Bài giảng Định vị và dẫn điện tử - Chương 8: Kỹ thuật định vị và dẫn đường điện tử
Relative bearing
Relative bearing (see NDB
Bearings fig , ure, on the rig ) ht) is
the angle formed by the
intersection of a line drawn
through the centerline of the
aircraft and a line drawn from
the aircraft to the radio station.
This angle is always measured
clockwise from the nose of the
aircraft and is indicated directly
by the pointer on the b i earing
indicator.Magnetic bearing
Magnetic bearing (see NDB Bearings
figure, on the right) is the angle
formed by the intersection of a line
drawn from the aircraft to the radio
station and a line drawn from the
aircraft to magnetic north. The pilot
calculates the magnetic bearing by
adding the relative bearing shown on
the indicator to the magnetic heading
of the aircraft. For example, if the
magnetic heading of the aircraft is 40°
and the relative bearing 210° , the
magnetic bearing to the station is
87 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Định vị và dẫn điện tử - Chương 8: Kỹ thuật định vị và dẫn đường điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện tử Viễn thông
Kỹ thuật định vị
à dẫn đường điện tửv
Electronics Positioning and
Navigations
Bộ môn Kỹ thuật thông tin
Hà Nội, 10-2010
ẫD n đường điện tử
Electronic Navigations
ξ 2. Hệ thống Thông tin – Dẫn đường – Giám sát
và Quản lý không lưu (CNS/ATM)
Vietnam is soon expected to take off as the fourth
largest aviation market in Southeast Asia
( US Department of Commerce
Vietnam: Aviation Sector , 2007)
The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again.
Vietnam is soon expected to take off as the
The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again.
fourth largest aviation market in Southeast Asia
Map 1 - Vietnam’s Airport Network
Source: Saigon Times Weekly- 2005
Quản lý bay – ATM
Ai T ffi M tr ra c anagemen
• Trong hoạt động vận tải hàng không QLB là lĩnh vực quan ,
trọng bậc nhất vì nó là yếu tố quyết định tính an toàn cho
các hoạt động hàng không (hành khách, thiết bị bay...)
• Hệ thống kỹ thuật ngành quản lý bay tập trung ở 3 chuyên
ngành chính:
¾Thông tin – C (Communication)
¾Dẫn đường – N (Navigation)
¾Giám sát – S (Surveillance)
Các sân bay tại Việt Nam
1 Miền Bắc: Nội Bài Điện Biên Nà Sản (Sơn La) Cát Bi. , , ,
(Hải Phòng), Vinh, Đồng Hới
2. Miền Trung: Phú Bài (Huế), Đà Nẵng, Pleiku, Ban Mê
Thuột Phù Cát (Bình Định) Phú Yên Cam Ranh, , ,
3. Miền Nam: Biên Hòa, Tân Sơn Nhất, Đà Lạt, Vũng Tàu,
Phú Quốc, Côn Đảo, Cần Thơ, Rạch Giá
Quản lý không lưu - ATM
Hàng tuyến
(đường dài)
tiếp cậntiếp cận
tại
cảng
tại
cảng
en route
happroac
Cất cánh
take off landing
i t A
Hạ cánh
đài phát mốc
a rpor airport B
Air Traffic Management
Satellite-based Communications, Navigation and Surveillance/Air Traffic
Management (CNS/ATM) System - En-route Operation
Satellite-based Communications, Navigation and Surveillance/Air Traffic
Management (CNS/ATM) System - Approach/Landing Operations
CNS/ATM
C=Communications N = Navigations S = Surveilance
1. UHF 1. Tháp quan sát
2 Taxi way
1. Tháp quan sát
2 Truyền hình cáp2. VHF
3. HF
.
3. VHF
.
3. Radar
4. Vệ tinh
5. TT Quang
4. NDB
5. VOR/DME
4. Vệ tinh
5. TT Quang
6. Vi ba
7 Di động
6. ILS / MLS
7. GPS.
8. Đèn đường băng
CNS/ATM
C=Communications N = Navigations S = Surveilance
1. UHF 1. Tháp quan sát
2 Taxi way
1. Tháp quan sát
2 Truyền hình cáp2. VHF
3. HF
.
