tổn thương nhánh bên đó” Phân loại tổn thương chỗ chia đôi Medina • Đơn giản • Dễ nhớ • Đã được nghiên cứu • Chưa hoàn thiện (góc, chiều dài tổn thương nhánh bên, vôi hóa) • Bổ sung nhờ QCA • Nhìn / dựa trên QCA Đặt vấn đề TỔN THƯƠNG CHỖ CHIA ĐÔI • Chiếm khoảng 15-20% PCI • Khác biệt về giải phẫu và huyết động (thân chung ĐMV, hiện tượng lở tuyết, góc tổn thương .) • Việc can thiệp chỗ chia đôi vẫn đang còn là một thách thức với các nhà tim mạch can thiệp • Mục tiêu nghiên cứu: Thứ nhất: Mô tả đặc điểm Lâm Sàng và Cận Lâm Sàng của nhóm BN Thứ hai: Mô tả đặc điểm tổn thương trên phim chụp ĐMV Đối tượng nghiên cứu Gồm 55 bệnh nhân có 2 đặc điểm sau: 1. Có hội chứng vành cấp: +NMST có ST chênh lên +NMCT không có ST chênh lên +Đau thắt ngực không ổn định 2. Có tổn thương tại chỗ chia đôi: +Nhánh bên có ý nghĩa: ĐK lòng mạch ≥ 2,5 mm +Tổn thương cách chỗ bắt đầu và/hoặc kèm theo nhánh bên tối đa là 5,0 mm (≤ 5,0 mm) Phương pháp nghiên cứu • Thời gian NC: Từ 5/2015-7/2015 • Địa điểm: Viện Tim Mạch Việt Nam • Thiết kế NC: Mô tả cắt ngang • Các bệnh nhân sau khi được chẩn đoán HCVC có kết quả chụp mạch/can thiệp là tổn thương chỗ chia đôi sẽ được thu thập các đặc điểm LS và CLS • Đồng thời, kết quả chụp ĐMV sẽ được phân tích nhờ phần mềm QCA • Số liệu được thu thập và xử lý bằng thuật toán thống kê y học EPI-DATA 3.1 và R 3.2.2, nếu sai số <0,05 thì khác biệt có ý nghĩa thống kê Chụp ĐMV lượng hóa (QCA) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm Kết quả Tuổi (n=55) Giới tính (n=55) Nam Nữ 66,95 ± 9,36 65,5 % 34,5 % Tăng huyết áp (n=55) 67,3 % Đái tháo đường (n=55) 32,7 % Rối loạn lipid (n=55) 27,3 % NMCT cũ (n=55) 16,4 % TBMN (n=55) 25,5 % Hút thuốc lá (n=55) 40 % Chẩn Đoán Vào Viện Yếu Tố Nguy Cơ NMCT ST chênh lên 35% NMCT ST không chênh lên 27% ĐTNKÔĐ 38% 67% 33% 27% 40% 16% 26% TĂNG HUYẾT ÁP ĐÁI THÁO ĐƯỜNG RỐI LOẠN LIPID HÚT THUỐC LÁ/LÀO NMCT CŨ TBMMN Yếu Tố Nguy Cơ Đặc điểm CLS chính Xét nghiệm hóa sinh máu Chỉ số Kết quả Ure 6,15 ± 2,27 Glucose 7,58 ± 3,87 Creatinin 97,65 ± 17,51 Acid Uric 385,96 ±80,47 HbA1c 6,26 ± 1,51 Cholesterol 4,26 ± 1,15 Triglycerid 2,08 ± 0,96 HDL-C 1,15 ± 0,75 LDL-C 2,64 ± 1,11 Một số marker sinh học Đặc điểm Giá Trị Troponin-T 0,03 (Min=0, Max=10) CK 114 (Min=30, Max=4470) CK-MB 15 (Min=6, Max=324) Pro-BNP 49,58 (Min=0,59, Max=1261) GOT 29 (Min=12, Max=865) GPT 27 (Min=7, Max=276) CRP 0,4 (Min=0, Max=33,56) 28 24 17 -5 5 15 25 35 45 55 ST CHENH LEN CO DINH BAT THUONG ST/T Q HOAI TU Đặc Điểm Điện Tâm Đồ [GIÁ TRỊ] [GIÁ TRỊ] Rối Loạn Vận Động Vùng Trên Siêu Âm Tim RLVD Không RLVD Số thân ĐMV tổn thương Một thân 