Bài giảng Định vị và dẫn điện tử - Chương 1: Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tử
Cách xác định dlong
• Hai điểm F và T cùng thuộc bán cầu phải (kinh độ Đông
– E) hoặc bán cầu trái (kinh độ Tây – W)
dlong = abs (longF - LongT)
- Nếu T nằm bên phải so với F -> E
- Nếu T nằm bên trái so với F -> W
• Điểm F thuộc bán cầu phải (kinh độ Đông – E) và điểm T
thuộc bán cầu trái (kinh độ Tây – W) hoặc ngược lại
dlong = longF + LongT
- Nếu T nằm bên phải so với F -> E
- Nếu T nằm bên trái so với F -> W
* Nếu dlong > 1800 -> dlong = 360 – dlong và hướng của
dlong sẽ chuyển từ E->W hoặc W->EVí dụ
• Xác định độ lệch kinh độ giữa F và T trong
các trường hợp sau:
a. LongF = 130 00 W , LongT = 150 00 E
b. LongF = 140 W , LongT = 130 W
c. LongF = 140 W , LongT = 150 E
58 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Định vị và dẫn điện tử - Chương 1: Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung
• Khái quát chung về định vị và dẫn đường điện tử
– Một số khái niệm
– Hệ trục tọa độ tương đối, trục tọa độ tuyệt đối
– Các tham số xác định vị trí.
• Hệ thống Radar : Radio Detection and Ranging
– Khái niệm, phân loại, phương trình Radar, diện tích phản xạ hiệu
dụng RCS, cấu trúc hệ thống, nguyên tắc làm việc ...
• Hệ thống GNSS: Global Navigation Satellite Systems
– Cấu trúc hệ thống
– Nguyên tắc định vị vệ tinh.
– Tín hiệu vệ tinh và bản tin dẫn đường
...
Tài liệu tham khảo
• Phạm Văn Tuân , Giáo trình Cơ sở kỹ thuật định vị và dẫn đường
điện tử, 1997
• Simon Kingslay & Shaun Quegan , Understanding Radar Systems,
2003
• Prog. AKSen và Dr. A.B.Bhattcharya, Radar system and Radio Aids
to Navigation
• H.Urkowitz , Modern Radar
• Ramjee Prasad, Marina Ruggieri, Applied Satellite Navigation Using
GPS, GALILEO, and Augmentation Systems, 2005
Chương 1: Khái quát chung về định vị
và dẫn đường điện tử
ξ 1. Khái niệm và ứng dụng
Khái niệm
• Định vị - Positioning:
→ xác định vị trí hay tọa độ của một đối tượng (object) hay
mục tiêu (target) gắn với một hệ tọa độ xác định.
- Mặt phẳng: mặt đất, mặt biển
→ 2 chiều ( 2 D - 2 Dimension)
- Không gian → 3 chiều ( 3 D - 3 Dimension)
• Dẫn đường - Navigation:
→ hướng dẫn, điều khiển các đối tượng (phương tiện)
chuyển động theo một quỹ đạo xác định.
Khái niệm
• Định vị và dẫn đường điện tử
→ là hệ thống định vị và dẫn đường sử dụng thiết bị điện tử.
– Định vị và dẫn đường vô tuyến - Radio Positioning and Navigation
→ sóng điện từ
• Hệ thống mặt đất:
→ Các thiết bị được bố trí trên mặt đất: Hệ thống Radar
• Hệ thống vệ tinh:
→ Các thiết bị được bố trí trong không gian: Hệ thống GPS
Mối quan hệ
Đo lường
(M)
Định vị
(P)
Giám sát
(S)
Dẫn đường
(N)
M: Measurement P: Positioning
S: Surveillance N: Navigation
Ứng dụng
• Giao thông:
– Hàng hải (mặt biển), đường bộ, đường sắt → 2 D
– Hàng không → 3 D
• Đồ bản , địa thám.
• Khí tượng thủy văn.
• Y học (siêu âm - định vị)
• Viễn thông.
• Quân sự.
