Bài giảng Dược lý đại cương

Đặc điểm của người bệnh. 2.1. Tuổi : a) Trẻ em : trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại vì có nhiều đặc điểm riêng : * Hấp thu thuốc : thất thường - pH dạ dày thay đổi, niêm mạc dạ dày, niêm mạc ruột thường chưa trưởng thành, chức năng mật chưa phát triển đầy đủ.ới. Hàng rào thần kinh trung ương : hệ thần kinh chưa phát triển hoàn chỉnh, tác dụng và độc tính của thuốc thường tăng ( cho thuốc kích thích thần kinh trung ương dễ gây co giật), theophylin b) Người già ( từ 60 đến 70 tuổi ): + Mạch sơ cứng, lưu lượng máu qua gan , thận giảm làm cho t1/2 của thuốc kéo dài. Chức năng gan, thận giảm, nên tránh dùng thuốc tác dụng mạnh, co giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc độc với gan, thận. Người cao tuổi thường hay dùng nhiều thuốc cùng một lúc, dùng dài ngày, tăng nhạy cảm với thuốc, dễ tương tác thuốc ( thuốc lợi niệu, chống tăng huyết áp, tim mạch, thần kinh, giảm đau ).

ppt76 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 64 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dược lý đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D ư ợc lý đ ại c ươ ng Bộ môn D ư ợc Lý Học viện Quân Y Khái niệm về d ư ợc lý học D ư ợc lý học ( Pharmacology ) là một môn khoa học nghiên cứu tác đ ộng của thuốc trên c ơ thể sống. Thuốc là các chất hoặc các hợp chất có tác dụng phòng và đ iều trị bệnh tật cho ng ư ời và đ ộng vật, nhằm khôi phục chức phận của các c ơ quan. Thuốc có nguồn gốc từ thực vật, từ đ ộng vật, từ khoáng vật (kaolin) kim loại ( thuỷ ngân ...) hoặc từ các chất tổng hợp hoá học ( ampicilin, sulfamid...) Môn D ư ợc lý học không dạy từng vị thuốc, mà sắp xếp chúng theo từng nhóm thuốc, với mục tiêu cung cấp cho sinh viên đ ại học và một phần cho cả học viên sau đ ại học những kiến thức c ơ bản chung về c ơ chế tác dụng của từng nhóm thuốc, từ đ ó hiểu rõ đư ợc chỉ đ ịnh, chống chỉ đ ịnh và đ ộc tính của chúng đ ể dùng thuốc cho đ úng. D ư ợc lực học (Pharmacodynamics ) nghiên cứu tác đ ộng của thuốc trên c ơ thể sống. Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đ ặc hiệu trên một mô, một c ơ quan hay một hệ thống của c ơ thể, đư ợc sử dụng đ ể đ iều trị bệnh, đư ợc gọi là tác dụng chính. D ư ợc đ ộng học ( Pharmacokinetics ) Nghiên cứu về tác đ ộng của c ơ thể đ ến thuốc; đ ó là đ ộng học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hoá và thải trừ thuốc. Ng ư ời thầy thuốc rất cần những thông tin này đ ể biết cách chọn đư ờng đư a thuốc vào c ơ thể ( uống, tiêm bắp, tĩnh mạch ...