Bài giảng Dẫn đường và quản lý không lưu - Chương 1: Khái quát chung về dẫn đường và quản lý không lưu - Hà Duyên Trung
Đường tròn lớn - Great Circle
Khái niệm : Đường tròn lớn là giao của bề mặt trái đất
và một mặt phẳng đi qua tâm trái đất.
Tính chất:
• Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm bất kỳ trên bề mặt
trái đất là khoảng cách giữa hai điểm đó theo đường tròn
lớn đi qua hai điểm đó.
• Đường xích đạo và các đường kinh tuyến là các đường
tròn lớn
Khoảng cách giữa F và T
trên đường tròn lớn
cos(D) = sin(latF)·sin(latT) +
cos(latF)·cos(latT)·cos(dlong)
D: Khoảng cách theo đường tròn lớn
Lưu ý: LatF, LatT, LongF,LongT tính theo radians
(Sign × (Deg + (Min + Sec / 60) / 60)) * (× pi / 180)
Chuyển đổi kinh độ, vĩ độ từ dạng DMS -> radians
65 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dẫn đường và quản lý không lưu - Chương 1: Khái quát chung về dẫn đường và quản lý không lưu - Hà Duyên Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẪN ĐƯỜNG VÀ QUẢN LÝ KHÔNG LƯU
Navigation and Air Traffic Management
TS. Hà Duyên Trung
Bộ môn Điện tử Hàng không Vũ trụ
Trường Đại Bách Khoa Hà Nội
Viện Điện tử - Viễn thông
Nội dung
• Cơ sở lý thuyết
– Cơ sở lý thuyết dẫn đường
– Quản lý không lưu ATM
– Các tham số xác định vị trí.
• Các phương pháp dẫn đường
– Phương pháp dẫn đường thời gian, pha, biên độ, tần số, tương
quan...
• Các phương pháp dẫn đường trong hàng không
– Giới thiệu chung về điện tử hàng không CNS
– Hoạt động tại cảng sân bay
– Quản lý vùng không lưu
– Huấn luyện và quản lý không lưu 2
Tài liệu tham khảo
• Phạm Văn Tuân , Giáo trình Cơ sở kỹ thuật định vị và dẫn đường điện
tử, 1997.
• Ramjee Prasad, Marina Ruggieri, Applied Satellite Navigation Using
GPS, GALILEO, and Augmentation Systems, 2005.
• Prog. AKSen và Dr. A.B.Bhattcharya, Radar system and Radio Aids to
Navigation.
• Air Traffic Control: Complete and Enforced Architecture Needed for
Federal Aviation Administration Systems Modernization.
• Concept of Operations for the Next Generation Air Transportation
System.
• Next Generation Air Transportation System (NGATS) - Integrated Plan.
• Single European Sky Air Traffic Management Research.
3
Yêu cầu môn học
4
• SV phải đến lớp 45 tiết/ 15 tuần hoặc 45 tiết / 8
tuần, trong đó
• Vắng > 12 tiết (4 buổi) thì không được thi lần 1
• Vắng > 20 tiết (6 buổi) thì học lại
• Kết quả môn học
• Điểm giữa HK: thi giữa kỳ +/- điểm KK
• Điểm cuối HK: thi cuối học kỳ + điểm KK
Chương 1: Khái quát chung về dẫn
đường và quản lý không lưu
5
ξ 1. Khái niệm và ứng dụng
Khái niệm
• Dẫn đường – Navigation:
→ Hướng dẫn, điều khiển các đối tượng (phương tiện)
chuyển động theo một quỹ đạo xác định.
• Quản lý không lưu – Air Traffic Management:
→ Quản lý lưu thông của máy bay di chuyển trên các
tuyến đường bay trên không tuân thủ theo sự điều hành
của bộ phận kiểm soát không lưu dưới mặt đất nhằm đảo
bảo hoạt động bay an toàn và hiệu quả.
