Bài giảng Điều trị suy tim cấp 2017: Vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo Hội Tim Mạch Châu Âu 2016
• Tolvaptan (Vasopressin Antagonist) có 2 chỉ
định:
- Quá tải thể tích
- Hạ Natri máu kháng trị (khát, mất nước)
Phòng thức tăng Natri máu với
Tolvaptan
• Tránh tăng >12mEq/L/24giowf
• Nguy cơ: Hội chứng huỷ myelin thẩm thấu
(loạn ngôn, liệt tứ chi co cứng, hôn mê )
• Biện pháp:
– Liều khởi đầu thấp: VD: 7,5mg
– Bệnh nhân uống nước khi khát
Kết luận
• Suy tim: Vấn đề quan trọng trong cấp cứu tim
mạch
• Quá tải thể tích dịch:
– Sung huyết phổi
– Phù phổi cấp
• Hạ Natri máu kháng trị:
– Mất nước
– Khát
• Tolvaptan có vai trò quan trọng trong 2 biểu hiện
trên của suy tim cấp
35 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điều trị suy tim cấp 2017: Vai trò của thuốc tăng natri máu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP 2017:
VAI TRÒ CỦA THUỐC TĂNG
NATRI MÁU
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Viện Tim Tp. HCM
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Phân loại suy tim
2
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Nguyên nhân suy tim tâm thu mạn tính (1)
1. Bệnh động mạch vành
– Nhồi máu cơ tim*
– Thiếu máu cục bộ cơ tim*
2. Tăng tải áp lực mạn
– Tăng huyết áp*
– Bệnh van tim gây nghẽn*
3. Tăng tải thể tích mạn
– Bệnh hở van
– Dòng chảy thông trong tim (trái qua phải)
– Dòng chảy thông ngoài tim
4. Bệnh cơ tim dãn nở không TMCB
– Rối loạn di truyền hoặc gia đình
– Rối loạn do thâm nhiễm*
– Tổn thương do thuốc hoặc nhiễm độc
– Bệnh chuyển hóa*
– Virus hoặc các tác nhân nhiễm trùng khác
3
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Nguyên nhân suy tim tâm thu mạn tính (2)
5. Rối loạn nhịp và tần số tim
– Loạn nhịp chậm mạn tính
– Loạn nhịp nhanh mạn tính
6. Bệnh tim do phổi
– Tâm phế
– Rối loạn mạch máu phổi
7. Các tình trạng cung lượng cao
8. Rối loạn chuyển hóa
– Cường giáp
– Rối loạn dinh dưỡng (Td: beriberi)
9. Nhu cầu dòng máu thái quá (excessive blood flow
requinement)
– Dòng chảy thông động tĩnh mạch hệ thống
– Thiếu máu mạn
4
• THA: nguyên nhân thường gặp nhất/ người cao tuổi
• Các trường hợp này còn có thể đưa đến suy tim PXTM bảo tồn.
Dòng chảy thông (shunt); TMCB: thiếu máu cục bộ
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Suy tim cấp
5
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Các yếu tố khởi kích suy tim cấp (1)
Hội chứng ĐMVC
Loạn nhịp nhanh (TD: Rung nhĩ, nhịp nhanh thất)
Tăng huyết áp quá cao
Nhiễm trùng (TD: viêm phổi)
Không tuân thủ hạn chế muối/nước hoặc thuốc
Loạn nhịp chậm
Độc chất (TD: rượu, ma tuý)
Thuốc (TD: kháng viêm không steroid, corticosteroids, hoá trị độc cho
tim)
6
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Các yếu tố khởi kích suy tim cấp (2)
7
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đợt nặng của bệnh phổi mạn tắc nghẽn
Thuyên tắc phổi
Phẫu thuật và biến chứng chu phẫu
Tăng hoạt giao cảm, bệnh cơ tim do stress
Rối loạn chuyển hoá/hormone (TD: rối loạn chức năng tuyến giáp, rối
loạn thượng thận, thai kỳ)
Tổn thương mạch máu não
Nguyên nhân cơ học cấp: vỡ tim biến chứng của HCĐMVC, chấn
thương ngực, hở van tự nhiên hay nhân tạo do viêm nội tâm mạc
nhiễm trùng, bóc tác ĐMC
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Các thể lâm sàng suy tim cấp dựa trên
sung huyết và giảm tưới máu
SUNG HUYẾT (-) SUNG HUYẾT (+)
- Sung huyết phổi
- Khó thở ngồi cơn khó thở kịch
phát đêm
- Phù ngoại vi
- Dãn TM cổ
- Sung huyết gan
- Sung huyết ruột
- Cổ chướng
- Phản hồi gan TM cổ
GIẢM TƯỚI MÁU (-)
ẤM – KHÔ
ẨM – ƯỚT
GIẢM TƯỚI MÁU (+)
- Chi có mồ hôi lạnh
- Thiếu niệu
- Rối loạn tri giác
- Xây xẩm
- Áp lực mạch hẹp
LẠNH – KHÔ
LẠNH – ƯỚT
8
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Quy trình xử
trí ban đầu
suy tim cấp
11
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the
diagnosis and treatment of acute and chronic
heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
- BNP < 100pg/ml
- NT-proBNP < 300 pg/ml
Ít khả năng suy tim cấp
CPAP = Continuous positive airway pressure
BiPAP = Bilevel positive airway pressure
Bệnh nhân nghi bị suy tim cấp
Giai đoạn khẩn cấp
Sốc tim?
