Bài giảng Dinh dưỡng trong phòng ngừa và điều trị suy mòn ở bệnh nhân ung thư
HỖ TRỢ DINH DƯỠNG VỚI
EPA PHÙ HỢP CHO BỆNH
NHÂN UNG THƯ
Tại sao:
– Để cải thiện kết quả của điều trị ung thư và nâng
cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Khi nào:
• Kiểm soát tình trạng dinh dưỡng của mỗi lần chẩn đoán ung thư
và lựa chọn can thiệp ở tất cả các giai đoạn ung thư.
Như thế nào:
• Hỗ trợ dinh dưỡng chuyên sâu với các chất dinh dưỡng phù hợp
và điều hòa chuyển hóa một cách nhanh chóng tiện lợi và ngon
miệng (kích thích vị giác).
Tổng kết: Dinh dưỡng cho
bệnh nhân ung thư
• Cần phát hiện sớm dấu hiệu sụt cân, suy mòn do ung thư ở tất
cả các giai đoạn.
• Suy mòn ung thư ảnh hưởng đến kết quả điều trị (đáp ứng kém
điều trị), tăng giới hạn liều độc, liều lượng điều trị ít hơn, gián
đoạn điều trị
• Dinh dưỡng thông thường không giải quyết được cơ chế tiềm ẩn
gây suy mòn trong ung thư
• Dinh dưỡng giàu năng lượng, giàu đạm và bổ sung EPA liều
2g/ngày.
• Mùi vị và sự tuân thủ điều trị dinh dưỡng bổ sung
• Tăng đường huyết là phổ biến ở các bệnh nhân ung thư và cần
sử dụng một sản phẩm phù hợp với Gl thấp
60 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dinh dưỡng trong phòng ngừa và điều trị suy mòn ở bệnh nhân ung thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÁI KHẮC MINH
PHÓ GIÁO SƯ – TIẾN SĨ – DƯỢC SĨ
Đại học Y Dược TP. HCM
Việt Nam
DINH DƢỠNG TRONG
PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ SUY MÒN
Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ
Thành Phố Hồ Chí Minh 19/5/2016
PGS. TS. DS. THÁI KHẮC MINH
thaikhacminh@gmail.com
Đại học Y Dƣợc Thành Phố Hồ Chí Minh
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
• Đường miệng
• Ống thông qua dạ dày
• Ống thông qua ruột (Enteral
duodenal/jejunal)
• Ống thông với lượng nhỏ và tiêm truyền
• Tiêm truyền toàn phần
Cách cho ăn tốt nhất
• Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ
• Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho
bệnh nhân ung thƣ
• Tổng kết
Tổng quan
• Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ
• Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho
bệnh nhân ung thƣ
• Tổng kết
Tổng quan
Sụt cân thƣờng phổ biến:
30-80% bệnh nhân ung thƣ
Bozzetti 2008 and 2001; Bosaeus 2001
Laviano A, Meguid MM. Nutrition 1996;12:358-71
Suy mòn do ung thƣ
@20% bệnh nhân ung thư chết do suy mòn (suy
dinh dưỡng và mất cơ).
@50% bệnh nhân mới chẩn đoán ung thư có tình
trạng biếng ăn.
30-80% bệnh nhân ung thƣ có sụt cân
- Bệnh lý ung thư (loại, giai đoạn)
- Điều trị
- Tuổi
- Khả năng nhạy cảm của cá nhân
- Công cụ đánh giá
Nutrition; 12: 358-371, 1996
Sụt cân ở bệnh nhân ung thƣ
Caro MM, Laviano A, Pichard, Clin Nutr 2007
Ung thƣ
Giảm lƣợng thức ăn
Tâm lý căng thẳng
Đau đớn
Biếng ăn
Rối loạn vị giác
Khó nuốt
Buồn nôn và ói mửa
Chướng bụng và táo bón
Tiêu chảy và rối loạn hấp thu
Thay đổi chuyển hóa
Tăng năng lƣợng
Chuyển hóa cơ bản
Cytokin tiền viêm,
neuropeptides,
Hormon
Carbohydrate:
- Tăng glucose
- Kháng Insulin
Chất béo:
- Tăng phân hủy chất béo
- Mất cân bằng giữa tạo
và phân hủy lipid
- Tăng oxy hóa lipid
- Tăng lipid huyết
Protein:
- Tăng CRP
- Giảm Protein cơ bắp
- Cân bằng Nitơ âm
Caro MM, Laviano A, Pichard, Clin Nutr 2007
Sụt cân nặng: giảm thời gian sống còn
Ann Oncol. 2011, 22(4):835-41.