7
Khái niệm
• Hệ thống thông tin, dẫn đường, giám sát phục vụ quản lý
không lưu CNS/ATM
Giám sát hoạt động bay của bộ phận kiểm soát không lưu bằng sự hỗ trợ
của các thiết bị radar
Quá trình đảm bảo cho tàu bay bay an toàn và hiệu quả từ điểm khởi
hành ban đầu tới điểm đến yêu cầu các hệ thống quản lý không lưu phải có
hiệu quả được hỗ trợ bởi ba chức năng chính: Thông tin liên lạc
(Communication), dẫn đường (Navigation) và giám sát (Surveillance).
• Hệ thống dẫn đường mặt đất:
→ Các thiết bị được bố trí trên mặt đất: Hệ thống Radar
• Hệ thống dẫn đường vệ tinh:
→ Các thiết bị được bố trí trong không gian: Hệ thống GPS
8
Khái niệm
• Thông tin liên lạc là việc trao đổi các tin tức thoại và dữ liệu
giữa người lái và kiểm soát viên không lưu hoặc các trung tâm
thông báo bay.
• Dẫn đường chỉ vị trí của tàu bay cho tổ lái.
• Giám sát chỉ vị trí tàu bay cho kiểm soát viên không lưu. Bao
gồm việc chuyển các tin tức về dẫn đường từ tàu bay cho các
trung tâm kiểm soát không lưu để tạo điều kiện ghi hình liên tục
các vị trí có liên quan của tàu bay.
• Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO (International
Civil Aviation Organization) gọi ba chức năng đó là CNS và
xem chúng là dịch vụ hỗ trợ cơ bản cho các hệ thống quản lý
không lưu ATM (Air Traffic Management).
9
Hạn chế hệ thống dẫn đường hiện tại
• Dẫn đường – Navigation: Hiện nay chủ yếu dùng
các đài dẫn đường vô hướng NDB/OM/IM, VOR/DME,
ILS/DME hoặc MLS có những hạn chế như sau:
– Hạn chế về cự ly liên lạc do đặc tính truyền sóng thẳng dẫn
đến nhiều vùng không được phủ sóng.
– Độ chính xác không cao.
– Khả năng phục vụ bị hạn chế.
10
Quan hệ M-P-S-N
Đo lường
(M)
Định vị
(P)
Giám sát
(S)
Dẫn đường
(N)
M: Measurement P: Positioning
S: Surveillance N: Navigation
11
Ứng dụng
• Đồ bản, địa thám.
• Khí tượng thủy văn.
• Viễn thông.
• Quân sự.
• Hàng không → 3 D
• Hàng hải (mặt biển), đường bộ, đường sắt → 2 D
12
Điện tử hàng không
• ATM: Air Traffic Management
• CNS:
– Communication
– Navigation
– Surveillance
13
Tài nguyên không gian
• Không phận =
(diện tích lãnh thổ + diện tích lãnh hải) x 30km
14
approach
airport A airport B
Cất cánh
Hạ cánh
Quản lý không lưu - ATM
Hàng tuyến
(đường dài)
tiếp cận tiếp cận
tại
cảng
en route
Air Traffic Management
tại
cảng
take off
landing
đài phát mốc
15
Mô hình một đường bay
Vïng B Vïng B
C¶ng B C¶ng A
Vïng kh«ng gian
t¹i c¶ng
Vïng
kh«ng gian
tiÕp cËn cÊt
c¸nh
Vïng kh«ng gian ®-êng dµi (hµng
tuyÕn)
Vïng kh«ng gian
t¹i c¶ng
Vïng
kh«ng gian
tiÕp cËn h¹
c¸nh
Vïng A Vïng A Vïng C
16
Hàng không
35 km
300 m
Mức bay
9000 ÷ 12000
mét
Hành lang bay
17
Air Traffic Management
- 02 Flight Information Regions : Hanoi Fir and Ho chi minh Fir.
- 22 domestic airport and 60 flight routes (20 domestic and 40 international)
18
Air Traffic Management
19
Air Traffic Management
20
Air Traffic Management
21
Development Trends
22
Development Trends
23
ξ 2. Hệ trục tọa độ
và tham số xác định vị trí
Hệ trục tọa độ
Coordinate System
• Hệ trục tọa độ tương đối.
