Bài giảng Dịch tễ học bệnh dại - Trần Nguyễn Du
Dự phòng sau phơi nhiễm
- Vaccine dại (miễn dịch chủ động):
+ Phác đồ Essen: IM (0; 3; 7; 14; 28)
+ Phác đồ Essen giảm liều: IM (0; 3; 7; 14) +
Huyết thanh kháng dại
+ Phác đồ Zagreb: IM cánh tay trái + phải (ngày
0); IM ngày 7; 21.
28 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dịch tễ học bệnh dại - Trần Nguyễn Du, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI
BS. TRẦN NGUYỄN DU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BM DỊCH TỄ HỌC
MỤC TIÊU
1. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học bệnh dại
2. Nêu được các biện pháp phòng chống bệnh dại
- Bệnh truyền nhiễm do virus dại Rhabdovirus
- Truyền từ động vật bị dại sang người qua vết
thương
- Gây viêm não tuỷ cấp tính (viêm hành tủy)
- Việt Nam virus dại lưu hành chủ yếu ở chó nhà
- Không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Có vaccine phòng bệnh hiệu quả
ĐẠI CƯƠNG
- TCN: hydrophobia gặp ở
người và chó
- Ả rập, Do Thái: 5 dấu hiệu
bệnh dại ở chó
- Ai Cập, Hy Lạp, La Mã: sự
trừng phạt của thần linh
- Cuối TK XVI: sự lan truyền
tự nhiên
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ
- 1884: “virus dại cố định”
- 6/7/1885: tiêm cho
người vaccine dại
- 1888: viện Pasteur đầu
tiên ra đời nhiều nơi
trên thế giới
LOUIS PASTEUR (1822 – 1895)
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ
- Người đầu tiên được
tiêm phòng vaccine dại
- Chó dại cắn 14 vết
- Khỏe mạnh sau khi tiêm
phòng
Joseph Meister( 1876 – 1940)
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ
Ổ chứa virus dại trong tự nhiên
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI
Nguồn truyền nhiễm
- Nhiều nhất: chó nhà > mèo nhà > thỏ, chuột, sóc,
khỉ
- Lây truyền qua vết cắn, cào, xước từ nước bọt
mạng virus dại
- Khả năng rất ít xảy ra: người người bởi nước
bọt
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI
Ủ bệnh
- 2 – 8 tuần, 10 ngày, một vài năm
- Tùy thuộc:
+ Lượng virus xâm nhập
+ Sự nặng nhẹ vết thương
+ Loại động vật cắn
+ Tình trạng miễn dịch của bệnh nhân
+ Khoảng cách vết thương đến não
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI
Phương thức lây truyền
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI
Triệu chứng lâm sàng
- Đau, ngứa tại vết cắn
- Sốt, mệt mỏi, đau đầu kéo dài 2 – 4 ngày
- Sợ nước, tiếng ồn, ánh sáng, gió
- Tức giận, tăng động, bứt rứt, trầm cảm
- Giai đoạn muộn: co thắt cơ cổ và họng khi thoáng
thấy hình ảnh nước
- Thời gian: 2 – 3 ngày
#100% tử vong
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Xử trí – Điều trị triệu chứng, chăm sóc giảm nhẹ
- Giữ bệnh nhân nơi yên tĩnh, ánh sáng dịu, tránh
tác nhân kích thích
- An thần: Diazepam 10mg 4 – 6h/lần +
Chlorpromazine 50 – 100mg; Morphine (IV)
- Truyền dịch nâng đỡ
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG
- Chó nhà là nguồn gây tử vong do dại cho người
(99%).
- Lây qua vết cắn, liếm, vết xước từ nước bọt
- Bệnh dại có ở tất cả các lục địa (trừ Nam Cực)
- 59 ngàn chết mỗi năm, 40% ≤ 15 tuổi
- 95% tử vong xảy ra ở châu Á và châu Phi
- Các nước có tử vong cao: Ấn Độ, Trung Quốc,
Bangladesh, Nepal
- Đông Nam Á: 8/11 nước có lưu hành
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TRÊN THẾ GIỚI
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TRÊN THẾ GIỚI
- Được báo cáo từ 1974
- 1991-1995: 400 ca tử vong/năm (=viêm não x 8,
sốt xuất huyết x 4)
- 1996: chỉ thị phòng chống dại
- 1996 – 2007: 107 ca tử vong/năm
- 2011 – 2015: 95 ca tử vong/năm
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TẠI VIỆT NAM
Số trường hợp tử vong do dại tại Việt Nam 1995-2015 theo khu vực
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TẠI VIỆT NAM
Tỉnh có số người tử vong do dại cao nhất 2011 - 2015
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TẠI VIỆT NAM
Số người tiêm vaccine dại theo khu vực 1996 - 2015
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TẠI VIỆT NAM
89,2%
8,7%
1,6% 0,5%
Chó cắn
Mèo cắn
Tiếp xúc với chó
Động vật khác (chuột, khỉ,)
Phân bố loại động vật mà người tiêm phòng dại phơi nhiễm
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TẠI VIỆT NAM
Thời gian
- Xảy ra quanh năm, tăng cao vào mùa khô
(tháng 5 – tháng 8)
Đối tượng
- Mọi lứa tuổi, nhiều nhất là trẻ em ≤ 15 tuổi
- Tử vong: do không tiêm vaccine dại, 98% do
chó nhà cắn
DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI TẠI VIỆT NAM
Truyền thông phòng chống bệnh dại
5KHÔNG
KHÔNG NUÔI CHÓ, MÈOMÀ KHÔNG TIÊM PHÒNG DẠI
KHÔNG NUÔI CHÓ, MÈOKHI CHƯA KHAI BÁO VỚI CQ
KHÔNG NUÔI CHÓ, MÈOTHẢ RÔNG
KHÔNG ĐỂ CHÓ MÈOCẮN NGƯỜI
KHÔNG NUÔI CHÓ, MÈOGÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Dự phòng trước phơi nhiễm
- Vaccine dại:
+ Dạng bất hoạt an toàn
+ Tiêm cho nhóm nguy cơ cao
+ Hình thức: IM hoặc ID (0; 7; 21 hoặc 28)
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Phân loại mức độ phơi nhiễm và điều trị dự phòng sau phơi nhiễm
Dự phòng sau phơi nhiễm
- Xử trí vết thương:
+ Xối rửa bằng nước và xà phòng 5-10 phút
+ Rửa lại bằng cồn, rượu 70%, Iodine
+ Tránh băng bó, bôi thuốc kín vết thương
+ Tránh khâu vết thương trừ vết thương hở lớn
buộc phải khâu
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Dự phòng sau phơi nhiễm
- Huyết thanh kháng dại (miễn dịch thụ động):
+ Cung cấp ngay lập tức kháng thể
+ Vết thương độ III: dùng ngay lập tức
+ Tiêm trước vaccine kháng dại
+ Liều: ERIG – 40 IU/kg (không quá 3000 IU);
HRIG – 20 IU/kg (không quá 1500 IU)
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Dự phòng sau phơi nhiễm
- Vaccine dại (miễn dịch chủ động):
+ Phác đồ Essen: IM (0; 3; 7; 14; 28)
+ Phác đồ Essen giảm liều: IM (0; 3; 7; 14) +
Huyết thanh kháng dại
+ Phác đồ Zagreb: IM cánh tay trái + phải (ngày
0); IM ngày 7; 21.
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Quan trọng: tiêm vaccine ngừa dại cho vật nuôi, nhất là chó, mèo
NO BITES – NO RABIES
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dich_te_hoc_benh_dai_tran_nguyen_du.pdf