Sụt cân dẫn đến kết quả điều trị kém
ở bệnh nhân ung thƣ đƣờng tiêu hóa
51% 49%
cân nặng bị sụt cân
ổn định
• QoL score (0-100) 76 59 p<0.0001
• Chứng sưng miệng 1-4 39 % 52 % p<0.0001
• Thời gian điều trị 150 ngày 120 ngày p<0.0001
• tỷ lệ phản ứng cao hơn thấp hơn p=0.006
• Thời gian sống 11.9 tháng 7.6 tháng p<0.0001
• n=1555,
• (tuổi 18-84 )
Andreyev, Eur J Cancer 1998
Sụt cân là yếu tố tiên lượng độc lập cho
sự sống của bệnh nhân K phổi không tế
bào nhỏ NSCLC
Bệnh nhân K phổi
không tế bào nhỏ có
sụt cân thường
không hoàn tất 3
đợt hóa trị
Dữ liệu được lấy ở bệnh nhân giai đoạn III/IV NSCLC
Cân nặng ổn định trong hóa trị góp
phần kéo dài sự sống
Dữ liệu được lấy ở bệnh nhân giai đoạn III/IV
Hóa trị liệu tiêu chuẩn và các trị liệu ung thư
khác làm tăng tình trạng sụt cân do ung thư
+
Carmustine
Carboplatin
Cisplatin
5-Fluoruracil
Doxorubicin
Paclitaxel
Sorafinib
Everolimus
Radiation
Surgery
Giảm cân khi bắt đầu điều trị ung thư liên quan với giảm tỷ lệ đáp ứng và
tăng độc tính của thuốc và là một tiêu chí quan trọng trong theo dõi tác
dụng phụ của trị liệu.
US Dept Health and Human services NIH, NCI: CTCAE v4.0
Tác dụng phụ thường gặp điều trị ung thư
= điều trị có tác dụng phụ thường gặp
Điều trị Sụt cân Mệt mỏi Buồn
nôn
Viêm
niêm
mạc
miệng
Thay đổi
khẩu vị
Táo bón
Tỷ lệ % 50% -
90%
70% -
100%
30% -
90%
40% -
100%
35% -
70%
40% -
50%
Hóa trị
Xạ Trị
Phẫu
thuật
Liệu
pháp
miễn dịch
Suy mòn ung thƣ (Cancer Cachexia)
Suy mòn ung thƣ được định nghĩa là một hội
chứng đặc trưng bởi sự mất liên tục khối cơ
xƣơng (có hay không có kèm mất khối mỡ) mà
nó sẽ không được hồi phục hoàn toàn bởi hỗ trợ
dinh dưỡng thông thường, diễn tiến đến suy
chức năng.
Về mặt bệnh học: cân bằng năng lƣợng và
đạm âm do phối hợp của 2 yếu tố là
- Giảm cung cấp lƣợng thức ăn (ăn giảm); và
- Chuyển hóa bất thƣờng.
Fearon K et al. Lancet Oncol 2011; 12:489-495
Cần phát hiện sớm dấu hiệu sụt cân!
Bình
thường
Tiền suy
mòn
Sụt cân <5%
Biếng ăn
Thay đổi
chuyển hóa
(chỉ số viêm)
Suy mòn
Sụt cân > 5%
BMI<20 và sụt
>2% hay
HC. Suy mòn và
sụt >2%
Thường ăn uống
kém/ viêm toàn
thân
Mức độ suy mòn đa dạng
Bệnh ung thư: dị hóa và
không đáp ứng với điều trị
ung thư
Điểm chỉ số thể chất thấp
Tiên lượng sống còn <3
tháng
Suy mòn nặng
Tử
vong
Fearon KCH. Eur J Cancer, 2008 &
Fearon et al, Lancet Oncol 2011
Tiền suy mòn
là dấu hiệu
ban đầu!
