Bài giảng Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh ung thư
BIẾN CHỨNG DO DÙNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG
DỰ PHÒNG BỆNH NHÂN UNG THƯ TIÊU HOÁ
• 110 Bệnh nhân ung thư tiêu hoá được dùng dự phòng sau mổ
Enoxaparin 40mg/1lần/ 1 ngày :
Tỷ lệ chảy máu 1,8%
Tỷ lệ có huyết khối tĩnh mạch sâu : 0,9%
KẾT LUẬN
• BN ung thư có nguy cơ cao TTHKTM do các yếu tố về bệnh
nhân, khối u, điều trị.
• Cần tiếp cận dự phòng tích cực hơn trên BN ung thư có
nguy cơ cao TTHKTM để có chiến lược dự phòng thích hợp
cho từng BN.
• Heparin trọng lượng phân tử thấp (Enoxaparin) giữ vai trò
quan trọng trong dự phòng TTHKTM ở BN ung thư.
36 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh ung thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU
Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ
TS.BS PHẠM VĂN BÌNH
BỆNH VIỆN K
Ngày: 07/10/2018
Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 16
Trung tâm Hội nghị Quốc tế Ariyana - Đà Nẵng
INSTITUT CURIE EN INDOCHINE
INSTITUT DU RADIUM DE L’INDOCHINE, HANOÏ - 1923
Institut du radium, Hanoï (Cliche ́ gouvernement général Indochine)(Les Annales coloniales, 24 octobre 1923).
NATIONAL CANCER HOSPITAL OF VIET NAM 2012
3
NỘI DUNG
1. Sự cần thiết dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh
mạch trên bệnh nhân ung thư ?
2. Chiến lược điều trị dự phòng thuyên tắc huyết
khối tĩnh mạch trên bệnh nhân ung thư ?
3. Kết luận
SỰ CẦN THIẾT DỰ PHÒNG TTHKTM
TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ
GLOBOCAN 2018
Deaths 9555027 Deaths 114871
GÁNH NẶNG TTHKTM TRONG UNG THƯ
1. Heit JA,et al. Arch Intern Med. 2002;162:1245-1248. 2. Khorana AA. Thromb Res. 2010;125(6):490. 3
3. . Johnson MJ et al. Clin Lab Haem. 1999;21:51-54
TTHKTM là nguyên nhân tử vong phổ biến thứ 2
trên BN ung thư
ĐA MÔ THỨC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
XẠ TRỊ - PHẪU THUẬT- HOÁ CHẤT- PHƯƠNG PHÁP KHÁC
TẦN SUẤT TTHKTM
TRÊN BN PHẪU THUẬT UNG THƯ
Nguy cơ HKTMS/TTP gấp 2 - 4 lần ở BN ung thư
Kakkar AK, et al. Thromb Haemost 2001; 86 (suppl 1): OC1732
Biến cố TTHKTM
Không ung thư
N=16,954
Ung thư
N=6124
P-value
TTHKTM sau phẫu thuật 0.61% 1.26% <0.0001
TTP không tử vong 0.27% 0.54% <0.0003
TTP tử thiết 0.11% 0.41% <0.0001
Tử vong 0.71% 3.14% <0.0001
HKTMS, huyết khối tĩnh mạch sâu
TTP, thuyên tắc phổi
Vị trí ung thư nguyên phát
Giai đoạn của khối u
Mô học của khối u
Mức độ biệt hóa của khối u
Thời điểm chẩn đoán
Phẫu thuật lớn
Nằm viện
Chiến lược điều trị ung thư
Catheter tĩnh mạch trung tâm
Truyền máu
Tuổi, giới, BMI, chủng tộc
Yếu tố di truyền
Bệnh đồng mắc
Tiền căn TTHKTM
Giãn tĩnh mạch