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều l ư ợng thuốc tuỳ theo từng tr ư ờng hợp ( tuổi, trạng thái sinh lý, trạng thái bệnh lý...). Ng ư ời thầy thuốc nên nhớ rằng : + Không có thuốc nào vô hại + Chỉ dùng thuốc khi thật cần, hết sức tránh lạm dụng thuốc + Không phải thuốc đ ắt tiền luôn luôn là thuốc tốt nhất + Trong quá trình hành nghề , thầy thuốc phải luôn luôn học hỏi đ ể nắm đư ợc các kiến thức d ư ợc lý của các thuốc mới. Phần I : Số phận của thuốc trong c ơ thể 1. Vận chuyển thuốc qua màng sinh vật : Vận chuyển thuốc chủ yếu theo 3 cách : 1.1. Khuyếch tán thụ đ ộng ( tiêu cực ) : a) Khái niệm : là sự vận chuyển các chất do khuyếch tán qua màng sinh vật, tỷ lệ thuận với gradien nồng đ ộ, từ n ơ i có nồng đ ộ cao tới n ơ i có nồng đ ộ thấp, không tiêu tốn n ă ng l ư ợng, không phụ thuộc vào ý muốn, không cần vật mang. b) Điều kiện : - Thuốc cần ít bị ion hóa. - Có nồng đ ộ cao ở bề mặt màng. - Vừa tan trong mỡ, vừa tan trong n ư ớc . Khuyếch tán của acid và base yếu qua màng cũng theo kiểu này, phụ thuộc vào hằng số phân ly ( pKa ) của phân tử thuốc và pH của môi tr ư ờng. Theo ph ươ ng trình của Henderson - Hasselbach, đ ể cho thấy những thuốc có đ ộ ion hoá trong môi tr ư ờng càng thấp thì càng dễ khuếch tán theo c ơ chế này: * Cho 1 acid : C 0 ion hoá pKa = pH + lg C ion hoá * Cho 1 base : C ion hoá pKa = pH + lg C 0 ion hoá Trong đ ó : pKa : Hằng số phân ly pH : Môi tr ư ờng - Đối với thuốc có tính chất là acid : đ ộ pH của màng càng thấp thì sự hấp thu thuốc càng cao, và ng ư ợc lại đ ộ pH càng cao thì sự hấp thu thuốc của màng càng thấp. - Đối với thuốc có tính chất là base : đ ộ pH của màng càng cao thì sự hấp thu thuốc càng cao và ng ư ợc lại, đ ộ pH của màng càng thấp thì sự hấp thu thuốc qua màng càng thấp. 1.2. Vận chuyển tích cực : a) Khái niệm : Vận chuyển tích cực là sự vận chuyển thuốc từ n ơ i nồng đ ộ thấp đ ến n ơ i có nồng đ ộ cao ( ng ư ợc bậc thang nồng đ ộ ), dạng vận chuyển này đ òi hỏi n ă ng l ư ợng do ATP thuỷ phân. b) Điều kiện : - Cần n ă ng l ư ợng - Cần vật mang (chất vận chuyển carrier): + Có ái lực cao với thuốc, tạo phức + Đ ư a thuốc qua màng + Rồi trở lại vị trí ban đ ầu c) Đặc tính của hệ vận chuyển : - Tính bão hoà (vì số carrier có hạn) - Tính đ ặc hiệu : carrier có ái lực cao với thuốc riêng biệt đ ể tạo phức - Tính cạnh tranh : tại vị trí vận chuyển và ư u tiên carrier cho các chất “quen” - Tính bị ức chế carrier d) Có 2 dạng vận chuyển tích cực - Khuyếch tán thuận lợi : nếu sự vận chuyển này đ ồng biến với bậc thang nồng đ ộ, cách vận chuyển này không đ òi hỏi n ă ng l ư ợng. Ví dụ : vận chuyển glucose vào tế bào. - Vận chuyển tích cực. 1.3. Lọc qua ống dẫn : Màng