Bài giảng Điều trị ngoại khoa bệnh van động mạch chủ - Những yêu cầu cơ bản trên siêu âm tim
Phân loại “ngoại khoa” bệnh van ĐMC
Phân loại Đặc điểm Phẫu thuật thường qui
Hẹp van ĐMC
- Hầu hết là bẩm sinh - Tuổi PT đa số > 50.
- Gr.max qua van (hẹp khít) CĐ phẫu thuật.
- Vôi hóa van + vòng van.
- Giãn “lệch” ĐMC lên. Vòng van không giãn.
- Dầy thất trái.
Thay van ĐMC. Sinh học > cơ học.
Lấy vôi vòng van (+++) – khâu gia cố vòng van.
Loại van có tiết diện lớn. (±) mở rộng vòng van.
Thay đoạn ĐMC lên. Bentall.
Nguy cơ: Đối xung nội ĐMC (+). ĐMV (++).
Hở van ĐMC
- Viêm NTM nhiễm khuẩn (+++). Bẩm sinh (+).
- Giãn TT, giãn vòng van. Suy tim trái.
- Giãn đều ĐMC lên. Hở VHL chức năng (++).
Thay van ĐMC (+++). Sửa van Ozaki (±).
Sửa VHL có vòng van.
Bóng đối xung nội ĐMC (++).
Hẹp – hở van Thấp tim (+++). Tuổi ngày càng lớn > 50.
Nghiêng nhiều về hở hay hẹp tùy mức độ.
Thay van ĐMC.
VNTMNK
- PT “nóng” nguy cơ thất bại > 95%. Sau 2
năm ổn định = van thông thường.
- Mảnh sùi nguy cơ tắc mạch.
- Abscess vòng van
Thời điểm phẫu thuật chức năng tim.
Thay van (homograft, sinh học). Bentall.
Xử trí ổ abscess
Sử dụng kháng sinh (++++).
Bệnh van ĐMC
nhân tạo
Hẹp – hở van
Cơ chế tùy thuộc loại van, bệnh căn.
Gỡ dính. Thay lại van. Sửa chữa cản trở van.
Bóng đối xung nội ĐMC (++).
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điều trị ngoại khoa bệnh van động mạch chủ - Những yêu cầu cơ bản trên siêu âm tim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điều trị Ngoại khoa bệnh van Động mạch chủ
- NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN TRÊN SIÊU ÂM TIM -
PGS.TS. NGUYỄN HỮU ƯỚC
TT TIM MẠCH & LỒNG NGỰC PT TIM MẠCH & LỒNG NGỰC _ BỘ MÔN
NGOẠI
Bệnh viện Hữu nghị VIỆT ĐỨC Đại học Y Hà Nội
16th ĐHTM.TQ _ Đà Nẵng 10.2018
Phân loại “ngoại khoa” bệnh van ĐMC
Phân loại Đặc điểm Phẫu thuật thường qui
Hẹp van ĐMC
- Hầu hết là bẩm sinh - Tuổi PT đa số > 50.
- Gr.max qua van (hẹp khít) CĐ phẫu thuật.
- Vôi hóa van + vòng van.
- Giãn “lệch” ĐMC lên. Vòng van không giãn.
- Dầy thất trái.
Thay van ĐMC. Sinh học > cơ học.
Lấy vôi vòng van (+++) – khâu gia cố vòng van.
Loại van có tiết diện lớn. (±) mở rộng vòng van.
Thay đoạn ĐMC lên. Bentall.
Nguy cơ: Đối xung nội ĐMC (+). ĐMV (++).
Hở van ĐMC
- Viêm NTM nhiễm khuẩn (+++). Bẩm sinh (+).
- Giãn TT, giãn vòng van. Suy tim trái.
- Giãn đều ĐMC lên. Hở VHL chức năng (++).
Thay van ĐMC (+++). Sửa van Ozaki (±).
Sửa VHL có vòng van.
Bóng đối xung nội ĐMC (++).