Điện tử hàng không
• ATM: Air Traffic Management
• CNS:
– Communication
– Navigation
– Surveillance
Tài nguyên không gian
• Không phận =
(diện tích lãnh thổ + diện tích lãnh hải) x 30km
approach
airport A airport B
Cất cánh
Hạ cánh
Quản lý không lưu - ATM
Hàng tuyến
(đường dài)
tiếp cậntiếp cận
tại
cảng
en route
Air Traffic Management
tại
cảng
take off landing
đài phát mốc
Mô hình một đường bay
Vïng BVïng B
C¶ng BC¶ng A
Vïng kh«ng gian
t¹i c¶ng
Vïng
kh«ng gian
tiÕp cËn cÊt
c¸nh
Vïng kh«ng gian ®êng dµi (hµng
tuyÕn)
Vïng kh«ng gian
t¹i c¶ng
Vïng
kh«ng gian
tiÕp cËn h¹
c¸nh
Vïng A Vïng AVïng C
Hàng không
35 km
300 m
Mức bay
9000 ÷ 12000
mét
Hành lang bay
Air Traffic Management
- 02 Flight Information Regions : Hanoi Fir and Ho chi minh Fir.
- 22 domestic airport and 60 flight routes (20 domestic and 40 international)
Air Traffic Management
Air Traffic Management
Air Traffic Management
Development Trends
Development Trends
ξ 2. Hệ trục tọa độ
và tham số xác định vị trí
Hệ trục tọa độ
Coordinate System
• Hệ trục tọa độ tương đối.
→ Hệ thống định vị và dẫn đường mặt đất
• Hệ trục tọa độ tuyệt đối.
→ Hệ thống định vị và dẫn đường vệ tinh.
NM
D
φO
β
LOS Range: cự ly theo tầm nhìn thẳng
Line of Sight
mặt phẳng đứng
Hướng - Direction
N
EW
S
SE: Đông NamSW : Tây Nam
NW: Tây Bắc NE: Đông Bắc
NNE
ENE
ESE
SSESSW
WSW
NNW
WNW
WWSW
SWSW
EENE
NENE
Hệ tọa độ ĐỊA LÝ
Ta có thể xác định một vị trí bất kỳ trên trái đất
Vĩ độ
Vĩ độ Bắc
N
Vĩ độ Nam
S
Kinh độ Đông
E
Kinh độ Tây
W
Kinh độ
Vĩ độ: 0 ÷ 900 N,S
-900 ÷ 900
Kinh độ: 0 ÷ 1800 E,W
-1800 ÷ 1800
Bằng cách kết hợp giá trị vĩ độ (latitude) và kinh độ (longitude)
Latitude and Longitude
Đường kinh tuyến
900 vĩ độ BắcĐường vĩ độ
song song
Đường xích đạo (00)
Kinh tuyến
gốc ( 00)
đi qua
Greenwich
London, Anh
Đường vĩ độ song song
Latitude parallels
0 °
20 °N
40 °N
60 °N
90 °N
80 °N
20 °S
60 °S
90 °S
40 °S
Equator
80 °S
Đường kinh độ song song
Longitudinal Parallels
Prime Meridian
(Greenwich England)
0° Longitude
Longitude:
0-180 East
Longitude:
0-180 West
40:26:46N,79:56:55W
40:26:46.302N 79:56:55.903W
40°26'21"N 79°58'36"W
40d 26' 21" N 79d 58' 36" W
40.446195N 79.948862W
40.446195, -79.948862
40° 26.7717, -79° 56.93172
Cách viết chuẩn, thông dụng:
M (40°26′21″N, 79°58′36″W)
DMS: Degree Minute Second
DD : Decimal Degree
Một số cách viết tham số vị trí theo vĩ độ và kinh độ
Latitude and Longitude
• 19050’00” S: 19 degrees 50 minutes Latitude South
-> 19 độ 50 phút vĩ độ Nam
• 43050’00” W: 43 degrees 50 minutes Longitude West
-> 43 độ 50 phút kinh độ Tây
F(19050’ S, 43050’ W)
Latitude Longitude
M
Mặt phẳng
xích đạo
Mặt phẳng
kinh tuyến
gốc
vĩ độ của M
kinh độ của M
O
Tâm trái đất
Cực bắc
Chuyển đổi tọa độ địa lý
dạng DMS sang dạng DD
Dạng DMS : W87°43'41" → ? DD
Tổng số giây 43'41" = (43*60 + 41) = 2621 seconds.
Lấy phần dư sau khi chia cho 3600:
→ 2621 / 3600 ≈ 0.728056
Kết quả : 87 + 0.728056 = 87.728056
Do là kinh độ tây nên có giá trị âm:
→ Kết quả là: - 87.728056.