sinh vật có những ống dẫn cho qua những thuốc không tan trong lipid và tan trong n ư ớc có phân tử l ư ợng thấp ( 100 - 200 D ) sẽ chui qua ống dẫn bằng áp lực lọc. 2. Hấp thu thuốc : Phụ thuộc. - Độ hoà tan của thuốc - Độ pH tại chỗ hấp thu - Nồng đ ồ thuốc - Phân bố mạch máu tại vùng hấp thu - Diện tích vùng hấp thu 2.1. Hấp thu qua đư ờng tiêu hoá: 2.1.1. Niêm mạc và niêm mạc l ư ỡi ( hấp thu thuốc tại miệng ) : Th ư ờng đư a thuốc vào các niêm mạc mắt, mũi, đư ờng tiết niệu đ ể có tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân. Đ ư a thuốc vào niêm mạc l ư ỡi, thuốc thấm qua đ ó vào tĩnh mạch cảnh ngoài. Thuốc theo tĩnh mạch chủ trên, qua tim vào tuần hoàn, không bị chuyển hoá ở gan, không bị phá huỷ ở dạ dày. 2.1.2. Dạ dày ( uống ) : Nói chung thuốc ít hấp thu ở dạ dày vì niêm mạc dạ dày ít mạch máu. Độ pH thấp của dạ dày sẽ làm mất hoạt tính của một số thuốc kém bền vững trong môi tr ư ờng acid nh ư urotropin ( sát khuẩn đư ờng ruột, tiết niệu ), erythromycin, ampicillin, lincomycin ( những thuốc này nên dùng dạng viên nhộng và uống vào lúc đ ói ). 2.1.3. Ruột non : Niêm mạc ruột non có bề mặt rộng lớn, có van ngang, niêm mạc đư ợc t ư ới máu nhiều, nhu đ ộng ruột th ư ờng xuyên, nên là n ơ i hấp thu thuốc tốt. Vòng tuần hoàn gan - ruột cũng ảnh h ư ởng tới d ư ợc đ ộng học của một số thuốc thải nhiều qua mật; Những thuốc này sau khi hấp thu từ ruột đ ổ vào tĩnh mạch cửa và tập trung tại gan. Tại đ ây, nó đư ợc bài xuất vào mật, cùng với mật đ ổ vào tá tràng “ vòng tuần hoàn cứ thế tiếp tục” . Kết quả : - Nồng đ ộ trong máu t ă ng chậm. - Chậm tác dụng d ư ợc lý. - Chậm thải trừ. - t 1/2 dài - Nồng đ ộ thuốc bị hao hụt vì một phần sẽ thải qua phân cùng với mật. Thuốc kích thích chu kỳ gan - ruột ( spironolacton sẽ làm chậm tác dụng của những thuốc dùng kèm và kéo dài t 1/2 của chúng nếu dùng cùng digitoxin) 2.1.4. Ruột già : Th ư ờng dùng trong các tr ư ờng hợp: - Đặt thuốc đ ạn vào trực tràng đ ể đ iều trị tại chỗ : trĩ, táo bón - Những thuốc có mùi khó chịu - Bệnh nhân không uống đư ợc Đặt trực tràng thuốc vẫn qua gan, thuốc di chuyển từ hậu môn vào trực tràng, tan ở đ ó, rồi thấm vào máu, qua tĩnh mạch trực tràng trên, sau đ ó phần lớn vào tĩnh mạch gánh đ ể đ ến gan; Một phần nhỏ đ ến tĩnh mạch trực tràng giữa và d ư ới đ ể vào thẳng tuần hoàn chung. Thuốc đư a vào trực tràng phát huy tác dụng nhanh gần bằng đư ờng tiêm, nhanh h ơ n đư ờng uống. Do đ ó cần thận trọng nhất là với trẻ em. 2.2. Hấp thu thuốc qua đư ờng tiêm. 2.2.1. Tiêm d ư ới da : Th ư ờng tiêm d ư ới da các thuốc dễ hoà tan, tác dụng mạnh, không gây kích thích đ au ( vì d ư ới da tập trung nhiều đ ầu mút của dây thần kinh cảm giác ). * D ư ới da có tổ chức liên kết lỏng lẻo, trong có chất gian bào liên kết thuốc hấp thụ do khuyếch tán vào gian bào tổ chức liên kết, từ đ ó thấm qua mạch máu và mạch bạch huyết. * Có thể làm t ă ng hoặc giảm hấp thu thuốc nếu tiêm d ư ới da kết hợp với thuốc co hoặc giãn mạch (adrenalin: co mạch tại chỗ, procain kéo dài gây tê ) - Tạo dạng thuốc chậm : viên cấy d ư ới da, hoặc tiêm dịch treo n ư ớc của những vi tinh thể hormon sinh dục, hormon vỏ th ư ợng thận, viên cấy ( pettet ) chứa hormon steroid, deoxycorticosteron. - Làm giảm tính tan trong n ư ớc của thuốc. Ví dụ : phức penicillin - procain không tan khi tiêm d ư ới da, phức hấp thu chậm. 2.2.2. Tiêm bắp : Tuần hoàn máu trong c ơ đ ặc biệt phát triển; khi c ơ hoạt đ ộng, lòng mao mạch giãn rộng, diện tích trao đ ổi và l ư u l ư ợng máu t ă ng lên hàng tr ă m lần; vì vậy, thuốc hấp thu nhanh h ơ n tiêm d ư ới da. C ơ ít sợi cảm giác h ơ n d ư ới da, tiêm ít đ au h ơ n. 2.2.3. Qua đư ờng tĩnh mạch : Thuốc qua đư ờng tĩnh mạch đư ợc hấp thu nhanh hoàn toàn, c ư ờng đ ộ tác dụng mạnh, có thể đư a số l ư ợng lớn cùng 1 lúc vào tĩnh mạch, liều dùng chính xác; Th ư ờng đư a thuốc qua đư ờng tĩnh mạch : thuốc gây hoại tử khi tiêm bắp, d ư ới da : uabain, calci clorid, noradrenalin, các dung dịch thay thế huyết t ươ ng ( 250 ml - 1000 ml ). Không đư a vào tĩnh mạch : - Các thuốc dung môi dầu, dịch treo : gây tắc mạch - Các chất làm tan máu hoặc đ ộc với tim - Các thuốc dễ gây phản ứng : vitamin B 1 , morphin 2.2.4. Các đư ờng khác : * Qua da * Vào vùng d ư ới nhện * Vào các khoang thanh mạc * Vào màng khớp * Vào đ ộng mạch * Qua đư ờng hô hấp : 3. Sự phân phối thuốc trong c ơ thể : Có nhiều yếu tố ảnh h ư ởng tới phân phối thuốc trong c ơ thể * Về phía c ơ thể : tính chất màng tế bào, n ơ i nhận máu nhiều hay ít, pH của môi tr ư ờng. * Về phía thuốc : phân tử l ư ợng, đ ộ tan trong n ư ớc và trong lipid, tính acid hay base, đ ộ ion hoá, ái lực của thuốc với receptor. . . 3.1. Gắn thuốc vào protein huyết t ươ ng : a) Sau khi thuốc hấp thu, thuốc đư ợc chia làm 2 dạng : - Dạng kết hợp với protein huyết t ươ ng - Dạng tự do Huyết t ươ ng Mô Thuốc - protein Protein Thuốc Chất chuyển hóa Chất chuyển hóa Tích lũy Thuốc-receptor Chuyển hóa Hoạt tính Hấp thu (uống, tiêm...)   