Bài giảng Đại cương phẫu thuật tim bẩm sinh
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠI TRUNG
TÂM TIM MẠCH TRẺ EM
Tỷ lệ tử vong chung sau phẫu thuật: 3,6%
> 50% số ca bệnh được phẫu thuật ở mức độ trung
bình nặng trở lên
Tất cả các dạng tổn thương của bệnh tim bẩm sinh đã
được phẫu thuật thành công tại Trung tâm
Mỗi năm có gần 300 trường hợp sơ sinh được phẫu
thuật tại Trung tâm
Trường hợp có cân nặng thấp nhất được phẫu thuật
thành công là 1,8kg (tim hở) và 680gr (tim kín)KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠI TRUNG
TÂM TIM MẠCH TRẺ EM
Thương hiệu phẫu thuật tim bẩm sinh của Trung tâm:
Chuyển gốc động mạch: > 93%
Bất thường tĩnh mạch phổi: > 94%
Phẫu thuật 1 thì sửa chữa hẹp eo ĐMC và các tổn thương
khác trong tim: > 96%
Bất thường xuất phát ĐMV từ ĐMP: > 90%
Thông sàn nhĩ thất toàn bộ: >95%
Thất phải hai đường ra: > 93%
Thân chung động mạch: >89%
Hẹp khí quản kết hợp với các tổn thương trong tim: > 85%
Phẫu thuật Norwood: > 60%KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠI TRUNG
TÂM TIM MẠCH TRẺ EM
Nền tảng được xây dựng trên hệ thống của Hàn Quốc
và Italia, liên tục cập nhật và sáng tạo với sự hỗ trợ của
các chuyên gia Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Là một trong những Trung tâm tim mạch trẻ em có
kết quả phẫu thuật dẫn đầu khu vực Đông Nam Á
Tiềm năng phát triển lớn, nguồn nhân lực và đội ngũ
kế cận dồi dào
Kết quả phẫu thuật chắn chắn sẽ tiếp tục cải thiện
nhiều hơn nữa trong thời gian ngắn sắp tới
47 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại cương phẫu thuật tim bẩm sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS, TS NGUYỄN LÝ THỊNH TRƯỜNG
TRƯỞNG KHOA PT_GMHS TIM MẠCH
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CỦA TIM
1. Hình thành các mạch máu
Hình thành các mạch máu đầu tiên trong phôi: ngày 13
Nguồn cấp máu ngoài phôi: ngày 17
2. Hình thành tim nguyên thủy
Hình thành tim nguyên thủy: ngày 23, tim đập ngày 26
Tim hình thành từ đốt phôi số 8
Hình thành tâm thất nguyên thủy
Hình thành xoang tĩnh mạch
3. Hình thành các vách tim
4. Hình thành các van tim
5. Hình thành các đại động mạch
6. Hình thành tĩnh mạch hệ thống
TỶ LỆ CÁC NHÓM BỆNH TBS
1. Nhóm shunt T-P: 53%
PDA: 17%
ASD: 16.5%
VSD: 13%
AVSD: 3.5%
TAPVC 3%
2. Nhóm shunt P-T: 11%
TOF: 4.5%
TA: 3%
PA-VSD: 2.5%
PA-IVS: 0.5%
3. Nhóm hỗn hợp: 15%
TGA: 5%
Tim 1 thất: 5%
Truncus: 0.8%
DORV: <2%
4. Nhóm tắc nghẽn: 15%
Hẹp eo ĐMC: 9.5%
Hẹp van ĐMP: 2%
Hẹp ĐRTT: 1.3%
Hội chứng TSTT: 0.9%
Gián đoạn quai ĐMC: 0.6%
5. Bệnh lý van
Ebstein <1%
Bệnh lý van ĐMC bẩm sinh
Bệnh lý van hai lá bẩm sinh
6. Khác
Loạn nhịp; 5%
Vòng thắt động mạch: 0.5%
CẦN SỬA CHỮA TRONG THỜI KỲ SƠ SINH
Hẹp nặng van ĐMC
Hội chứng thiểu sản tim trái: thiểu sản van hai lá, thiểu sản
van ĐMC và quai ĐMC, thiểu sản tâm thất trái.
Gián đoạn quai động mạch chủ
Hẹp eo ĐMC nặng
Chuyển gốc động mạch
Bất thường tĩnh mạch phổi hoàn toàn tắc nghẽn
Thân chung động mạch
Teo phổi-vách liên thất nguyên vẹn
Teo phổi-thông liên thất
Một số bệnh tim bẩm sinh phức tạp khác
CẦN PHẪU THUẬT KHI TRẺ NHỎ
Bất thường tim bẩm sinh thiếu máu lên phổi
Tâm thất hai đường vào
Hẹp van ĐMP nặng
Teo van ba lá
Thất phải hai đường ra
Thất trái hai đường ra
Tứ chứng Fallot
Teo phổi-kèm theo hoặc không kèm theo thông liên thất
Chuyển gốc ĐM có sửa chữa
CẦN PHẪU THUẬT KHI TRẺ NHỎ
BẤT THƯỜNG TIM BẤM SINH CÓ SUY TIM SUNG HUYẾT
TLT lớn
Thông sàn nhĩ thất toàn bộ
Thất trái hai đường vào
Teo van ba lá
Bất thường TMP hoàn toàn
Hẹp eo ĐMC
Thất trái hai đường ra
Teo phổi-lành vách
Chuyển gốc có sửa chữa
U cơ tim
Chuyển gốc động mạch
Thân chung động mạch
Hẹp nặng van ĐMC, hở
van ĐMC
Hẹp nặng van hai lá, hở
van hai lá
Gián đoạn quai ĐMC
Thất phải hai đường ra
Cửa sổ chủ-phổi
ALCAPA
Ống động mạch
PHẪU THUẬT KHI TRẺ LỚN
Thông liên nhĩ
Hẹp van ĐMC
Thông sàn nhĩ thất bán
phần
Ebstein
Thông liên thất-hẹp phổi
Thông liên thất
Hẹp phổi
Hẹp van hai lá
Rò động mạch vành
Bất thường tĩnh mạch
phổi bán phần
Các bệnh van tim
Bệnh tim bẩm sinh phức
tạp đã được phẫu thuật
tạm thời
Bệnh nhân đến muộn
Bệnh cơ tim phì đại
CHỈ ĐỊNH VÀ THỜI ĐIỂM
TIẾN HÀNH PHẪU THUẬT
PHẪU THUẬT SỬA CHỮA TBS
Phẫu thuật tim kín
Phẫu thuật tim hở có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể
Phẫu thuật sửa chữa tạm thời
Phẫu thuật sửa chữa triệt để
Phẫu thuật sửa chữa về giải phẫu
Phẫu thuật sửa chữa về sinh lý
PHẪU THUẬT TẠM THỜI
Cầu nối hệ chủ-phổi:
Blalock-Taussig shunt
Hợp lưu các THBH lớn và shunt
Gleen shunt
Banding ĐMP
Mở vách liên nhĩ
Tạo hình đường ra thất phải
Mở van ĐMP
Vá mở rộng ĐRTP
Tạo conduit thất phải-ĐMP
CẦU NỐI CHỦ-PHỔI
Chỉ định dựa vào lứa tuổi, cân nặng, giải phẫu và các
điều kiện khác
Bệnh tim bẩm sinh phức tạp với tình trạng tím nặng, dễ
kích thích, có cơn tím
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ có tình trạng nặng do thiếu
máu lên phổi
Tăng lượng máu lên phổi để làm giãn ĐMP trong
trường hợp ĐMP gầy
BANDING ĐỘNG MẠCH PHỔI
Chỉ định nhằm làm giảm lượng máu lên phổi và bảo
vệ hệ mạch máu phổi:
Kiểm soát suy tim sung huyết: Lỗ thông liên thất phức
tạp hoặc nhiều lỗ phần cơ, bn có chống chỉ định chạy
máy tuần hoàn ngoài cơ thể
Bảo vệ hệ mạch máu phổi: sinh lý 1 thất không có hẹp
phổi
Huấn luyện tâm thất trái trong những trường hợp
chuyển gốc động mạch đến muộn có vách liên thất
nguyên vẹn hoặc lỗ thông liên thất hạn chế
MỞ RỘNG VÁCH LIÊN NHĨ
Mục đích: tăng lượng máu lên phổi và cải thiện bão
hòa ô xy hệ thống
Chỉ định:
Chuyển gốc động mạch
Teo van ba lá
Teo phổi-vách liên thất nguyên vẹn
Thiểu sản tâm thất trái hoặc tâm thất phải
Hiện tại ít được áp dụng do khả năng can thiệp và xử
lý sớm các tổn thương
PHẪU THUẬT TIM KÍN
Phẫu thuật tạm thời
Phẫu thuật triệt để
Ống động mạch
Hẹp eo động mạch chủ
Vòng thắt động mạch và kìm động mạch
Bất thường động mạch vành
Hẹp van ĐMP: nong bằng dụng cụ, xiết các đường về
tim.