3. VHF
.
3. Radar
4. Vệ tinh
5. TT Quang
4. NDB
5. VOR/DME
4. Vệ tinh
5. TT Quang
6. Vi ba
7 Di động
6. ILS / MLS
7. GPS.
8. Đèn đường băng
CNS/ATM
C=Communications N = Navigations S = Surveilance
1. UHF 1. Tháp quan sát
2 Taxi way
1. Tháp quan sát
2 Truyền hình cáp2. VHF
3. HF
.
3. VHF
.
3. Radar
4. Vệ tinh
5. TT Quang
4. NDB
5. VOR/DME
4. Vệ tinh
5. TT Quang
6. Vi ba
7 Di động
6. ILS / MLS
7. GPS.
8. Đèn đường băng
CNS/ATM
C=Communications N = Navigations S = Surveilance
1. UHF 1. Tháp quan sát
2 Taxi way
1. Tháp quan sát
2 Truyền hình cáp2. VHF
3. HF
.
3. VHF
.
3. Radar
4. Vệ tinh
5. TT Quang
4. NDB
5. VOR/DME
4. Vệ tinh
5. TT Quang
6. Vi ba
7 Di động
6. ILS / MLS
7. GPS.
8. Đèn đường băng
Thông tin - Communications
* UHF, VHF, HF:
- Thông tin thoại qua bộ đàm.
- Taxi – Máy bay : UHF
Má b Thá á VHF- y ay – p quan s t:
- Cự ly xa: HF
* Vệ tinh cáp quang vi ba: kết nối mạng thông tin giữa các sân bay với , ,
trung tâm.
- Mỗi sân bay : 1 trạm vệ tinh VSAT / DOMSAT
* Tổng đài: chuyển mạch kênh thông tin trong hệ thống
Giám sát - Surveilance
1. Tháp quan sát: mắt , ống nhòm
2. Truyền hình cáp: quan sát mặt sân
3. Radar :
- Đặt tại mặt đất (Ground-based)
- Đặt trên không (Air-based)
- Radar thời tiết phía trước máy bay (120° x 120°):
- Radar đo cao và quan sát mặt đất
- Trợ giúp đo vận tốc (phát sóng liên tục, điều tần tuyến tính)
• Đo cao: có ba phương pháp
• Radar đo cao
• Áp kế đo cao: khắc độ áp suất theo độ cao
• Sử dụng radar sơ cấp
Giám sát - Surveilance
3. Radar (tiếp):
- Radar sơ cấp vùng tiếp cận
- Radar thứ cấp vùng đường dài
4 + 5 : Thông tin vệ tinh + thông tin quang
Nối mạng radar qua vệ tinh, mạng cáp quang: truyền ảnh radar
ề ử ốv trung tâm x lý qu c gia
RADAR
ARNOP Flight Dispatch course
Dẫn đường - Navigations
1. Tháp quan sát dẫn đường: sử dụng thông tin thoại để liên lạc và dẫn
đường
2 T i ( F ll ). ax o ow-me
3. VHF: nội dung thông tin dẫn đường
4. VOR/DME:
- VOR: VHF OmniRange: phát mốc vô hướng tại băng VHF trợ giúp xác
định hướng bay tới một mốc xác định so với hướng chính Bắc
- DME: Distance Measurement Equipment : trợ giúp kiểm tra vị trí hiện
tại của máy bay có đúng theo tài nguyên được ấn định theo phương
ngang hay không
5 ILS/MLS I t t L di S t /Mi L di S t. : ns rumen an ng ys em crowave an ng ys em
6. GPS
7. Đèn đường băng
Air Traffic Control
Taxiway Markings - Yellow
Threshold
Markings Displacement
Markings
Sterile
Area
Taxiway
Runway 22 heading
South West
Runway 04 (Reciprocal)
heading North East
Touchdown markings
Runway number
h dRunway 22 is ea ing SOUTH WEST
Modern Main Instrument Runway
Hãm
phanh
Take Off
30
VOR (VHF Omni-directional Range)
• Omnidirectional
reference signal
• Directional signal from
antenna rotating @
1800 rpm
• Receiver uses phase
discriminationDistance Measuring Equipment (DME) is
• Navigation in polar
coordinates (rho-
theta)
collocated with VOR
VOR (VHF Omni-directional Range)
• VOR’s operate between 108.0 to 117.95 MHz
frequency band
• System includes
– VOR ground station or transmitter
– VOR receiver in aircraft
• In light aircraft this is often combined with the comm
radio
– Aircraft display
• CDI course deviation indicator
• TO/FROM indicator
• ON/OFF flag to determine field strength
A t– n enna
VOR
NHongkon
g
TP .