Thuốc N ơ i tác dụng Thải trừ Thận N ơ i khác Mật Thuốc + Sự vận chuyển của thuốc trong c ơ thể * Khả n ă ng gắn vào protein huyết t ươ ng tuỳ theo từng loại thuốc : Gắn mạnh 75 - 98% : sulfamid chậm, quinin, rifampicin, digoxin, lincomycin, indomethacin, dicumarol. . . Gắn yếu : 1 - 8% : sulfaguanidin, barbital * Một số ít chất không gắn đư ợc vào protein huyết t ươ ng, đ ó là những phân tử nhỏ, tan nhiều trong n ư ớc : ure, uabain. b) ý nghĩa : - Một khi ở dạng kết hợp thì thuốc ch ư a thấm qua màng, ch ư a có hoạt tính. Chỉ dạng tự do mới có tác dụng và đ ộc tính ( phức hợp thuốc - protein ). - Protein huyết t ươ ng là tổng kho dự trữ thuốc : phức hợp thuốc- protein kéo dài sự có mặt của thuốc ở máu. - Nếu hai thuốc cùng có ái lực với những n ơ i giống nhau ở protein huyết t ươ ng, chúng sẽ đ ối kháng cạnh tranh, phần tự do của thuốc t ă ng, tác dụng và đ ộc tính t ă ng theo, do đ ó cần l ư u ý phối hợp thuốc trong đ iều trị : ng ư ời bị bệnh dùng tolbutamid và phenylbutazon ( ở đ ây tolbutamid bị đ ẩy, bệnh nhân dễ bị choáng do giảm đư ờng huyết đ ột ngột). - Nếu thuốc cùng gắn mạnh vào protein huyết t ươ ng và vào tổ chức khác ( tác dụng chọn lọc ) thì đ iều trên không còn đ úng. 3.2. Hàng rào thần kinh trung ươ ng * Não và dịch não tuỷ đư ợc bảo vệ bởi 1 hàng rào : những hàng rào này cản, không cho nhiều thuốc thấm vào não. - Một chất từ máu muốn vào mô thần kinh phải thấm qua màng tế bào nội mô, lọt qua màng đ áy, lách qua những chân của tế bào sao, rồi mới vào đư ợc tế bào mô thần kinh. - Một chất từ máu muốn vào dịch não tuỷ sẽ lách qua những khoảng gian bào của tế bào nội mô, qua màng đ áy, mô liên kết và vào dịch não tuỷ. - Hàng rào thần kinh trung ươ ng phụ thuộc nhiều vào lứa tuổi, trạng thái bệnh lý. . . ở trẻ s ơ sinh, l ư ợng myelin còn ít, thuốc dễ khuyếch tán vào não. 3.3. Phân phối qua nhau thai : L ư u l ư ợng máu của tuần hoàn rau thai và tuần hoàn mẹ rất cao 500 ml/phút. Tức là cứ một phút máu trong khoang gian nhung mao đư ợc đ ổi 3 lần. Phân phối thuốc ở thai th ư ờng có tính chọn lọc. Chất có phân tử l ư ợng thấp (<500 D ) dễ v ư ợt qua rau thai; những chất ư a lipid : thuốc mê, thuốc giảm đ au, liệt thần kinh dễ lọt qua lá nuôi. Trong 3 tháng đ ầu của thời kỳ có thai, ng ư ời mẹ dùng thuốc dễ gây quái thai : thalidomid, kháng sinh tetracyclin, sulfamid, cloramphenicol, quinin, haloperidol... 4. Chuyển hoá thuốc : Thuốc là chất lạ, khi đư ợc hấp thu vào c ơ thể, có tác dụng d ư ợc lý, phải qua chuyển hoá đ ể đ ào thải ra khỏi c ơ thể : - Gan giữ vai trò quan trọng nhất trong chuyển hoá thuốc. Ngoài ra thận, ruột, c ơ , lách, não, phổi cũng có vai trò nhất đ ịnh. Nhiều enzym xúc tác cho chuyển hoá thuốc nằm ở màng l ư ới nội bào không hạt của tế bào gan, một số enzym còn ở ty thể và bào t ươ ng. ở các hệ enzym của dịch c ơ thể cũng có một số enzym chuyển hoá thuốc nh ư huyết t ươ ng có