Số lượng bạch cầu
Số lượng tiểu cầu
Nồng độ Hemoglobin hòa tan
D-dimer
Nồng độ CRP Liên quan
đến
khối u
Liên quan
đến điều trị
Liên quan
đến bệnh
nhân
Dấu ấn
sinh học
Ay C et al. Thromb Haemost 2017; 117(2):219-230
YẾU TỐ NGUY CƠ TTHKTM
TRÊN BN UNG THƯ
TỈ LỆ VTE LẦN ĐẦU Ở BỆNH NHÂN ĐANG BỊ UNG THƯ
Common cancer types,* n (%) DVT
(n=3055)
PE
(n=3537)
Total
(N=6592)
Prostate (males) 278 (19.1) 287 (16.1) 565 (17.5)
Breast (females) 225 (14.0) 281 (16.0) 506 (15.1)
Lung 315 (10.3) 603 (17.0) 918 (13.9)
Colon 384 (12.6) 443 (12.5) 827 (12.5)
Haematological 360 (11.8) 309 (8.7) 669 (10.1)
Ovarian (females) 136 (8.5) 182 (10.3) 318 (9.5)
Bladder 186 (6.1) 133 (3.8) 319 (4.8)
Uterus (females) 83 (5.2) 58 (3.3) 141 (4.2)
Pancreas 129 (4.2) 131 (3.7) 260 (3.9)
Stomach 104 (3.4) 133 (3.8) 237 (3.6)
Brain 79 (2.6) 87 (2.5) 166 (2.5)
Patients with active cancer and a first VTE (N=6592). Active cancer was defined as a primary diagnosis of cancer (excluding non-melanoma skin cancer) as a hospital discharge diagnosis or
treatment with radiation, chemotherapy or bone marrow transplantation during hospitalization
*Patients allocated to different cancer types when ≥2 were recorded on the same day. For some, no cancer type was specified
Cohen AT et al, Thromb Haemost 2017;117:57–65
HẬU QUẢ CỦA TTHKTM
HUYẾT KHỐI DO UNG THƯ (CAT) LÀM GIẢM TIÊN LƯỢNG SỐNG
Exposure Patient-
years
Deaths Mortality per 100
patient-years (95%
CI)
HR (95% CI)
None 2,777,713 1750 0.63 (0.60–0.66) 1.0 (reference)
VTE only 1317 67 5.1 (4.0–6.4) 2.6 (2.0–3.3)
Cancer only 5650 721 12.7 (11.9–13.7) 7.4 (6.8–8.2)
Cancer and
VTE
131 72 55.0 (43.6–69.3)
31.2 (24.6–
39.6)
CAT is related to a 30-fold increased risk of death
Timp JF et al, Blood 2013;122:1712–1723
Giảm tỉ lệ mắc TTHKTMS
Giảm tỉ lệ TT phổi & tử vong
Ngăn chặn biến chứng lâu dài:
Hội chứng hậu huyết khối
Nâng cao chất lượng sống của BN
LỢI ÍCH TỪ DỰ PHÒNG TTHKTM
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
TTHKTM TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ
1. Nhóm BN ung thư phẫu thuật
2. Nhóm BN hóa trị, BN nội khoa
16
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG TTHKTM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH VN 2016
DỰ PHÒNG TTHKTM TRÊN BN UNG THƯ:
TỪ THẾ GIỚI TỚI VN
CHIẾN LƯỢC CHUNG
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TTHKTM
Bước 1
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc HKTM của các bệnh nhân nhập viện
dựa vào các YTNC nền, và tình trạng bệnh lý của bệnh nhân
Bước 2
Đánh giá nguy cơ chảy máu, chống chỉ định của điều trị chống
đông
Bước 3