HCM
1 trạm VOR -> 1 tần số VHF VHF: 108.0‐117.95MHz
Line of sight
VOR has Line of sight range
The frequencies
The Principle of the VOR
The VOR does not account for the aircraft heading
VOR (VHF Omni-directional Range)
• Rotating antenna transmits a directional signal.
(rotates at 30 rps)
• Stationary antenna transmits reference pulse
each time the rotating antenna passes through
magnetic north. (true north in areas of compass
unreliability.)
• The aircraft set measures the phase difference
between the reference signal and rotating signal
resulting in accurate track information. (radials)
Relation between TRUE, MAGNETIC, and
COMPASS DIRECTIONS
VOR - Analogous Optical System
VOR Phase Angle Relationships
R: Reference signal
V: Variable signal
VOR
Variable signal
Reference signal
VOR Phase Angle Relationships
VOR Phase Angle Relationships
DME
R
10 (NMI)
D
( )treDMED ttcD −= '2
H
( )μst 50= treDME
DME
(Distance Measuring Equipment)
• Range is up to 199 NM at the high end of controlled
airspace based on line of sight with accuracy of ½
mile or 3% of the distance.
• DME operates on frequencies from 962 to 1213 MHz.
• Operation
– The aircraft transmitter sends out paired pulses at
specific spacing.
– The ground station receives the pulses and then
responds with paired pulses at the same spacing
but a different frequency.
– The aircraft receiver measures the time it takes to
transmit and receive the signal which is
transmitted into distance.
Distance Measuring Equipment (DME)
DME Distances are Slant Range
VOR Combination
1. Using two VOR stations: 2. Using a VOR/DME
N
N
ϕ1VOR1
N
ϕVOR/
VOR2
DME
dϕ2
M
M
Trạm phát mốc vô hướng NDB
f2, P2 = 100-300 W
3°H = ?
f1, P1 = 50 W
3°
10 km
K1K2K3
1 kmMarker
7 - 10 km
Trạm K1, K2: Tiếp cận - trạm K3: Hàng tuyến
Phát tín hiệu điều biên, mã móc : Vị trí hiện tại ( tên địa phương, số hiệu
mốc NDB, đường bay )
Non-Directional Beacons (NDB)
4 Low to Medium Frequency
4 190 to 535 kilohertz (kHz)
4 Unique three-letter Morse code identifier
4 Radiates in all directions
4 Airborne receiver required
Automatic Direction Finder (ADF)
4 Aircraft may either “home” or track to the
station
Non-Directional Beacons (NDB)
MB = MH + RB
• Using relative bearing and magnetic heading, magnetic
bearing can be found
– Actual heading to fly to the station
– MB = MH + RB
Relative bearing
Relative bearing (see NDB
Bearings figure, on the right) is
the angle formed by the
intersection of a line drawn
through the centerline of the
aircraft and a line drawn from
the aircraft to the radio station.
This angle is always measured
clockwise from the nose of the
aircraft and is indicated directly
b h i h b iy t e po nter on t e ear ng
indicator.