esterase giúp thuỷ phân ester ( procain, cocain, acetylcholin, sulfamethonium...) Những phản ứng chuyển hoá chính Một chất A đư ợc đư a vào c ơ thể sẽ đ i theo 1 hoặc các con đư ờng sau: - Đ ư ợc hấp thu và thải trừ không biến đ ổi: bromid, lithium, saccharin. - Chuyển hoá thành chất B ( pha I ), rồi chất C ( pha II ) và thải trừ - Chuyển hoá thành chất D ( pha II ) rồi thải trừ. Chất A có thể có hoặc không có hoạt tính, sinh ra chất B không có hoặc có hoạt tính. Chất C và D luôn là chất không có hoạt tính sinh học. Một chất mẹ A có thể sinh ra nhiều chất chuyển hoá loại B hoặc C. 4.1. Các phản ứng ở pha I : Là những phản ứng oxy hoá, khử hoặc thủy phân gọi chung là phản ứng pha I. a) Phản ứng oxy hoá : Là phản ứng phổ biến nhất, đư ợc xúc tác bởi enzym có nhiều ở microsom gan, đ iển hình là cytochrom P450 ( Cyt-P 450 ). Phản ứng này đ òi hỏi phải có n ă ng l ư ợng và oxy theo ph ươ ng trình d ư ới đ ây: - Phản ứng tổng quát cho quá trình oxy hoá thuốc : X-H + NADPH + H + + O2 X-OH + NADP + + H2O Trong đ ó: X-H : Thuốc X-OH : thuốc oxy hoá ( khử ) - Các thuốc làm t ă ng cảm ứng enzym cytocrom P 450 sẽ t ă ng phản ứng oxy hoá thuốc, làm giảm tác dụng. - Ng ư ợc lại, các thuốc ức chế enzym cytocrom P 450 sẽ giảm phản ứng oxy hoá thuốc, làm t ă ng tác dụng, t ă ng đ ộc tính của thuốc. Cyt-P450 b) Phản ứng thuỷ phân : - Các ester ( procain, aspirin, succinylcholin, clofibrat) : R 1 COOR 2 RCOOH + R 2 OH - Các amid ( procainamid, lidocain, indomethacin ) : RCONHR1 R - COOH + R 1 NH 2 c) Phản ứng khử ( chloramphenicol, clorazepam ) RNO 2 RNO RNHOH R - NH 2 Phản ứng này khử hoạt tính của các ester, amid, xúc tác là esterase, amidase Ví dụ : cholinesterase giả của huyết t ươ ng khử hoạt tính của acetylcholin, ditilin, novocain. 4.2. Ph¶n øng pha II ( ph¶n øng liªn hîp ) : a) Víi acid acetic : Nh÷ng thuèc cã chøa amin bËc nhÊt ( histamin ), c¸c sulfamid, c¸c hydrazin( isoniazid ), ®Òu cã thÓ acetyl ho¸. Sulfamid sau khi aceto hîp sÏ cho nh÷ng tinh thÓ s¾c c¹nh khã tan, g©y tæn th­¬ng bé m¸y tiÕt niÖu. b) Với acid glucuronic : Nhiều thuốc liên hợp với acid glucuronic hoạt hoá đ ể cho glucuronid hợp nhờ xúc tác UDP- glucuronyl- transferase. Dạng glucuronid vừa đư ợc tạo thành có tính acid, ion hoá đư ợc ở các pH sinh lý, rất tan trong n ư ớc, cho nên đư ợc thải nhanh qua n ư ớc tiểu hoặc qua mật. Nh ư vậy, phản ứng glucuro - hợp rõ ràng là quá trình giải đ ộc thuốc. 