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
Là ống nối thông giữa mặt dưới của đoạn đầu ĐMC
ngực với gốc ĐMP trái
PDA lớn: chỉ định can thiệp trong 1 tháng tuổi
Có khả năng tự đóng: 6-12 tháng
Có triệu chứng suy tim hoặc chậm lớn: chỉ định can
thiệp bất cứ thời điểm nào
Chống chỉ định: bệnh lý mạch máu phổi mức độ nặng
HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ
Hẹp bẩm sinh đoạn đầu của động mạch chủ ngực, sát với
vị trí của ống động mạch
Chỉ định phẫu thuật khi:
Đường kính giảm >50%
Tăng huyết áp chi trên >150mmHg ở trẻ lớn
Suy tim sung huyết
Hẹp eo ĐMC kèm thông liên thất:
Phẫu thuật 1 thì
Phẫu thuật 2 thì
Hẹp eo ĐMC kèm theo thương tổn khác trong tim
Phẫu thuật 1 thì
VÒNG THẮT ĐỘNG MẠCH
Là bất thường của các đại động mạch gây chèn ép
thực quản hoặc khí quản
Quai động mạch chủ đôi
ĐMC quai phải kèm theo Đm dưới đòn trái quặt ngược
sau thực quản và dây chằng PDA
ĐMC quai phải kèm dây chằng PDA vòng sau thực quản
Chỉ định: bệnh nhân có triệu chứng tắc nghẽn trên lâm
sàng và có dấu hiệu tắc nghẽn trên Xquang
Kỹ thuật: cắt vòng thắt qua đường mở ngực
Phối hợp thương tổn khác trong tim: THNCT
VÒNG THẮT ĐỘNG MẠCH
Động mạch phổi trái xuất phát từ ĐMP phải và chạy
vòng phía sau khí quản
Chỉ định phẫu thuật: có triệu chứng lâm sàng
Phương pháp phẫu thuật: trồng lại ĐMP trái vào đúng
vị trí và tạo hình lại khí quản, có sử dụng tuần hoàn
ngoài cơ thể
CÁC BỆNH LÝ TIM BẨM SINH
CẦN PHẪU THUẬT TIM HỞ
THÔNG LIÊN NHĨ VÀ BTTMP BÁN PHẦN
Là lỗ thông trên vách liên nhĩ với kích thước và vị trí
khác nhau, và là tổn thương thường gặp nhất của TBS
Chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp:
Khi Qp/Qs >1,5 hoặc 2,0
Hội chứng Scimitar
Kèm theo BTTMP bán phần
Tuổi phẫu thuật: dưới 5 tuổi, ưu tiên trong khoảng 1-2
tuổi
KHUYẾT NÓC XOANG VÀNH
Là bệnh lý mà một phần hoặc toàn bộ thành chung
giữa xoang vành và nhĩ trái bị khuyết
Chỉ định phẫu thuật khi:
Kèm theo tồn tại TMC trên trái
Bão hòa ô xy thấp
Nguy cơ tắc mạch não
Không kèm theo TMC trên trái: TLN xoang vành, chỉ
định phẫu thuật tương tự bệnh TLN khác
Phối hợp các bất thường khác
BTTMP HOÀN TOÀN
Không có kết nối trực tiếp giữa các tĩnh mạch phổi và
nhĩ trái. Các TMP kết nối với tâm nhĩ phải hoặc tĩnh
mạch hệ thống để trở về tim phải
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
Chỉ định phẫu thuật cấp cứu đối với trẻ sơ sinh có suy
tim sung huyết; không cần chuẩn bị trước mổ
Phẫu thuật sửa chữa nên được tiến hành trước 6 tháng
tuổi
Ngoài 6 tháng tuổi: chỉ định phẫu thuật ngay khi có
chẩn đoán xác định
THÔNG LIÊN THẤT
Tồn tại một lỗ thông (hoặc nhiều lỗ) giữa tâm thất trái và
tâm thất phải
TLT lỗ lớn có triệu chứng: chỉ định phẫu thuật
Trước 3 tháng tuổi: TLT lỗ lớn có suy tim sung huyết hoặc
có triệu chứng về hô hấp
TLT lỗ trung bình (Qp/Qs<3) với triệu chứng ít: theo dõi
liên tục
TLT lỗ bé (Qp/Qs<1,5): không có chỉ định, giải thích nguy
cơ viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
TLT dưới van động mạch: sửa chữa sớm trước khi trẻ lớn
THÔNG SÀN NHĨ THẤT
Bất thường van nhĩ thất và lỗ thông vách liên nhĩ-vách