Tổng hợp các nguy cơ, cân nhắc lợi ích của việc dự phòng và nguy
cơ chảy máu khi phải dùng chống đông, đặc biệt chú ý tới chức
năng thận, bệnh nhân cao tuổi
Bước 4 Lựa chọn biện pháp dự phòng, và thời gian dự phòng phù hợp
Phẫu thuật ung thư
BN ung thư
Bối cảnh lâm sàng
BN Nội khoa và BN Hóa trị ung
thư nguy cơ THKTM cao và nguy
cơ chảy máu thấp
PROTECHT
CONKO-004
FRAGEM
SAVE ONCO
Akl 2012
Di Nisio 2014
Ben-Aharon 2014
Đánh giá nguy cơ
18
DỰ PHÒNG THEO
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
1. DỰ PHÒNG TTHKTM TRÊN NHÓM
BN PHẪU THUẬT UNG THƯ
20
CAPRINI: NGUY CƠ TTHKTM
TRÊN BN UNG THƯ PHẪU THUẬT
Tổng điểm:
Nguy cơ thấp: ≤ 1 điểm
Nguy cơ trung bình: 2 điểm
Nguy cơ cao: 3 – 4 điểm
Nguy cơ rất cao: ≥ 5 điểm
XEM XÉT CCĐ ĐIỀU TRỊ
THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Chống chỉ định tuyệt đối Chống chỉ định tương đối (thận trọng)
Suy thận nặng
Suy gan nặng
Xuất huyết não
Tình trạng xuất huyết đang tiến triển (VD:
xuất huyết do loét dạ dày tá tràng)
Tiền sử xuất huyết giảm tiểu cầu, nhất là HIT
Dị ứng thuốc chống đông
Rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải
Chọc dò tuy ̉ sống
Đang dùng các thuốc chống ngưng tập tiểu
cầu (aspirin, clopidogrel)
Số lượng tiều cầu <100.000/µl
Tăng huyết áp nặng chưa được kiểm soát
(HA tâm thu > 180 mmHg, và/hoặc HA tâm
trương > 110 mmHg)
Mới phẫu thuật sọ não, phẫu thuật tuỷ sống
hay có xuất huyết nội nhãn cầu
Phụ nữ ở giai đoạn chuẩn bị chuyển dạ, với
nguy cơ chảy máu cao (rau tiền đạo)
Không dùng chống đông khi có 1 trong các
yếu tố nêu trên. Nên lựa chọn phương pháp
dự phòng cơ học
Trì hoãn sử dụng chống đông cho đến khi
nguy cơ xuất huyết đã giảm
Khuyến cáo về chẩn đoán, điều trị và dự phòng TTHKTM của Hội Tim mạch học quốc gia VN 2016
CHIẾN LƯỢC DỰ PHÒNG TRÊN BN
PHẪU THUẬT UNG THƯ
Khuyến cáo Mức độ
Bệnh nhân ung thư phải phẫu thuật cần được dự
phòng TTHKTM một cách hệ thống, tùy vào từng
loại phẫu thuật
1
Biện pháp dự phòng:
• LMWH, Fondaparinux
• Heparin không phân đoạn
• Biện pháp cơ học
Khuyến cáo về chẩn đoán, điều trị và dự phòng TTHKTM của Hội Tim mạch học quốc gia VN 2016
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
Thời gian bắt đầu dự phòng:
Sau phẫu thuật 6 – 12 giờ
Thời gian duy trì dự phòng:
10 – 14 ngày
Có thể kéo dài tới 4 tuần với các phẫu thuật vùng bụng, tiểu khung
ACCP 20122 ESMO 20103 NCCN 20174
Trên BN nguy cơ
cao TTHKTM trải
qua PT bụng/ chậu,
không có có nguy
cao chảy máu, kéo
dài thời gian dự
phòng (4 tuần) với
LMWH được
khuyến nghị.
BN trải qua PT
chương trình lớn
vùng bụng/ chậu
nên được dự
phòng nội trú và
ngoại trú với
LMWH cho tới 1
tháng sau phẫu
thuật.