Cần phát hiện sớm tiền
suy mòn và suy mòn
Tiêu chuẩn bắt buộc
Sụt cân ≥ 5%/ tối đa
12 tháng
(Hoặc BMI<20kg/m2)
3/5 tiêu chuẩn
sức cơ (Bàn tay)
Mệt mỏi
Biếng ăn
Chỉ số khối không mỡ
thấp
Bất thường sinh hóa:
- Tăng chỉ số viêm (CRP, IL-6)
- Thiếu máu (Hb<12g/dL)
- ALbumin/máu thấp
(<3,2g/dL)
Suy mòn ung thƣ (Cancer Cachexia)
Dinh dƣỡng cho bệnh nhân ung thƣ
Can thiệp dinh dƣỡng
• Sớm trong tiền suy mòn và suy mòn
• Điều trị đúng đích (đa mô thức):
–Điều trị ung thư đặc hiệu (phẫu thuật, hóa, xạ trị)
–Điều trị phối hợp như giảm đau, nôn
–Điều trị dinh dưỡng:
• Cải thiện cung cấp dinh dưỡng bệnh nhân
• Điều hòa đáp ứng chuyển hóa liên quan viêm (dưỡng chất đặc biệt
và thuốc)
• Vận động cơ thể (exercise đối kháng- Resistance exercise)
Dinh dƣỡng cho bệnh nhân ung thƣ
Đủ dinh dưỡng
Công thức điều
hòa chuyển hóa
Chọn PP dinh
dưỡng thích hợp
• Bổ sung DD đường miệng
• DD qua ống thông
• DD tĩnh mạch (PN)
• NL: 25-30kcal/ kg/ngày
• Đạm: 1,2-1,5g/ kg/ ngày
(max 2g)
• 50% NL không từ đạm
• Acid béo omega 3
• Thuốc (kháng viêm, nội
tiết tố)
ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009
Chọn phƣơng pháp dinh dƣỡng
ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009
Có chỉ định can thiệp DD
Tư vấn DD:
Bổ sung DD qua
đường miệng
(sip feeding)
Dinh dưỡng qua
ống thông
(Tube feeding)
Dinh dưỡng qua
tĩnh mạch
(Parenteral
nutrition)
Trong xạ hay hóa xạ trị: Tư vấn dinh dưỡng tích
cực và bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng để
tăng khẩu phần ăn và phòng ngừa sụt cân do điều
trị và ngăn ngừa gián đoạn điều trị (Grade A)
Đặt sonde nuôi ăn nếu ung thư đầu, mặt cổ, thực
quản gây tắc nghẽn hoặc nếu có thể tiên lượng
được viêm niêm mạc khu trú (Grade C)
Chọn phƣơng pháp dinh dƣỡng
ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009
Bn SDD hay đói kéo dài >1 tuần và không thể dùng DD
qua sonde (Grade C)
Bn viêm niêm mạc hay viêm ruột xạ trị nặng (Grade C)
Bổ sung DDTM khi tiên lượng khả năng ăn uống hay DD
qua sonde <60% năng lượng tiêu hao/ hơn 10 ngày
(Grade C)
DDTM chu phẫu cho bn SDD khi DD qua tiêu hóa không
thể thực hiện (như u gây tắc nghẽn ống TH) (Grade A)
Không dùng DDTM:
DD qua đường miệng/ sonde đã đủ nhu cầu dinh dưỡng (A)
Tình trạng DD tốt trong chu phẫu (A)
Thường qui trong hóa, xạ trị hay kết hợp (A)
Chọn phƣơng pháp dinh dƣỡng
ESPEN Guideline 2006- 2009; ASPEN Guideline 2009
Dinh dưỡng tĩnh mạch
• Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ
• Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho
bệnh nhân ung thƣ
• Tổng kết
Tổng quan
Chúng ta cho bệnh nhân ăn nhƣ thế nào??