→ Hệ thống định vị và dẫn đường mặt đất
• Hệ trục tọa độ tuyệt đối.
→ Hệ thống định vị và dẫn đường vệ tinh.
25
N
M
D
φ O
β
LOS Range: cự ly theo tầm nhìn thẳng
Line of Sight
mặt phẳng đứng
26
Hướng - Direction
N
E W
S
SE: Đông Nam SW : Tây Nam
NW: Tây Bắc NE: Đông Bắc
NNE
ENE
ESE
SSE SSW
WSW
NNW
WNW
WWSW
SWSW
EENE
NENE
27
Hệ tọa độ ĐỊA LÝ
28
Ta có thể xác định một vị trí bất kỳ trên trái đất
Vĩ độ
Vĩ độ Bắc
N
Vĩ độ Nam
S
Kinh độ Đông
E
Kinh độ Tây
W
Kinh độ
Vĩ độ: 0 ÷ 900 N,S
-900 ÷ 900
Kinh độ: 0 ÷ 1800 E,W
-1800 ÷ 1800
Bằng cách kết hợp giá trị vĩ độ (latitude) và kinh độ (longitude)
29
Latitude and Longitude
Đường kinh tuyến
900 vĩ độ Bắc Đường vĩ độ
song song
Đường xích đạo (00)
Kinh tuyến
gốc ( 00)
đi qua
Greenwich
London, Anh
30
Đường vĩ độ song song
Latitude parallels
0 °
20 °
N
40 °
N
60 °
N
90 °
N 80 °
N
20 °
S
60 °
S
90 °
S
40 °
S
Equator
80 °
S
31
Đường kinh độ song song
Longitudinal Parallels
Prime Meridian
(Greenwich England)
0° Longitude
Longitude:
0-180 East
Longitude:
0-180 West
32
40:26:46N,79:56:55W
40:26:46.302N 79:56:55.903W
40°26'21"N 79°58'36"W
40d 26' 21" N 79d 58' 36" W
40.446195N 79.948862W
40.446195, -79.948862
40° 26.7717, -79° 56.93172
Cách viết chuẩn, thông dụng:
M (40°26′21″N, 79°58′36″W)
DMS: Degree Minute Second
DD : Decimal Degree
Một số cách viết tham số vị trí theo vĩ độ và kinh độ
33
Latitude and Longitude
• 19050’00” S: 19 degrees 50 minutes Latitude South
-> 19 độ 50 phút vĩ độ Nam
• 43050’00” W: 43 degrees 50 minutes Longitude West
-> 43 độ 50 phút kinh độ Tây
F(19050’ S, 43050’ W)
34
Latitude Longitude
M
Mặt phẳng
xích đạo
Mặt phẳng
kinh tuyến
gốc
vĩ độ của M
kinh độ của M
O
Tâm trái đất
Cực bắc
Chuyển đổi tọa độ địa lý
dạng DMS sang dạng DD
Dạng DMS : W87°43'41" → ? DD
Tổng số giây 43'41" = (43*60 + 41) = 2621 seconds.
Lấy phần dư sau khi chia cho 3600:
→ 2621 / 3600 ≈ 0.728056
Kết quả : 87 + 0.728056 = 87.728056
Do là kinh độ tây nên có giá trị âm:
→ Kết quả là: - 87.728056.
Chuyển đổi tọa độ địa lý
dạng DMS sang dạng DD
? DD
Vĩ độ: 26‘21" = (26*60 + 21) = 1581 seconds.
Lấy phần dư sau khi chia cho 3600:
→ 1581 / 3600 ≈ 0.4391
Kinh độ: 58‘36" = (58*60 + 36) = 3516 seconds.