Khuyến cáo dự phòng tới 4
tuần hậu phẫu (đặc biệt trên
BN phẫu thuật ung thư
bụng/ chậu nguy cơ cao):
- Gây mê kéo dài (> 2 h)
- Tiền sử TTHKTM
- Ung thư giai đoạn cuối
- Bất động ≥ 4 ngày
- Tuổi > 60
1. Farge D, et al. J Lancet Oncol. 2016;17(:e452-e466. 2. Gould MK, et al. Chest 2012; 141(Suppl): e227s–77s. 3. Mandala M, et al. Ann Oncol
2010; 21:274–6. 4. NCCN guidlelines 2017: available from https://www.nccn.org/professionals/physician_gls/pdf/vte.pdf. Accessed July 2017. 24
CÁC KHUYẾN CÁO KHÁC VỀ DỰ PHÒNG
TTHKTM TRÊN BN PHẪU THUẬT UNG THƯ
2. DỰ PHÒNG TTHKTM TRÊN NHÓM
BN HÓA TRỊ UNG THƯ VÀ BN NỘI KHOA
KHORANA: ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TTHKTM
TRÊN BN UNG THƯ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT
Đặc điểm bệnh nhân Điểm
Vị trí ung thư nguyên phát
- Nguy cơ rất cao (dạ dày, tụy) 2
- Nguy cơ cao (phổi, lyphoma, phụ khoa, niệu sinh dục) 1
Đếm tiểu cầu trước hóa trị (≥ 350 x109 L) 1
Nồng độ haemoglobin dưới 10 g/dL hoặc sử dụng các
thuốc làm tăng sinh hồng cầu
1
Leukocyte trước hóa trị > 11 x109 L 1
BMI ≥ 35 kg/m2 1
Nguy cơ cao: ≥ 3 điểm (nguy cơ VTE : 7.1 % - 41%)
NCCN 2017
PADUA: ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TTHKTM
TRÊN BN NỘI KHOA
Khuyến cáo về chẩn đoán, điều trị và dự phòng TTHKTM của Hội Tim mạch học quốc gia VN 2016
Yếu tố nguy cơ Điểm
Ung thư tiến triển 3
Tiền sử thuyên tắc HKTM (loại trừ HKTM nông) 3
Bất động (do hạn chế của chính bệnh nhân hoặc do chỉ định của BS) 3
Tình trạng bệnh lý tăng đông đã biết 3
Mơi bị chấn thương và/hoặc phẫu thuật (≤ 1 tháng) 2
Tuổi cao (≥ 70 tuổi) 1
Suy tim và/hoặc suy hô hấp 1
NMCT cấp hoặc nhồi máu não cấp 1
Nhiễm khuẩn cấp và/hoặc bệnh cơ xương khớp do thấp 1
Béo phì (BMI ≥ 30) 1
Đang điều trị hormone 1
PPS < 4: Nguy cơ thấp bị thuyên tắc HKTM: không cần điều trị dự phòng
PPS ≥ 4: Nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM: cần điều trị dự phòng
IMROVE : ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU
Yếu tố nguy cơ Điểm
Loét dạ dày tá tràng tiến triển 4,5
Chảy máu trong vòng 3 tháng trước nhập viện 4
Số lượng tiểu cầu < 50 x 109/l 4
Tuổi ≥ 85 3,5
Suy gan (INR > 1,5) 2,5
Suy thận nặng (MLCT < 30 ml/phút/1,73 m2) 2,5
Đang nằm điều trị tại khoa hồi sức tích cực. 2,5
Catheter tĩnh mạch trung tâm 2
Bệnh thấp khớp 2
Đang bị ung thư 2
Tuổi 40 – 84 1,5
Giới nam 1
Suy thận trung bình (MLCT 30-59 ml/phút/1,73 m2) 1
Tổng điểm ≥ 7: Nguy cơ chảy máu nặng, hoặc chảy máu có ý nghĩa lâm sàng
ASCO 2013/2014(1) ISTH 2016(2) SEOMI 2014(3)
BN nội viện với các
biểu hiện của bệnh nội
khoa cấp tính hay
giảm vận động nên
được dự phòng HK
bằng thuốc khi không
có xuất huyết hoặc
CCĐ
Khuyến cáo dự phòng
với LMWH, UFH hay
Fondaparinux ở BN
ung thư có hóa trị,
giảm vận động
(Grade 1B)
Mặc dù thiếu dữ liệu,
dự phòng kháng đông
nên được xem xét với
những BN ung thư nội
viện với bệnh nội khoa
cấp tính khi không có
CCĐ
(Grade 1B)