Hẹp – hở van
Thấp tim (+++). Tuổi ngày càng lớn > 50.
Nghiêng nhiều về hở hay hẹp tùy mức độ.
Thay van ĐMC.
VNTMNK
- PT “nóng” nguy cơ thất bại > 95%. Sau 2
năm ổn định = van thông thường.
- Mảnh sùi nguy cơ tắc mạch.
- Abscess vòng van
Thời điểm phẫu thuật chức năng tim.
Thay van (homograft, sinh học). Bentall.
Xử trí ổ abscess
Sử dụng kháng sinh (++++).
Bệnh van ĐMC
nhân tạo
Hẹp – hở van
Cơ chế tùy thuộc loại van, bệnh căn.
Gỡ dính. Thay lại van. Sửa chữa cản trở van.
Bóng đối xung nội ĐMC (++).
Thông tin cơ bản của SÂ tim theo Phân loại
Phân loại Thông tin cơ bản của Siêu âm tim
Chung cho các loại tổn thương van ĐMC
Dd _ EF _ Đk gốc ĐMC _ Độ dày TT (VLT, TSTT) _ Bệnh VHL _ Hở VBL _ Giảm
vận động vùng TT (BN lớn tuổi)
Hẹp van
Gr.max qua van _ Cấu trúc lá van ĐMC _ Độ vôi hóa lá van, vòng van _ Đk
ngang ĐMC lên (giãn > 40 xét thay đoạn hay Bentall)
Hở van
Mức độ hở _ Cơ chế hở van _ Giãn ĐMC lên + vòng van _ xoang Valsalva _
SÂ có dobutamine
VNTMNK
Cơ chế hở van ĐMC _ Mảnh sùi (ĐK, di động, nguy cơ bong) _ Absccess
vòng van _ Giả phồng ĐMC
Bệnh van nhân tạo
Loại van _ Cơ chế hở - hẹp van _ Gr.max qua van _ Mức độ hở van _ Vị trí hở
van _ Mảnh sùi _ Absccess vòng van _ Giả phồng ĐMC _ DDk ngang ĐMC
lên
Phân cấp độ Siêu âm tim theo Ngoại khoa
(quan điểm riêng của tác giả)
Cấp độ Yêu cầu đạt Phân bố
I Xác định có bệnh Tim Gửi khám CK Tim mạch
Đa số tuyến Tỉnh và Thành phố lớn
Một số tuyến khu vực
II Chẩn đoán được bệnh chính Định hướng điều trị Ngoại khoa
Chuyên khoa ở một số tuyến Tỉnh,
Thành phố lớn
Chuyên khoa ở Tuyến trung ương
III
Chẩn đoán chính xác bệnh (mức độ, tổn thương phối hợp )
Chỉ định phẫu thuật
Chuyên khoa ở vài tuyến Tỉnh và
Thành phố lớn
Chuyên khoa ở tuyến trung ương
IV
Xác định chi tiết các thương tổn hỗ trợ lựa chọn phương pháp
phẫu thuật Định hướng cho Phẫu thuật
Chuyên khoa sâu ở tuyến trung ương
KẾT LUẬN
Trình độ siêu âm ngày càng cao – đáp ứng yêu cầu cơ bản của phẫu thuật.
Nên phát triển rộng ở các địa phương – chỉ cần cấp độ I và II.
Vai trò rất quan trọng giúp chỉ định và lựa chọn kỹ thuật ngoại khoa Đòi
hỏi cấp độ III, IV ở các cơ sở có Phẫu thuật tim hở.
Trình độ dựa trên kinh nghiệm (“n” BN) “n” Nhân lực chất lượng cao
Không cần thiết phát triển Phẫu thuật tim ở mọi nơi.
16th ĐHTM.TQ _ Đà Nẵng 10.2018
Xin cảm ơn sự lắng nghe của Quý vị và Đồng nghiệp !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_tri_ngoai_khoa_benh_van_dong_mach_chu_nhung_y.pdf