5. Thải trừ thuốc : 5.1. Qua thận : * Phần lớn các thuốc tan trong n ư ớc đư ợc thải trừ qua thận : - Lọc qua mao mạch cầu thận ( vận chuyển thụ đ ộng ). - Thải qua tế bào biểu mô ống thận ( vận chuyển tích cực ). - Khuyếch tán thụ đ ộng qua ống thận. * Qu¸ tr×nh th¶i trõ qua thËn phô thuéc vµo t­¬ng quan pH ë 2 bªn mµng : - C¸c thuèc cã tÝnh acid, muèn t¨ng th¶i trõ ph¶i t¨ng pH m¸u. VÝ dô : ®iÒu trÞ ngé ®éc thuèc ngñ nhãm barbiturat ph¶i kiÒm m¸u b»ng NaHCO 3 1,4 % - C¸c thuèc cã tÝnh base : muèn t¨ng th¶i trõ ph¶i gi¶m pH m¸u * ý nghĩa : - Làm giảm thải trừ: làm t ă ng tác dụng thuốc, t ă ng hiệu quả đ iều trị. - Làm t ă ng thải trừ đ ể đ iều trị ngộ đ ộc. - Theo dõi chức n ă ng thận, nếu chức n ă ng thận giảm cần giảm liều thuốc dùng. 5.2. Qua bé m¸y tiªu ho¸ : - TiÕt qua n­íc bät - TiÕt vµo d¹ dµy. - TiÕt qua mËt. - Chu k× “gan- ruét” ( tuÇn hoµn gan - ruét ). 5.3. Qua các đư ờng khác: - Qua sữa - Qua phổi - Qua tuyến mồ hôi - Qua da - Qua niêm mạc Phần II : Các cách tác dụng của thuốc Thuốc vào c ơ thể gây hàng loạt các phản ứng sinh học : 1. Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân : a) Tác dụng tại chỗ : là tác dụng tại n ơ i đư a thuốc b) Tác dụng toàn thân : là tác dụng của thuốc xuất hiện sau khi thuốc đư ợc hấp thu vào hệ thống tuần hoàn. 2. Tác dụng chính - phụ : a) Tác dụng chính : là tác dụng mong muốn trong đ iều trị b) Tác dụng phụ : th ư ờng là tác dụng không mong muốn trong đ iều trị. 3. Tác dụng chọn lọc : Thuốc ảnh h ư ởng tới nhiều c ơ quan khác nhau, nh ư ng gọi là chọn lọc vì tác dụng xuất hiện đ ặc hiệu và sớm nhất tới c ơ quan. 4. Tác dụng đ ối kháng : a) Có cạnh tranh : Chất chủ vận ( agonist ) và chất đ ối kháng ( antagonist ) cạnh tranh với nhau ở cùng 1 n ơ i của receptor b) Không cạnh tranh : chất đ ối kháng có thể tác đ ộng lên receptor ở vị trí khác nhau với chất chủ vận, chất đ ối kháng làm cho receptor biến dạng, sẽ giảm ái lực với chất chủ vận. c) Đối kháng chức phận : - Hai chất đ ều là chất chủ vận - Receptor của chúng khác nhau - Tác dụng đ ối kháng lại biểu hiện trên cùng 1 c ơ quan Ví dụ : histamin ( trên receptor H 1 ) làm co c ơ tr ơ n khí quản ( chất chủ vận kích thích ) còn isoprenalin ( trên receptor  2 ) làm giãn c ơ tr ơ n khí quản ( chất chủ vận ức chế ). 5. Tác dụng hiệp đ ồng : 5.1. Hiệp đ ồng cộng. Thuốc A có tác dụng là a, thuốc B có tác dụng là b. Khi kết hợp thuốc A với thuốc B có tác dụng là C Nếu C = a + b là hiệp đ ồng cộng 5.2. Hiệp đ ồng v ư ợt mức. Thuốc C > a + b. Hai loại thuốc dùng chung sẽ hiệp đ ồng v ư ợt mức ( chứ không phải một phép cộng thông th ư ờng ), mạnh h ơ n hẳn khi dùng đơ n đ ộc từng loại. Đó là nguyên tắc tạo nên công thức thuốc kháng khuẩn hoặc chống sốt rét có hiệu lực cao, nh ư bactrim ( tức là sulfamethoxazol + trimethoprim ), fansidar ( sulfadoxin + pyrimethamin ). 