Can thiệp bằng dinh dưỡng theo cách thông
thường đạt được hiệu quả giới hạn
•Các sản phẩm dinh dưỡng đường uống
tiêu chuẩn
•Cho ăn qua ống thông
•Dinh dưỡng tiêm truyền toàn phần
Can thiệp bằng dinh dưỡng theo cách thông
thường không giải quyết được cơ chế “tiềm ẩn”
của giảm cân trong ung thư
Chúng ta cho bệnh nhân ăn nhƣ thế nào??
Can thiệp bằng dinh dưỡng theo cách thông
thường không giải quyết được cơ chế “tiềm ẩn”
của giảm cân trong ung thư
Tăng cung cấp dinh dưỡng đơn thuần
KHÔNG có hiệu quả
–2
–1.5
–1
–0.5
0
0.5
1
1.5
2
0 1 2 3 4 5
Được tư vấn
Đối chứng
C
h
a
n
g
e
i
n
W
e
ig
h
t
(k
g
)
Tăng lượng năng lượng nạp vào không bù trừ được
những thay đổi chuyển hóa dẫn tới suy mòn.
Time (months)
• 105 bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ, buồng trứng hoặc ung thư vú.
Tăng calo lên 1,5-1,7 lần REE.
• tăng dung nạp đáng kể, nhưng tăng cân không đáng kể
70% có thay đổi vị giác (TA) trong hóa trị & các
triệu chứng không giảm sau hóa trị nhiều tháng
Ung thư phổi 54% Nghiên cứu giữa ngày 0 và 30 của CT
Ung thư tuyến tụy 19%
Ung thư đại trực tràng 26%
Tuổi: 65 năm; Nam 57%
N=197
Thay đổi vị giác theo thời gian
Zabernigg et al, Taste alterations in in Cancer
Patients receiving Chemotherapy,
The Oncologist CME program 2010
Liên quan giữa thay đổi vị giác và chất lượng
cuộc sống (QoL)
Zabernigg et al, 2010
Thay đổi vị giác liên quan đáng kể với:
- Mất cảm giác thèm ăn
- Mệt mỏi
- Buồn nôn/ Ói mửa
- Chức năng nhận thức
Thách thức trong việc ăn uống
Thay đổi vị giác thường gặp ở những bệnh nhân ung thư do
bệnh tật và / hoặc điều trị
68 % bệnh nhân hóa trị liệu có thay đổi vị giác1:
- Mùi vị thức ăn giống bìa cacton hoặc giấy nhám
- Quá mặn
- Quá ngọt
- Quá chua
- Quá cay đắng
- Vị kim loại
1 Wickham et al, 1999
2 Ijpma et al, Cancer Treat Rev 2014
Tỷ lê ̣ có vị kim loại dao động 9,7- 78% tùy loại ung thư, phương
pháp hóa trị, và giai đoạn điều trị 2
Carbohydrat: trehalose
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngƣời bệnh
ung thƣ
Đáp ứng miễn dịch đối với khối ung thư:
sản xuất cytokine viêm như IL-1, IL-6,
TNF-α, INF gama
cảm giác
thèm ăn
Đáp ứng protein
pha cấp (CRP)
Ăn uống
REE (tiêu hao NL
lúc nghỉ)
Bất thường chuyển
hóa đường, đạm,
béo
Hội chứng suy mòn ung thƣ
Khối ung
thƣ
Các yếu tố dị hóa
đặc hiệu u (PIF, LMF)
Phân hủy cơ, mỡ
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Ung thƣ
Đồng hóa >>> Dị hóa
Ngƣời bệnh:
Dị hóa >>> Đồng hóa
Không bỏ
đói ngƣời
bệnh ung
thƣ!