38% Hai thân 28% Ba thân 34% Một thân Hai thân Ba thân Vị trí tổn thương Bifurcation 12.70% 61.80% 21.80% 3.60% Left main LAD-Dia LCx-OM RCA-PDA Tỷ lệ các Type tổn thương theo MEDINA 65.50% 7.30% 14.50% 10.90% 9% 9% 0% 1.1.1 1.1.0 1.0.1 0.1.1 0.1.0 0.0.1 1.0.0 SỐ B ỆN H N H Â N Các Type Tỷ lệ các type theo phân loại Medina Đặc điểm Kết quả Số ĐMV tổn thương Một Hai Ba 23 (41,8 %) 17 (30,9 %) 15 (27,3 %) Chiều dài tổn thương 29,57 ± 20,27 % ĐK hẹp 86,31 ± 10,78 % Phân độ AHA/ACC A B1 B2 C 8 (14,5 %) 14 (25,5 %) 33 (60 %) Vị trí Bifurcation LM LAD-Diagonal LCx-OM RCA 7 (12,7%) 34 (61,8%) 12 (21,8%) 2 (3,6%) MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KHÁC Nhánh bên Có tổn thương Không tổn thương 45 (87,3%) 10 (12,7%) Góc B (góc giữa DMB và SB) Góc ≤70 Góc >70 63,37 ± 26,89 38 (69,1%) 17 (30,9%) Huyết khối Có Không 4 (7,3%) 51 (92,7) Calcification Có Cal Không Cal 3 (5,5%) 52 (94,5%) MEDINA 111 110 101 011 010 001 100 31 4 8 6 3 3 0 TRUE-BIFURCATION True Non-True 45 (81,8%) 10 (18,2%) SYNTAX SCORE 22,65 ± 12,23 Kết Luận • Về đặc điểm chung: Tỉ lệ nam/nữ là (65,5% và 34,5%) , tuổi trung bình của bệnh nhân là 66,95 • Các BN có CĐ lúc vào viện là ĐTNKÔĐ là 38%, STEMI là 35% và NSTEMI là 27% • Các bệnh nhân có tỉ lệ THA cao nhất (67%); sau đó lần lượt là: Hút thuốc lá (40%), ĐTĐ(33%) RLLP(27%); TBMN(26%) và NMCT cũ (16%) • Hơn 1 nửa (51%) bệnh nhân có ST chênh lên cố định, 43,6% bệnh nhân có bất thường đoạn ST-T và 30,9% bệnh nhân có sóng Q hoại tử trên ĐTĐ • Có 45% bệnh nhân có hình ảnh rối loạn VĐ vùng trên SA tim Kết Luận • Sô bệnh nhân có tổn thương 1 thân ĐMV chiếm tỉ lệ cao nhất 41,8% sau đó là hai thân 30,9% và ba thân là 27,3% • Chiều dài tổn thương trung bình là 29,57 mm • Tổn thương theo AHA/ACC: Type C chiếm 60% là cao nhất, sau đó là type B2(25,5%) và cuối cùng là B1 (14,5%) • Vị trí tổn thương: Chủ yếu bệnh nhân có tổn thương chỗ chia đôi tại ĐMLTT-nhánh chéo (61,8%) sau đó là ĐMV mũ-bờ tù (21,8%), thân chung (12,7%) và cuối cùng là ĐMV phải (3,6%) Kết Luận • Có đến 87,3% bệnh nhân có tổn thương nhánh bên trong khi chỉ có 7,3% bệnh nhân có huyết khối và 5,5% bệnh nhân có vôi hóa thành mạch • Góc tổn thương trung bình là 63,37% trong đó 69,1% bệnh nhân có góc tổn thương <70 độ • Tổn thương MEDINA type 1-1-1 chiếm đến 56,4%, sau đó lần lượt là 1-0-1 (14,5%); 0-1-1 (10,9%); 1-1-0 (7,3%) và 0-1-0 ; 0-0-1 (5,4%). Riêng tổn thương 1-0-0 không bắt gặp trường hợp nào • Điểm SYNTAX trung bình là 22,65 ± 12,23 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_dac_diem_ton_thuong_dmv_cho_chia_doi_o_benh_nhan_c.pdf
Tài liệu liên quan