liên thất, hậu quả của khiếm khuyết gối nội mạc
Chẩn đoán xác định thông sàn nhĩ thất: là chỉ định
phẫu thuật
Thông sàn bán phần: chỉ định khi trẻ 1-2 tuổi, trừ
trường hợp có suy tim sung huyết hoặc chậm lớn
Thông sàn toàn bộ: khi trẻ 3-6 tháng tuổi
Bệnh lý mạch máu phổi tắc nghẽn: chống chỉ định phẫu
thuật
TẮC NGHẼN ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI
Có nhiều dạng khác nhau (hẹp trên van, tại van, dưới
van hoặc trong tâm thất) và thường phối hợp với
nhiều tổn thương khác nhau (gián đoạn quai ĐMC,
hẹp ep ĐMC, bất thường van hai lá, thiểu sản thất
trái)
Hẹp van ĐMC nặng ở trẻ sơ sinh: chỉ định cấp cứu
Trẻ nhũ nhi hoặc trẻ lớn
Chênh áp >75mmHg
Có triệu chứng đau ngực, ngất, phì đại thất trái, chênh
áp >50mmgHg
Chênh áp >40mmHg với tổn thương dưới van
CỬA SỔ CHỦ-PHỔI
Bất thường vách chủ-phổi do sự hình thành không
toàn vẹn của vách thân nón phải và trái
Bệnh nhân có triệu chứng: chỉ định phẫu thuật
Nên tiến hành trước 3 tháng tuổi
Trẻ lớn: nên được tiến hành phẫu thuật trừ trường hợp
bệnh lý mạch máu phổi tắc nghẽn chống chỉ định
TIM BA BUỒNG NHĨ
Các TMP đổ chung vào một buồng trước khi hợp nhất
với tâm nhĩ trái, ngăn cách nhau bởi một vách ngăn có
lỗ thông, có thể tắc nghẽn hoặc không
Chỉ định phẫu thuật
Lỗ thông hạn chế là chỉ định cấp cứu
Phẫu thuật cần được tiến hành trước 1 tuổi
Kết quả sau phẫu thuật tốt
PHÌNH XOANG VALSAVA
Phình xoang Valsava thường xuất phát từ xoang vành phải
hoặc xoang không vành, có thành mỏng, hình ống, có thể
vỡ vào tâm thất phải tạo thành đường rò, thường nằm
trong bệnh lý thông liên thất
Vỡ phình xoang Valsava cần chỉ định mổ cấp cứu do suy tim
sung huyết tiến triển
Kèm theo TLT hoặc TLT+Hở chủ: Chỉ định phẫu thuật sớm
Phình lớn có ảnh hưởng huyết động: phẫu thuật có kế
hoạch
Phình nhỏ hoặc trung bình không triệu chứng: theo dõi sát
BẤT THƯỜNG EBSTEIN
Bất thường van ba lá bẩm sinh, với lá vách và lá sau
của van ba lá bám thấp, có kèm thiểu sản lá van các
mức độ khác nhau.
Chỉ định phẫu thuật: Khi bệnh nhân có triệu chứng
Sơ sinh: Đặc biệt nặng, tiên lượng rất khó khăn
Phẫu thuật sửa van: khi van 3 lá hở trung bình-nặng +
tím
WPW: Cần đốt triệt đường phụ trước khi tiến hành
phẫu thuật
HẸP PHỔI
Thuật ngữ chung chỉ tình trạng hẹp hoặc ở van ĐMP,
hoặc đường ra thất phải hoặc cả 2 tổn thương kết hợp
Hẹp van ĐMP nặng ở sơ sinh
Nong van bằng bóng qua da
Mở van ĐMP với hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể
Mở rông đường ra thất phải kèm theo miếng vá xuyên
vòng van
Hẹp van ĐMP ở trẻ em: Chỉ định khi trẻ có triệu
chứng lâm sàng và chênh áp >50mmHg
Không có chỉ định phẫu thuật khi hẹp mức độ nhẹ
TEO PHỔI-VLT NGUYÊN VẸN
Tổn thương teo tịt van ĐMP kèm theo các mức độ
thiểu sản khác nhau của thất phải và van 3 lá
Chẩn đoán là chỉ định điều trị
Kích thước của tâm thất phải, Z-socre của van 3 lá, rò
ĐMV-thất phải, tuần hoàn vành phụ thuộc thất phải
Z-score của van 3: -2 đến -4
Đánh giá sau 6-12 tháng sau điều trị ban đầu:
Phẫu thuật 2 thất
Phẫu thuật 1 và ½
Phẫu thuật Fontan
TỨ CHỨNG FALLOT
Hình thành do sự lệch hàng của vách nón ra trước và
phía trên.