Cancer cachexia
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngƣời bệnh
ung thƣ
Đáp ứng miễn dịch đối với khối ung thư:
sản xuất cytokine viêm như IL-1, IL-6,
TNF-α, INF gama
cảm giác
thèm ăn
Đáp ứng protein
pha cấp (CRP)
Ăn uống
REE (tiêu hao NL
lúc nghỉ)
Bất thường chuyển
hóa đường, đạm,
béo
Hội chứng suy mòn ung thƣ
Khối ung
thƣ
Các yếu tố dị hóa
đặc hiệu u (PIF, LMF)
Phân hủy cơ, mỡ
EPA
EPA
Bổ sung EPA (ω-3) béo có thể giúp ổn định cân ở bệnh nhân
ung thƣ có chế độ ăn uống tăng cƣờng, sụt cân không chủ ý.
Liều EPA cho bệnh nhân ung thƣ
< 2 g EPA/ngày: KHÔNG HIỆU QUẢ
2 g EPA/ngày : LIỀU TỐI ƢU
6 g EPA/ngày : KHÔNG HIỆU QUẢ HƠN 2g
Liều 2g/ngày EPA là thích hợp giúp ổn định thể
trọng bệnh nhân, đẩy lùi sụt cân dẫn đến suy mòn
Khuyến cáo của hội dinh dƣỡng lâm sàng Hoa Kỳ
(ASPEN):
Bổ sung EPA: cải thiện cân nặng và hoạt động
cơ thể ở bệnh nhân ung thư thực quản
0
20
40
60
80
100 Active
Control
* p < 0.05
Improved Stable Worsened
C
h
a
n
g
e
i
n
E
C
O
G
s
c
o
re
(
%
o
f
p
a
ti
e
n
ts
)
Activ e Control
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
* p < 0.05A
B
o
d
y
w
e
ig
h
t
c
h
a
n
g
e
(
k
g
)
Thay đổi cân nặng Điểm số đánh giá hoạt động
Performance score
J Cachexia Sarcopenia Muscle. 2015 , 6(1):32-44
Overall survival Time to progression
Tăng cường kết quả hóa trị bằng FEC 75
cho bệnh nhân ung thư vú di căn
• Nghiên cứu mức độ đáp ứng và an toàn:
• 1,8 gr DHA là không có tác dụng phụ và cải thiện kết quả của hóa trị liệu khi
dùng liều cao kết hợp
• Kết hợp với DHA liều cao (n=12) cho thấy tỷ lệ đáp ứng điều trị và khả
năng sống sót cao hơn so với nhóm kết hợp DHA liều thấp (n=13)
Bougnoux et al., Br J Cancer 2009
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Suy mòn do ung thƣ và ω3
Gut. 2003 52(10):1479-86.
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Eur J Clin Nutr. 2012, 66(3):399-404
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Không làm giảm nguy cơ tử vong
Can thiệp dinh dƣỡng ở bệnh nhân ung thƣ suy dinh
dƣỡng: tổng quan hệ thống và nghiên cứu gộp
J Natl Cancer Inst. 2012;104(5):371-85
Oral nutritional interventions and
mortality meta-analysis.
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Can thiệp dinh dƣỡng ở bệnh nhân ung thƣ suy dinh
dƣỡng: tổng quan hệ thống và nghiên cứu gộp
Cải thiện
chất lƣợng
sống còn
J Natl Cancer Inst. 2012;104(5):371-85
Oral nutritional
intervention and global
quality of life
metaanalysis
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Can thiệp dinh dƣỡng ở bệnh nhân ung thƣ suy dinh
dƣỡng: tổng quan hệ thống và nghiên cứu gộp
Giúp bệnh
nhân tăng
cân
J Natl Cancer Inst. 2012;104(5):371-85
Oral nutritional
interventions and
weight gain meta-
analysis.