Magnetic bearing
Magnetic bearing (see NDB Bearings
figure, on the right) is the angle
formed by the intersection of a line
drawn from the aircraft to the radio
station and a line drawn from the
aircraft to magnetic north. The pilot
calculates the magnetic bearing by
adding the relative bearing shown on
the indicator to the magnetic heading
of the aircraft. For example, if the
magnetic heading of the aircraft is 40°
and the relative bearing 210°, the
magnetic bearing to the station is
250°.
ADF/NDB
• The ADF, or Automatic • The NDB, or Nondirectional
Direction Finder, is the
receiver in the aircraft
Radio Beacon, is the
transmitting antenna on
the ground
Utilize the directional characteristics
of a loop antenna to determine the
direction of a radio station
(strongest point or null position).
ÓThe ADF is the receiver of the NDB’s transmissions
Instrument Landing
System
Poor Visibility Landings
ILS Components
• Localizer indicates alignment w/ runway–
Glid l i di t t d t th• es ope – n ca es correc escen pa
O M k Fi l A h Fi• uter ar er – na pproac x
• Middle Marker – Missed Approach Point
L lioca zer
Needle indicates direction of
runway.
Centered Needle = Correct
Alignment
Glideslope
Needle indicates above/below
glidepath.
C d N dl C Glid hentere ee e = orrect epat
Correct
Glidepath
Runway
Descent
Cone
Outer/Middle Marker Beacons
• OM – Denotes beginning of final approach
segment (Final Approach Fix).
• MM – Denotes Missed Approach Point (MAP)
– Usually placed at decision height on
glidepath.
– “If you can’t see the runway yet, go
around ”.
• Represented by indicator lights with
accompanying aural tone in cockpit.
ILS
(Instrument Landing System)
• Combination of several systems to provide
pilot with the ability to land in conditions
with poor visibility.
• Components
– LOC (localizer)
• Horizontal reference
– GS (glide slope)
• Vertical reference
ILS
ARNOP Flight Dispatch course
ILS
ARNOP Flight Dispatch course
ILS GPGlide path
Vertical guidance.
Tells you whether you are
high, low or on glide path.
Localizer
ILS LLZ
Horizontal guidance.
Tells you whether you are
left, right or on center
line.
Principle of ILS
Principle of ILS
Principle of ILS
LOC (LOCalizer)
• Combined with the VOR system
Utilizes 1 of 40 ILS channels •
between 108.10 to 111.95 MHz.
• Operation
– The ground transmitter is
located at the far end of the
runway and provides a valid
signal up to 18 NM
– The CDI (course deviation
indicator) gives full fly
left/right deviation of 700
feet at the runway threshold. ILS-Localizer and corresponding
Glide Slope-carrier frequencies (MHz)
GS (Glide Slope) / Glide Path
• Utilizes 1 of 40 channels
b 329 15 335 00 MHetween . to . z.
• Operates on the same principles
as the LOC.
– The GS transmitter is located
between 750 and 1250 ft.
from the approach end of
the runway
– The indicator is an ADI
(altitude-director indicator).
ILS-Localizer and corresponding
Glide Slope-carrier frequencies (MHz)
Precision Approach Path Indicators (PAPI)
ILS markers
OM: Outer marker approx 5 NM from threshold ,
MM: Middle marker, approx 0,6 NM from threshold
Airfield Lighting
White Runway
li hg ts
Threshold Sterile Area
Green Lights
Red Obstruction
Li htg s
Precision Approach
Path Indicators
(PAPIs)
Threshold Lights
High Visibility “T”
Approach Lights
Landing on Runway 15 – Birmingham Airport
Airborne Internet
Skycar
“Mark my word: A combination
airplane and motor car is coming.
You may smile. But it will come.”
– Henry Ford, 1940
O E O Mi dpen yes. pen n .
87
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dinh_vi_va_dan_dien_tu_chuong_8_ky_thuat_dinh_vi_v.pdf