Trợ giúp tuần hoàn
- Thuốc
- Cơ học
Suy hô hấp
Trợ giúp thông khí
- Oxy
- Thở (CPAP/BiPAP)
- Thông khí cơ học
Giai đoạn tức thời
(60-120 phút đầu)
Ồn định ngay lập tực và
chuyển vào ICU/CCU
Xác định nguyên nhân
- HC/ĐMVC
- THA khẩn cấp
- Loạn nhịp
- Nguyên nhân cơ học cấp
- Thuyên tắc phổi
Theo ESC
Guidelines
Điều trị đặc hiệu này
Thực hiện chẩn đoán xác định suy tim cấp
Khảo sát lâm sàng để xử trí tối ưu
có
có
có
không
không
không
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Các nguyên nhân gia tăng
peptides bài natri (1)
Tim Suy tim
HCĐMVC
Thuyên tắc phổi
Viêm cơ tim
Phì đại thất trái
BCT phì đại hoặc BCT hạn chế
Bệnh van tim
Bệnh tim sung huyết
Loạn nhịp nhĩ và thất
Chấn thương tim
Sốc điện, sốc do ICD
Thủ thuật ngoại khoa trên tim
Tăng áp ĐMP
12
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Các nguyên nhân gia tăng peptides
bài natri (2)
13
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Không do tim Tuổi cao
Đột quỵ TMCB
Xuất huyết dưới màng nhện
Rối loạn chức năng thận
Rối loạn chức năng gan (xơ gan kèm ascites)
Hội chứng cận ung thư
Bệnh phổi mạn tắc nghẽn
Nhiễm trùng nặng (TD: viêm phổi)
Phỏng nặng
Thiếu máu
Rối loạn nặng chuyển hoá và hocmon (TD:
cường giáp, cêtôn ĐTĐ)
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo sử dụng các biện pháp
chẩn đoán suy tim cấp
14
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Đo BNP, NT-proBNP hoặc MR-proANP I A
ECG
X-quang ngực
Troponins máu, BVN, creatinine, điện giải đồ (Na,
K), đường máu, huyết đồ, chức năng gan, TSH
I
I
I
C
C
C
Siêu âm tim I C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Điều trị suy
tim cấp
15
TL: Ponikowski P. 2016 ESC
Guideline for the diagnosis and
treatment of acute and chronic heart
failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Bệnh nhân suy tim cấp
Khảo sát huyết động tại giường
Có sung huyết
B/n “Ướt” B/n “Khô”
có Không (5% STC)
Tưới máu ngoại vi đủ
“Khô và ấm” tưới
máu đủ do bù trừ
“Khô và lạnh” Giảm tưới
máu
Giảm thể tích
Điều chỉnh thuốc
uống
Cân nhắc test nước, cân
nhắc thuốc tăng co cơ tim
nếu còn giảm tưới máu
B/n “ướt và ấm” (đặc
biệt HA tâm thu bình
thường hay tăng
B/n “ướt và lạnh” (HATThu < 90 mmHg)
Kiểu mạch máu tái
phần phổi dịch phần
lớn THA
Kiểu tim ứ dịch
phần lớn sung
huyết
Dãn mạch
Lợi tiểu
Lợi tiểu
Dãn mạch
Siêu lọc (cân nhắc sử
dụng nếu kháng trị lợi
tiểu)
Thuốc tăng co cơ tim
Cân nhắc vận mạch
Lợi tiểu (nếu tưới máu
đủ)
Trợ giúp cơ học (nếu
không đáp ứng thuốc)
Dãn mạch
Lợi tiểu
Cân nhắc thuốc
tăng co cơ tim
nếu kháng trị
có
có
không
không
không có
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo xử trí suy tim cấp bằng
oxy và trợ giúp thông khí
16
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Theo dõi SpO2 qua da I C
Đo pH, CO2, lactate máu IIa C
Thở oxy nếu SpO2 < 90% hoặc PaO2 < 60
mmHg
I C
Thở CPAP, BiPAP nếu tần số thở > 25/phút,
SpO2 < 90%. Theo dõi thường xuyên huyết
áp
IIa B
Đặt nội khí quản nếu giảm oxy máu (PaO2
50
mmHg) và toan máu (pH < 7.35)
I C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Điều trị suy tim cấp bằng thuốc (1)
17
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Lợi tiểu quai TM (TD: Furosemide). Theo dõi
TC/CN, lượng nước tiểu, điện giải, chức năng