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
Xuất hiện triệu chứng sớm từ sơ sinh: BT shunt hoặc
sửa toàn bộ
Triệu chứng nhẹ và không trầm trọng: phẫu thuật sửa
toàn bộ từ 3 tháng tuổi
TLT phần cơ nhiều lỗ hoặc bất thường ĐMV: BT shunt,
sau đó PT sửa toàn bộ sau 12 tháng tuổi
TEO PHỔI-THÔNG LIÊN THẤT
Nằm trong nhóm bệnh lý Fallot, ở mức độ nặng hơn,
không có kết nối giữa tâm thất phải và ĐMP
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
Có hợp lưu hai nhánh ĐMP: có thể sửa toàn bộ sớm,
hoặc làm phẫu thuật tạm thời rồi sau đó sửa toàn bộ
khi trẻ được trên 6 tháng tuổi
Có tuần hoàn bàng hệ lớn, tưới máu > 15 phân thuỳ
của phổi: hợp lưu các tuần hoàn bàng hệ, conduit thất
phải-ĐMP, vá TLT
Tuần hoàn bàng hệ bé: hợp lưu các tuần hoàn bàng hệ
nhiều lần, phẫu thuật BT shunt.
THẤT PHẢI HAI ĐƯỜNG RA
Bất thường tim bẩm sinh với hai đại động mạch xuất
phát hàon toàn hoặc gần như hoàn toàn từ tâm thất
phải
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
TPHĐR thể TLT: phẫu thuật sớm <6tháng tuổi
TPHĐR thể chuyển gốc: phẫu thuật sớm trong 1 tháng
tuổi, nếu có hẹp phổi thì trì hoãn tới 9 tháng tuổi
TPHĐR thể Fallot: phẫu thuật từ 6-9 tháng tuổi
TPHĐR thể biệt lập: sửa hai thất hoặc PT Fontan tuỳ
từng trường hợp cụ thể
CHUYỂN VỊ ĐẠI ĐỘNG MẠCH
Bất thường kết nối tâm thất-đại động mạch: ĐMC
xuất phát từ thất phải, ĐMP xuất phát từ thất trái.
Chuyển vị-vách liên thất nguyên vẹn: phẫu thuật sớm
trong 1 tháng tuổi
Chuyển vị-TLT: phẫu thuật sớm
Chuyển vị-TLT-Hẹp ĐRTT: phẫu thuật sửa hai thất khi
trẻ > 6 tháng tuổi
TEO VAN BA LÁ
Bất thường tim bẩm sinh do van nhĩ thất bên phải
không phát triển.
Sức cản mạch máu phổi là yếu tố quyết định tiên
lượng:
> 4 đơn vị: chống chỉ định phẫu thuật
2-4: phẫu thuật BCPS
<2: phẫu thuật Fontan
Trẻ có triệu chứng sớm:
BT Shunt hoặc banding ĐMP
BCPS lúc 4-5 tháng tuổi
Fontan lúc >24 tháng tuổi
THẤT HAI BUỒNG NHẬN
Bất thường tim bẩm sinh trong đó cả hai tâm nhĩ cùng
kết nối với 1 buồng thất bởi 2 van nhĩ thất riêng biệt
hoặc 1 van nhĩ thất chung
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
Phẫu thuật 2 thất: khi trẻ 1-2 tuổi
Hai thất cân bằng
Hai van nhĩ thất cân bằng, không hẹp
Không tắc nghẽn đường ra các tâm thất
Phẫu thuật Fontan: > 2 tuổi
Ghép tim
GIÁN ĐOẠN QUAI ĐMC
Gián đoạn sự liên tục của lòng ĐMC giữa hai đoạn của
quai ĐMC, thường kèm theo hẹp đường ra thất trái,
vách nón lệch sau, thiểu sản vòng van ĐMC và thiểu
sản ĐMC lên
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
Phẫu thuật 1 thì sửa toàn bộ
Phẫu thuật 2 thì: khi tổn thương phức tạp
Phẫu thuật tim 1 thất: hiếm
HỘI CHỨNG THIỂU SẢN TIM TRÁI
Hội chứng có hình thái tổn thương đa dạng ở nhiều
mức độ khác nhau của tim trái
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
Phẫu thuật Norwood: tốt nhất khi trẻ < 2 tuần tuổi
Phẫu thuật thì 2 BCPS: khi trẻ 6-12 tháng tuổi
Phẫu thuật Fontan: > 2 tuổi
Ghép tim
THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH
Bất thường tim bẩm sinh với chỉ 1 đại động mạch duy
nhất đi ra từ đáy tim với 1 van thân chung, ĐMP chia
nhánh sát với van chung và các động mạch xuất phát
từ quai.