Lấy phần dư sau khi chia cho 3600:
→ 3516 / 3600 ≈ 0,9766
Kết quả : M ( 40,4391, -79,9766 )
Dạng DMS :
M (40°26′21″N, 79°58′36″W)
DMS: Degree Minute Second
DD : Decimal Degree
Dạng DD: -87.728055 → ? DMS
Dấu âm → Kinh độ Tây
Phần độ: lấy phần nguyên → 87.728055 = 87 degrees.
Phần phút: nhân phần dư với 60
→ 0.728055 x 60 = 43.6833 = 43 minutes.
Phần giây: nhân phần dư với 60:
→ 0.6833 x 60 = 40.998 = 41 seconds (làm tròn lên).
Có thể làm tròn xuống → 40 seconds,
hoặc để nguyên phần thập phân
Kết quả nhận được dạng DMS là: W 87043’41”
Chuyển đổi tọa độ địa lý
dạng DD sang dạng DMS
Một số đơn vị
• nm (nmi, Nm) : nautical mile – dặm
1 nm = 6080 ft (feet)
1 nm = 1852 m
1 m = 3,28 ft ; 1 ft = 0,304878 m
100 km = 54 nm
Ví dụ
- 322 km = ? (nm)
- 1794 m = ? (ft)
Vận tốc : knot kí hiệu là kt; 1 knot = 1 nm/hour
110 knots → ? km/h
210 km/h → ? knots
39
Một số đơn vị
• Độ cao:
– Height: độ cao so với mặt đất a.g.l
( above ground level)
– Altitude: độ cao so với mặt nước biển m.s.l
( mean sea level)
40
Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF
Small scale: 1:250,000
Large scale: 1:50,000
41
Một số đơn vị
• Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF - Representative Fractions
Ví dụ: RF là 1: 650 000 , 7cm trên bản đồ sẽ ứng
với bao nhiêu km ?
Khoảng cách thực [km]= khoảng cách trên bản đồ
[cm] * RF / 100 000
Khoảng cách thực = 7 * 650 000 / 100 000
= 45,5 (km)
42
Một số đơn vị
• Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF - Representative Fractions
Ví dụ: Nếu 1,6 cm trên bản đồ ứng với 5,2 km
trên thực địa. Khi đó, tỷ lệ hiển bản đồ RF là bao
nhiêu ?
RF= 1 : (khoảng cách thực [km] * 100000 / khoảng
cách trên bản đồ [cm])
RF = 1: 5,2 * 100 000 / 1,6
= 1: 325 000
43
Một số đơn vị
• Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF - Representative Fractions
Ví dụ: Nếu RF 1: 750 000 thì khoảng cách trên
bản đồ là bao nhiêu sẽ ứng với 27,7 km trên thực
địa ?
khoảng cách trên bản đồ (cm) =
khoảng cách thực [km] * 100 000 /RF
khoảng cách trên bản đồ = 27,7 [km] *
100 000 / 750 000 ≈ 3,7 (cm)
44
Đường tròn lớn - Great Circle
Khái niệm : Đường tròn lớn là giao của bề mặt trái đất
và một mặt phẳng đi qua tâm trái đất.
Tính chất:
• Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm bất kỳ trên bề mặt
trái đất là khoảng cách giữa hai điểm đó theo đường tròn
lớn đi qua hai điểm đó.