LMWH – UFH - Fondaparinux
1. Lyman GH, et al. J clin Oncol 2015; 33:654-656
2. Farge et al. Lancet Oncol. 2016 Oct;17(10):e452-e466.
3. Muñoz AJ, et al. Clin Transl Oncol. 2014; 16(12):1079-90
ASCO: American Society of Clinical Oncology
ISTH: International Society on Thrombosis and Haemostasis
SEOMI: Spanish Society of Medical Oncology
CHIẾN LƯỢC DỰ PHÒNG TRÊN BN
UNG THƯ HÓA TRỊ/ NỘI KHOA
Khuyến cáo Mức độ
BN ung thư phải nằm liệt giường, cần được dự phòng thuyên tắc HKTM
một cách hệ thống
1
BN ung thư không có hạn chế vận động, nên được đánh giá nguy cơ
thuyên tắc HKTM (thang điểm PADUA) và nguy cơ chảy máu (thang
điểm IMPROVE), để lựa chọn biện pháp dự phòng phù hợp
2
BN ung thư đặt catheter ngầm, điều trị hóa chất ngắn ngày hoặc
hormone: không được khuyến cáo dự phòng thuyên tắc HKTM một cách
hệ thống
3
CHIẾN LƯỢC DỰ PHÒNG TRÊN BN
UNG THƯ HÓA TRỊ/ NỘI KHOA
Khuyến cáo về chẩn đoán, điều trị và dự phòng TTHKTM của Hội Tim mạch học quốc gia VN 2016
NCCN 2018: LIỀU KHÁNG ĐÔNG DỰ
PHÒNG TTHKTM TRÊN BN UNG THƯ
Thuốc Liều chuẩn BN béo phì (BMI>=40kg/m²)
Dalteparin 5000 UI/ngày TDD
(ưu tiên cho BN nội trú)
Xem xét 7500 UI/ngày TDD (dữ
liệu còn hạn chế)
Enoxaparin 40mg /ngày TDD
(ưu tiên cho BN nội trú)
Xem xét 40mg x 2/ ngày TDD
Fondaparinux 2.5mg/ ngày TDD
(ưu tiên cho BN nội trú)
Xem xét 5mg/ngày TDD
(dữ liệu còn hạn chế)
UFH 5000 UI TDD mỗi 8-12h
(ưu tiên cho BN nội trú)
Xem xét 7500 UI TDD mỗi 8h
Aspirin 81-325mg/ngày
(bệnh nhân đa u tủy điều trị
ngoại trú nguy cơ thấp)
Warfarin Điều chỉnh đạt INR 2-3
NCCN 2017
1. KHOA NGOẠI BỤNG 1- BỆNH VIỆN K
BIẾN CHỨNG DO DÙNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG
DỰ PHÒNG BỆNH NHÂN UNG THƯ TIÊU HOÁ
• 110 Bệnh nhân ung thư tiêu hoá được dùng dự phòng sau mổ
Enoxaparin 40mg/1lần/ 1 ngày :
Tỷ lệ chảy máu 1,8%
Tỷ lệ có huyết khối tĩnh mạch sâu : 0,9%
DVT: huyết khối tĩnh mạch sâu
Qinchang Chen et al, Transl Cancer Res 2018;7(1):197-207
TỔNG HỢP KHUYẾN CÁO VỀ DỰ PHÒNG
TTHKTM TRÊN BN UNG THƯ
LMWH đóng vai trò trung tâm trong dự phòng TTHKTM trên BN ung thư
KẾT LUẬN
• BN ung thư có nguy cơ cao TTHKTM do các yếu tố về bệnh
nhân, khối u, điều trị.
• Cần tiếp cận dự phòng tích cực hơn trên BN ung thư có
nguy cơ cao TTHKTM để có chiến lược dự phòng thích hợp
cho từng BN.
• Heparin trọng lượng phân tử thấp (Enoxaparin) giữ vai trò
quan trọng trong dự phòng TTHKTM ở BN ung thư.
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_du_phong_huyet_khoi_tinh_mach_sau_o_nguoi_benh_ung.pdf