thận
I C
Liều lượng Furosemide 20-40mg TM (Nếu chưa
sử dụng trước vào viện)
Đã sử dụng furosemide, liều tối thiểu TM tương
đương liều uống
I B
Lợi tiểu: tiêm ngắt quãng hay truyền liên tục I B
Có thể phối hợp: furosemide, thiazide,
spironolactone
IIb C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Điều trị suy tim cấp bằng thuốc (2)
18
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Thuốc dãn mạch
HATThu >90 mmHg, không kèm triệu chứng hạ
huyết áp: cân nhắc dãn mạch TM
Theo dõi sát TC/CN và huyết áp
IIa B
Suy tim cấp kèm THA: dãn mạch là khởi đầu IIa B
Thuốc tăng co cơ tim
Hạ huyết áp (HATTh < 90 mmHg) kèm triệu
chứng giảm tưới máu: truyền TM thuốc tăng co
cơ tim
IIb C
TTM Levosimendan hoặc ức chế PDEIII nếu
nghĩ hạ huyết áp do chẹn beta
IIb C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Điều trị suy tim cấp bằng thuốc (3)
19
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Thuốc vận mạch
Norepinephrine TTM/b/n sốc tim mặc dù đang điều trị
thuốc tăng co cơ tim khác giúp tăng HA và tăng tưới
máu cơ quan
IIb B
Theo dõi ECG liên tục và huyết áp
Đo huyết áp trong lòng mạch
I
IIb
C
C
Phòng ngừa huyết khối thuyên tắc
Phòng ngừa huyết khối thuyên tắc (TD: heparin TLPT
thấp) nếu b/n không có kháng đông
I B
Thuốc khác
Kiểm soát cấp tần số tim/b/n rung nhĩ:
- Digoxin và/hoặc chẹn beta
- Cân nhắc amiodarone
IIa
IIb
C
B
Có thể dùng morphine giúp giảm khó thở và lo lắng IIb B
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Các thuốc
tăng co cơ
tim, điều trị
suy tim cấp
20
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the
diagnosis and treatment of acute and chronic heart
failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Dãn mạch Liều nạp Vận tốc TTM
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo điều trị thay thế thận/
suy tim cấp
21
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Siêu lọc (ultrafiltration): cân
nhắc trên b/n sung huyết kháng
trị lợi tiểu
IIb B
Điều trị thận thay thế: bệnh
nhân quá tải thể tích kháng trị
và tổn thương thận cấp
IIa C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo xử trí sốc tim (1)
22
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Thực hiện ngay: ECG, siêu âm tim I C
Nhập ICU hoặc CCU I C
Sốc do HCĐMVC: tái lưu thông ĐMV ngay I C
Theo dõi liên tục ECG, huyết áp I C
Đặt đường động mạch theo dõi I C
Trắc nghiệm dịch (muối sinh lý hoặc Ringer’s
laccate, > 200 ml/15-30 phút nếu không có dấu
hiệu quá tải dịch
I C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo xử trí sốc tim (2)
23
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
TTM thuốc tăng co cơ tim giúp tăng cung
lượng tim (TD: dobutamine)
IIb C
Norepinephrine ưu tiên hơn dopamine: giúp
duy trì HATThu
IIb B
IABP không thường quy/sốc tim III B
Trợ giúp cơ học ngắn hạn tuỳ theo tuổi và
tật bệnh
IIb C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo cách theo dõi b/n nhập
viện điều trị suy tim cấp (1)
24
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Theo dõi liên tục tần số tim, nhịp tim, tần số
thở, độ bão hoà oxy và huyết áp
I C
Cân mỗi ngày I C
Khảo sát các triệu chứng gợi ý suy tim (TD:
khó thở, ran phổi, phù ngoại vi, cân nặng)
I C