Chuyển đổi tọa độ địa lý
dạng DMS sang dạng DD
? DD
Vĩ độ: 26‘21" = (26*60 + 21) = 1581 seconds.
Lấy phần dư sau khi chia cho 3600:
→ 1581 / 3600 ≈ 0.4391
Kinh độ: 58‘36" = (58*60 + 36) = 3516 seconds.
Lấy phần dư sau khi chia cho 3600:
→ 3516 / 3600 ≈ 0,9766
Kết quả : M ( 40,4391, -79,9766 )
Dạng DMS :
M (40°26′21″N, 79°58′36″W)
DMS: Degree Minute Second
DD : Decimal Degree
Dạng DD: -87.728055 → ? DMS
Dấu âm → Kinh độ Tây
Phần độ: lấy phần nguyên → 87.728055 = 87 degrees.
Phần phút: nhân phần dư với 60
→ 0.728055 x 60 = 43.6833 = 43 minutes.
Phần giây: nhân phần dư với 60:
→ 0.6833 x 60 = 40.998 = 41 seconds (làm tròn lên).
Có thể làm tròn xuống → 40 seconds,
hoặc để nguyên phần thập phân
Kết quả nhận được dạng DMS là: W 87043’41”
Chuyển đổi tọa độ địa lý
dạng DD sang dạng DMS
Một số đơn vị
• nm (nmi, Nm) : nautical mile – dặm
1 nm = 6080 ft (feet)
1 nm = 1852 m
1 m = 3,28 ft ; 1 ft = 0,304878 m
100 km = 54 nm
Ví dụ
- 322 km = ? (nm)
- 1794 m = ? (ft)
Vận tốc : knot kí hiệu là kt; 1 knot = 1 nm/hour
110 knots → ? km/h
210 km/h → ? knots
Một số đơn vị
• Độ cao:
– Height: độ cao so với mặt đất a.g.l
( above ground level)
– Altitude: độ cao so với mặt nước biển m.s.l
( mean sea level)
Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF
Small scale: 1:250,000
Large scale: 1:50,000
Một số đơn vị
• Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF - Representative Fractions
Ví dụ: RF là 1: 650 000 , 7cm trên bản đồ sẽ ứng
với bao nhiêu km ?
Khoảng cách thực [km]= khoảng cách trên bản đồ
[cm] * RF / 100 000
Khoảng cách thực = 7 * 650 000 / 100 000
= 45,5 (km)
Một số đơn vị
• Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF - Representative Fractions
Ví dụ: Nếu 1,6 cm trên bản đồ ứng với 5,2 km
trên thực địa. Khi đó, tỷ lệ hiển bản đồ RF là bao
nhiêu ?
RF= 1 : (khoảng cách thực [km] * 100000 / khoảng
cách trên bản đồ [cm])
RF = 1: 5,2 * 100 000 / 1,6
= 1: 325 000
Một số đơn vị
• Tỷ lệ hiển thị bản đồ RF - Representative Fractions
Ví dụ: Nếu RF 1: 750 000 thì khoảng cách trên
bản đồ là bao nhiêu sẽ ứng với 27,7 km trên thực
địa ?
khoảng cách trên bản đồ (cm) =
khoảng cách thực [km] * 100 000 /RF
khoảng cách trên bản đồ = 27,7 [km] *
100 000 / 750 000 ≈ 3,7 (cm)
Đường tròn lớn - Great Circle
Khái niệm : Đường tròn lớn là giao của bề mặt trái đất
và một mặt phẳng đi qua tâm trái đất.
Tính chất:
• Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm bất kỳ trên bề mặt
trái đất là khoảng cách giữa hai điểm đó theo đường tròn
lớn đi qua hai điểm đó.