• Đường xích đạo và các đường kinh tuyến là các đường
tròn lớn
45
Đường tròn lớn
Great Circle
46
Khoảng cách giữa F và T
trên đường tròn lớn
cos(D) = sin(latF)·sin(latT) +
cos(latF)·cos(latT)·cos(dlong)
D: Khoảng cách theo đường tròn lớn
Lưu ý: LatF, LatT, LongF,LongT tính theo radians
(Sign × (Deg + (Min + Sec / 60) / 60)) * (× pi / 180)
Chuyển đổi kinh độ, vĩ độ từ dạng DMS -> radians
47
Cách xác định dlong
• Hai điểm F và T cùng thuộc bán cầu phải (kinh độ Đông
– E) hoặc bán cầu trái (kinh độ Tây – W)
dlong = abs (longF - LongT)
- Nếu T nằm bên phải so với F -> E
- Nếu T nằm bên trái so với F -> W
• Điểm F thuộc bán cầu phải (kinh độ Đông – E) và điểm T
thuộc bán cầu trái (kinh độ Tây – W) hoặc ngược lại
dlong = longF + LongT
- Nếu T nằm bên phải so với F -> E
- Nếu T nằm bên trái so với F -> W
* Nếu dlong > 1800 -> dlong = 360 – dlong và hướng của
dlong sẽ chuyển từ E->W hoặc W->E 48
Ví dụ
• Xác định độ lệch kinh độ giữa F và T trong
các trường hợp sau:
a. LongF = 130 00 W , LongT = 150 00 E
b. LongF = 140 W , LongT = 130 W
c. LongF = 140 W , LongT = 150 E
49
F(450 N, 1400 E)
T(650 N, 1100 W)
T(650 N, 1100 W)
F(450 N, 1400 E)
đường tròn lớn
F
T
Khoảng cách giữa F và T
trên đường tròn lớn
50
51
Ví dụ
1. Nashville International Airport (BNA) in Nashville, TN, USA:
N 36°7.2', W 86°40.2'
2. Los Angeles International Airport (LAX) in Los Angeles, CA, USA: N
33°56.4', W 118°24.0'
(Sign × (Deg + (Min + Sec / 60) / 60)) * (× pi / 180)
Chuyển đổi kinh độ, vĩ độ từ dạng DMS -> radians
Xác định khoảng cách giữa hai sân bay
52
Xác định khoảng cách trên đường tròn lớn
giữa New York và Moscow
New York
Moscow
40’45”N 73’59”W
55’45”N 37’36”E
D = ?
53
Atlanta (32° 53' 49" N ; 97° 02' 17" W)
Tokyo (35° 45' 53" N ; 140° 23' 11" E)
D = ?
Xác định khoảng cách trên đường tròn lớn
giữa Tokyo và Alanta
54
55
Giả sử một cơn bão , có tâm bão xuất hiện tại vị trí F(110N, 1120E).
Hãy xác định thời gian để tâm bão di chuyển đến vị trí T(10030’ N,
1100E) biết rằng vận tốc di chuyển của tâm bão 15 km/h.
Ví dụ
56
100 N
120 N
1100 E 1120 E
F
T
57
Cos(FT) = sin(110*pi/180)sin(10,50*pi/180) +
cos(110*pi/180)cos(10,50*pi/180)cos(20*pi/180)=
→ Cos(FT) = 0,99937
→ FT = arccos(0,99937)*180/pi ≈ 2,0330
≈ 2,0275 * 60’ ≈ 121,65’ ≈ 121,65 * 1,852 ≈ 225,2958 km
1‘ = 1 nm (nautical mile) ; 1 nm = 1 852 m
Thời gian dịch chuyển tâm bão từ F đến T là:
≈ 225,3 km / 15 (km/h) ≈ 15,02 (giờ)
cos(D) = sin(latF)·sin(latT) +
cos(latF)·cos(latT)·cos(dlong)
58
59
Chuẩn số liệu tọa độ địa lý
WGS-84
Z
X
Y O WGS84
ellipsoid
a
b
a - b
a
f = = 1/298.257223563
bán trục chính a = 6378137,0 m
bán trục phụ b = 6356752,3142 m
Hệ số dẹt f :
60
Hệ tọa độ đo đạc theo chuẩn số liệu
WGS84
Cực bắc
xích đạo
Bán trục phụ b
= 6 356 752,3142 m
Bán trục chính a
= 6 378 137,0 m
Hệ số dẹt f= (a-b)/a
= 1/298,257223563
61
Hệ tọa độ ECEF
O
Z
X
Y
ECEF: Earth Center
Earth Fix
Tâm trái đất
M (xm, ym,zm)
62
Chuyển đổi hệ tọa độ địa lý sang hệ tọa độ ECEF
63
Chuyển đổi hệ tọa độ ECEF sang hệ tọa độ địa lý
64
65
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dan_duong_va_quan_ly_khong_luu_ha_duyen_trung.pdf