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ
FortiCare cung cấp hàm lượng cao protein và dầu cá
(n -3 EPA)
• n -3 EPA giúp giảm suy mòn, giảm viêm và hỗ
trợ chức năng miễn dịch
• Năng lượng và protein để đáp ứng nhu cầu gia
tăng ở bệnh nhân ung thư
• Hương vị thích hợp, khối lượng nhỏ (giúp tăng sự
tuân thủ)
Nghiên cứu tại Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng lâm sàng, ngẫu nhiên có nhóm chứng
trên 60 bệnh nhân
Sụt cân trung bình 3,3 kg/tháng trƣớc khi vào nghiên cứu
Bệnh nhân ung thƣ đại trực tràng có suy dinh dƣỡng, suy mòn theo
bảng đánh giá SGA tình trạng C (cân nặng, chán ăn, teo cơ):
Sụt > 5% cân nặng trong 6 tháng qua,
Teo cơ tứ đầu hoặc cơ denta,
Mất lớp mỡ dƣới da cơ tam đầu hoặc vùng xƣơng sƣờn dƣới
tại điểm giữa vùng nác
+ Tiêu chuẩn loại:
Không sụt cân trên hoặc bằng 3,3 Kg/tháng hoặc không có dấu hiệu suy mòn
Suy các chức năng gan, thận, bệnh nội tiết chuyển hóa. Thiếu 1 phần cơ thể ( cụt
tay, chân ) .
Địa điểm:
Khoa ngoại C – Bệnh viện K.
Trung tâm dinh dƣỡng lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai
Khoa ung bƣớu và chăm sóc giảm nhẹ , BV ĐHY Hà nội
Thời gian: tháng 12/2012 6/2015
Nghiên cứu tại Việt Nam
Điều trị phác đồ EPA (2g/ngày) giúp bệnh nhân
ung thƣ đại trực tràng chống giảm cân và suy mòn:
tăng trọng lƣợng trung bình của mỗi bệnh nhân lên
3 kg sau 8 tuần điều trị.
Điều trị EPA giúp bệnh nhân ung thư đại trực tràng tăng
protein của cơ thể, ngăn ngừa sự giáng hóa protein của
cơ thể: Bệnh nhân có tăng chu vi vòng cánh tay; tăng
nồng độ Albumin trong máu sau điều trị (40,4 so với trước
can thiệp là 29,0 g/l).
Can thiệp dinh dưỡng bổ sung EPA góp phần cải thiện
chất lượng sống cho BN UTĐTT: 100% BN có cảm giác
ngon miệng, bệnh nhân tăng trung bình 3 kg , tăng kích
thước chu vi vòng cánh tay, cải thiện Albumin máu.
Nghiên cứu tại Việt Nam
Phác đồ điều trị EPA cho bệnh nhân ung
thƣ đại trực tràng
Liều lượng: Điều trị liên tục
Protein trung bình 1,5 – 1,7g/kg/ngày
Năng lượng trung bình 35 Kcal/kg/ngày
EPA 2g/ngày
Kiến nghị: EPA nên được đưa vào trong điều trị
những BN sụt cân do UTĐTT và dự phòng suy
mòn và chăm sóc giảm nhẹ trong UTĐTT giai
đoạn muộn
Hiệu quả của điều trị bằng EPA trong
dinh dưỡng bằng đường uống phụ thuộc
vào sự tuân thủ của bệnh nhân. Bên
cạnh việc chán ăn, việc tuân thủ điều trị
của bệnh nhân với dạng dinh dưỡng cao
năng lượng, cao protein và bổ sung EPA
bị giới hạn bởi vì thường xuyên gặp phải
mùi vị khó chịu (của dầu cá). Vì vậy, việc
cần thiết là cải thiện thiện tính ngon
miệng, dễ chịu của dạng dinh dưỡng bổ
sung EPA để cải thiện sự tuân thủ của
bệnh nhân với điều trị và mang lại hiệu
quả trị liệu.
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Thức ăn mà không
được ăn thì không
bao giờ là dinh
dưỡng!