Khảo sát chức năng thận thường xuyên
(BUN, creatinine, điện giải) khi điều trị bằng
truyền dịch hay thuốc nhóm RAA
I C
RAA: Renin Angiotensin Aldosterone
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo cách theo dõi b/n nhập
viện điều trị suy tim cấp (2)
25
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Đặt đường động mạch IIa C
Cân nhắc đặt catheter động mạch phổi/
b/n có triệu chứng kháng trị (đặc biệt
b/n hạ huyết áp và giảm tưới máu)
IIb C
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Mục tiêu điều trị suy tim cấp (1)
Cấp thời (ICU/CCU)
Cải thiện huyết động và tưới máu cơ tim
Phục hồi oxy máu
Giảm TC/CN
Hạn chế tổn thương thận và tim
Phòng ngừa huyết khối thuyên tắc
Giảm thời gian nằm ICU
26
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Mục tiêu điều trị suy tim cấp (2)
Cấp thời (trong BV)
Xác định nguyên nhân và bệnh kèm theo
Chỉnh liều điều trị để kiểm soát TC/CN, sung huyết và tối ưu HA
Cân nhắc điều trị bằng dụng cụ
Trước xuất viện và xử trí lâu dài
Thiết lập kế hoạch:
- Tăng liều thuốc và theo dõi
- Kiểm tra, xem xét điều trị dụng cụ
- Đưa b/n vào chương trình theo dõi, giáo dục và điều chỉnh cách
sống
- Phòng ngừa tái nhập viện sai
- Cải thiện triệu chứng, chất lượng sống, sống còn
27
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Các bệnh nhân có đủ điều kiện đặt dụng
cụ trợ giúp thất trái (LV assist device)
B/n có TC/CN nặng > 2 tháng mặc dù điều trị nội tối ưu kèm
dụng cụ; và trên 1 điều kiện sau
PXTM < 25%, VO2 tối đa < 12 ml/kg/min
≥ 3 nhập viện vì suy tim trong 12 tháng qua
Lệ thuộc thuốc tăng co cơ tim
Rối loạn chức năng cơ quan bia ngày càng nặng (PCWP ≥ 20
mmHg; HATTh ≤ 80-90 mmHg hoặc CI ≤ 2 L/ph/m2)
Không kèm suy thất phải nặng và Hở 3 lá nặng
28
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo đặt trợ giúp tuần hoàn cơ học/
bệnh nhân suy tim kháng trị
29
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Khuyến cáo Loại MCC
Dụng cụ trợ Thất trái cân nhắc thực
hiện ở b/n suy tim GĐ cuối có khả
năng ghép tim (chỉ định cần đến
ghép tim)
IIa C
Dụng cụ trợ thất trái giúp giảm nguy
cơ tử vong sớm
IIa B
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Khuyến cáo Hội Tim Mạch Châu Âu 2016
• Tolvaptan (Vasopressin Antagonist) có 2 chỉ
định:
- Quá tải thể tích
- Hạ Natri máu kháng trị (khát, mất nước)
TL: Ponikowski P. 2016 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Eur. H. J, May 20, 2016
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Phòng thức tăng Natri máu với
Tolvaptan
• Tránh tăng >12mEq/L/24giowf
• Nguy cơ: Hội chứng huỷ myelin thẩm thấu
(loạn ngôn, liệt tứ chi co cứng, hôn mê)
• Biện pháp:
– Liều khởi đầu thấp: VD: 7,5mg
– Bệnh nhân uống nước khi khát
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
Kết luận
• Suy tim: Vấn đề quan trọng trong cấp cứu tim
mạch
• Quá tải thể tích dịch:
– Sung huyết phổi
– Phù phổi cấp
• Hạ Natri máu kháng trị:
– Mất nước
– Khát
• Tolvaptan có vai trò quan trọng trong 2 biểu hiện
trên của suy tim cấp
Đt suy tim cấp 2017: vai trò của thuốc tăng natri máu
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC
ĐỒNG NGHIỆP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_tri_suy_tim_cap_2017_vai_tro_cua_thuoc_tang_n.pdf