• Đường xích đạo và các đường kinh tuyến là các đường
tròn lớn
Đường tròn lớn
Great Circle
Khoảng cách giữa F và T
trên đường tròn lớn
cos(D) = sin(latF)·sin(latT) +
cos(latF)·cos(latT)·cos(dlong)
D: Khoảng cách theo đường tròn lớn
Lưu ý: LatF, LatT, LongF,LongT tính theo radians
(Sign × (Deg + (Min + Sec / 60) / 60)) * (× pi / 180)
Chuyển đổi kinh độ, vĩ độ từ dạng DMS -> radians
Cách xác định dlong
• Hai điểm F và T cùng thuộc bán cầu phải (kinh độ Đông
– E) hoặc bán cầu trái (kinh độ Tây – W)
dlong = abs (longF - LongT)
- Nếu T nằm bên phải so với F -> E
- Nếu T nằm bên trái so với F -> W
• Điểm F thuộc bán cầu phải (kinh độ Đông – E) và điểm T
thuộc bán cầu trái (kinh độ Tây – W) hoặc ngược lại
dlong = longF + LongT
- Nếu T nằm bên phải so với F -> E
- Nếu T nằm bên trái so với F -> W
* Nếu dlong > 1800 -> dlong = 360 – dlong và hướng của
dlong sẽ chuyển từ E->W hoặc W->E
Ví dụ
• Xác định độ lệch kinh độ giữa F và T trong
các trường hợp sau:
a. LongF = 130 00 W , LongT = 150 00 E
b. LongF = 140 W , LongT = 130 W
c. LongF = 140 W , LongT = 150 E
F(450 N, 1400 E)
T(650 N, 1100 W)
T(650 N, 1100 W)
F(450 N, 1400 E)
đường tròn lớn
F
T
Khoảng cách giữa F và T
trên đường tròn lớn
Ví dụ
1. Nashville International Airport (BNA) in Nashville, TN, USA:
N 36°7.2', W 86°40.2'
2. Los Angeles International Airport (LAX) in Los Angeles, CA, USA: N
33°56.4', W 118°24.0'
(Sign × (Deg + (Min + Sec / 60) / 60)) * (× pi / 180)
Chuyển đổi kinh độ, vĩ độ từ dạng DMS -> radians
Xác định khoảng cách giữa hai sân bay
Xác định khoảng cách trên đường tròn lớn
giữa New York và Moscow
New York
Moscow
40’45”N 73’59”W
55’45”N 37’36”E
D = ?
Atlanta (32° 53' 49" N ; 97° 02' 17" W)
Tokyo (35° 45' 53" N ; 140° 23' 11" E)
D = ?
Xác định khoảng cách trên đường tròn lớn
giữa Tokyo và Alanta
Giả sử một cơn bão , có tâm bão xuất hiện tại vị trí F(110N, 1120E).
Hãy xác định thời gian để tâm bão di chuyển đến vị trí T(10030’ N,
1100E) biết rằng vận tốc di chuyển của tâm bão 15 km/h.
Ví dụ
100 N
120 N
1100 E 1120 E
F
T
Cos(FT) = sin(10,50*pi/180)sin(10,50*pi/180) +
cos(110*pi/180)cos(10,50*pi/180)cos(20*pi/180)=
→ Cos(FT) = 0,99937
→ FT = arccos(0,99937)*180/pi ≈ 2,0330
≈ 2,0275 * 60’ ≈ 121,65’ ≈ 121,65 * 1,852 ≈ 225,2958 km
1‘ = 1 nm (nautical mile) ; 1 nm = 1 852 m
Thời gian dịch chuyển tâm bão từ F đến T là:
≈ 234,5 km / 15 (km/h) ≈ 15,02 (giờ)
cos(D) = sin(latF)·sin(latT) +
cos(latF)·cos(latT)·cos(dlong)
Chuẩn số liệu tọa độ địa lý
WGS-84
Z
X
YO WGS84
ellipsoid
a
b
a - b
af = = 1/298.257223563
bán trục chính a = 6378137,0 m
bán trục phụ b = 6356752,3142 m
Hệ số dẹt f :
Hệ tọa độ đo đạc theo chuẩn số liệu
WGS84
Cực bắc
xích đạo
Bán trục phụ b
= 6 356 752,3142 m
Bán trục chính a
= 6 378 137,0 m
Hệ số dẹt f= (a-b)/a
= 1/298,257223563
Hệ tọa độ ECEF
O
Z
X
Y
ECEF: Earth Center
Earth Fix
Tâm trái đất
M (xm, ym,zm)
Chuyển đổi hệ tọa độ địa lý sang hệ tọa độ ECEF
Chuyển đổi hệ tọa độ ECEF sang hệ tọa độ địa lý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dinh_vi_va_dan_dien_tu_chuong_1_khai_quat_chung_ve.pdf