Prof Jeya Henri
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
CÁC CÁCH ĐỂ CUNG CẤP
> 2 GRAM EPA/NGÀY
Ăn lượng lớn mỡ cá
• Cá trích, cá ngừ, cá thu, cá mòi,
Viên dầu cá
Dạng sữa kết hợp giữa dinh
dưỡng vi lượng và đa lượng
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
FORTICARE: CÁCH TIỆN LỢI ĐỂ CUNG CẤP DINH
DƯỠNG QUAN TRỌNG CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ
Dinh dưỡng chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư:
Dinh dưỡng điều trị
Năng lượng cao
Hàm lượng protein cao
Hệ dinh dưỡng hoàn chỉnh
Chỉ số GI thấp
Thể tích nhỏ
Độ nhớt thấp
Bổ sung nhiều EPA
Hương vị tuyệt vời
Đáp ứng nhu cầu bệnh nhân một cách
thuận tiện
Nhu cầu cụ thể Sự tiện lợi
Khối lượng nhỏ
Dinh dưỡng hoàn chỉnh
Cân bằng
Độ nhớt thấp
Hương vị phù hợp
Năng lượng cao
Giàu protein
Protein chất lượng cao
Chất dinh dưỡng vĩ mô
Vi chất
EPA (200 g cá trích
2 con cá trích/ ngày
2.2 gr EPA/ngày
trong FortiCare
=
Chất xơ
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
Chỉ định:
– Bệnh nhân ung thư, suy mòn do ung thư
– Bệnh nhân suy dinh dưỡng, ăn kém, chán ăn
– Đối tượng cần nhu cầu dinh dưỡng cao
– Bệnh nhân cần tăng cân chuẩn bị phẫu thuật;
– Bện nhân hậu phẫu, kể cả phụ nữ có thai, sinh con
– Sử dụng được cho bệnh đái tháo đường, tăng đường
huyết. Bệnh nhân tiểu đường cần chia nhỏ bữa ăn.
Liều dùng: tùy theo nhu cầu bệnh nhân
– Bổ sung dinh dưỡng: 1-3 chai/ngày.
– Bệnh nhân ung thư: tối thiểu 3 chai/ngày
Chống chỉ định: Trẻ em dưới 3 tuổi, dị ứng thành phần
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
HỖ TRỢ DINH DƯỠNG VỚI
EPA PHÙ HỢP CHO BỆNH
NHÂN UNG THƯ
Tại sao:
– Để cải thiện kết quả của điều trị ung thư và nâng
cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Khi nào:
• Kiểm soát tình trạng dinh dưỡng của mỗi lần chẩn đoán ung thư
và lựa chọn can thiệp ở tất cả các giai đoạn ung thư.
Như thế nào:
• Hỗ trợ dinh dưỡng chuyên sâu với các chất dinh dưỡng phù hợp
và điều hòa chuyển hóa một cách nhanh chóng tiện lợi và ngon
miệng (kích thích vị giác).
Thử so sánh giá trị
=
≠
↓ ↓
=
+ +
(BS. Lâm Đức Hoàng
Bệnh viện Ung bướu TPHCM)
• Từ sụt cân đến suy mòn do ung thƣ
• Dinh dƣỡng y học chuyên biệt cho
bệnh nhân ung thƣ
• Tổng kết
Tổng quan
Tổng kết: Dinh dƣỡng cho
bệnh nhân ung thƣ
• Cần phát hiện sớm dấu hiệu sụt cân, suy mòn do ung thƣ ở tất
cả các giai đoạn.
• Suy mòn ung thƣ ảnh hƣởng đến kết quả điều trị (đáp ứng kém
điều trị), tăng giới hạn liều độc, liều lƣợng điều trị ít hơn, gián
đoạn điều trị
• Dinh dƣỡng thông thƣờng không giải quyết đƣợc cơ chế tiềm ẩn
gây suy mòn trong ung thƣ
• Dinh dƣỡng giàu năng lƣợng, giàu đạm và bổ sung EPA liều
2g/ngày.
• Mùi vị và sự tuân thủ điều trị dinh dƣỡng bổ sung
• Tăng đƣờng huyết là phổ biến ở các bệnh nhân ung thƣ và cần
sử dụng một sản phẩm phù hợp với Gl thấp
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
“Hãy để thuốc là thực phẩm
và thực phẩm là thuốc của con người. “
Hippocrates of Cos, Greece
460-377 B.C.
Đại học Y Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG
NGHE CỦA QUÝ VỊ!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_dinh_duong_trong_phong_ngua_va_dieu_tri_suy_mon_o.pdf