Chẩn đoán là chỉ định phẫu thuật
Phẫu thuật khi trẻ sơ sinh
Sửa chữa nên tiến hành trước 6 tháng tuổi
Bệnh lý mạch máu phổi tắc nghẽn là chống chỉ định
phẫu thuật
CHUYỂN VỊ ĐỘNG MẠCH CÓ SỬA CHỮA
Bất thường kết nối nhĩ- thất và thất-đại động mạch,
do đó vòng tuần hoàn vẫn diễn ra bình thường
Chỉ định:
ccTGA-VSD: chỉ định phẫu thuật
ccTGA-PS: chỉ định phẫu thuật sửa hai thất
Phẫu thuật Fontan: khi phẫu thuật 2 thất không có khả
năng tiến hành
RÒ ĐỘNG MẠCH VÀNH
Bất thường kết nối giữa ĐMV với lòng của một buồng
tim, với tĩnh mạch hệ thống, động mạch phổi
Chỉ định khi Qp/Qs >1.5
Kỹ thuật: thắt, vá đường rò
ĐMV TRÁI XUẤT PHÁT TỪ ĐMP
Toàn bộ ĐMV trái hoặc ĐM liên thất trước hoặc ĐM
mũ xuất phát từ ĐMP
Phẫu thuật cấp cứu
Tạo lập kết nối giữa ĐMV và ĐMC là ưu tiên hàng đầu:
trồng trực tiếp ĐMV vào ĐMC
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠI TRUNG
TÂM TIM MẠCH TRẺ EM
Tỷ lệ tử vong chung sau phẫu thuật: 3,6%
> 50% số ca bệnh được phẫu thuật ở mức độ trung
bình nặng trở lên
Tất cả các dạng tổn thương của bệnh tim bẩm sinh đã
được phẫu thuật thành công tại Trung tâm
Mỗi năm có gần 300 trường hợp sơ sinh được phẫu
thuật tại Trung tâm
Trường hợp có cân nặng thấp nhất được phẫu thuật
thành công là 1,8kg (tim hở) và 680gr (tim kín)
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠI TRUNG
TÂM TIM MẠCH TRẺ EM
Thương hiệu phẫu thuật tim bẩm sinh của Trung tâm:
Chuyển gốc động mạch: > 93%
Bất thường tĩnh mạch phổi: > 94%
Phẫu thuật 1 thì sửa chữa hẹp eo ĐMC và các tổn thương
khác trong tim: > 96%
Bất thường xuất phát ĐMV từ ĐMP: > 90%
Thông sàn nhĩ thất toàn bộ: >95%
Thất phải hai đường ra: > 93%
Thân chung động mạch: >89%
Hẹp khí quản kết hợp với các tổn thương trong tim: > 85%
Phẫu thuật Norwood: > 60%
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠI TRUNG
TÂM TIM MẠCH TRẺ EM
Nền tảng được xây dựng trên hệ thống của Hàn Quốc
và Italia, liên tục cập nhật và sáng tạo với sự hỗ trợ của
các chuyên gia Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Là một trong những Trung tâm tim mạch trẻ em có
kết quả phẫu thuật dẫn đầu khu vực Đông Nam Á
Tiềm năng phát triển lớn, nguồn nhân lực và đội ngũ
kế cận dồi dào
Kết quả phẫu thuật chắn chắn sẽ tiếp tục cải thiện
nhiều hơn nữa trong thời gian ngắn sắp tới
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_dai_cuong_phau_thuat_tim_bam_sinh.pdf