5.3. Hiệp đ ồng do ảnh h ư ởng tới d ư ợc đ ộng học * ảnh h ư ởng tới hấp thu : Adrenalin + novocain  chậm hấp thu Insulin + protamin và Zn  chậm hấp thu, kéo dài tác dụng * Đẩy nhau ra khỏi protein huyết t ươ ng : ng ư ời bệnh dùng tolbutamid với phenylbutazon ( ở đ ây tolbutamid bị đ ẩy ), dễ bị choáng do giảm đư ờng huyết đ ột ngột. * Ng ă n cản chuyển hoá : bằng cách ức chế enzym microsom gan, làm cho nhiều thuốc khác kéo dài tác dụng, và t ă ng đ ộc tính. Phần III : Những yếu tố quyết đ ịnh tác dụng của thuốc 1. Về thuốc. 1.1.Tan trong n ư ớc : Bari carbonat, bari clorid tan trong n ư ớc, đ ộc tính cao; còn bari sulfat không tan trong n ư ớc, không đ ộc dùng đ ể làm chất cản quang. Thuốc nào tan trong lipid và ít ion hoá sẽ thải chậm qua thận và t ă ng hấp thu. 1.2. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng + Thay đ ổi nhỏ trong cấu trúc sẽ ảnh h ư ởng lớn tới hoạt tính của thuốc. Ví dụ : thuốc chống sốt rét nhóm 4-aminoquinolein ( nh ư cloroquin ) có chuỗi thẳng gắn vào vị trí 4 của nhân quinolein cần đ ể diệt thể vô tính của plasmodium trong hồng cầu. Chuyển chuỗi thẳng đ ó sang vị trí 8 của nhân quinolein đư ợc nhóm 8-aminoquinolein, chủ yếu là diệt giao bào trong máu ng ư ời bệnh, làm “ ung” giao tử ở muỗi Anopheles. + Cấu trúc hoá học giống nhau, tác dụng d ư ợc lý th ư ờng giống nhau. Có thể sản xuất thuốc theo cấu trúc cho các thuốc 2. Đặc đ iểm của ng ư ời bệnh. 2.1. Tuổi : a) Trẻ em : trẻ em không phải là ng ư ời lớn thu nhỏ lại vì có nhiều đ ặc đ iểm riêng : * Hấp thu thuốc : thất th ư ờng - pH dạ dày thay đ ổi, niêm mạc dạ dày, niêm mạc ruột th ư ờng ch ư a tr ư ởng thành, chức n ă ng mật ch ư a phát triển đ ầy đ ủ.ới. Hàng rào thần kinh trung ươ ng : hệ thần kinh ch ư a phát triển hoàn chỉnh, tác dụng và đ ộc tính của thuốc th ư ờng t ă ng ( cho thuốc kích thích thần kinh trung ươ ng dễ gây co giật), theophylin b) Ng ư ời già ( từ 60 đ ến 70 tuổi ): + Mạch s ơ cứng, l ư u l ư ợng máu qua gan , thận giảm làm cho t 1/2 của thuốc kéo dài. Chức n ă ng gan, thận giảm, nên tránh dùng thuốc tác dụng mạnh, co giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc đ ộc với gan, thận. Ng ư ời cao tuổi th ư ờng hay dùng nhiều thuốc cùng một lúc, dùng dài ngày, t ă ng nhạy cảm với thuốc, dễ t ươ ng tác thuốc ( thuốc lợi niệu, chống t ă ng huyết áp, tim mạch, thần kinh, giảm đ au ). Nguyªn t¾c dïng thuèc cho ng­êi cao tuæi : + Dïng thuèc phßng bÖnh h¬n ch÷a bÖnh + NÕu ph¶i dïng thuèc, cÇn dïng Ýt lo¹i thuèc, chän thuèc Ýt ®éc mµ hiÖu qu¶ cao. + Chän liÒu thÝch hîp, tèi ­u vµ an toµn. + NÕu ph¶i dïng thuèc dµi ngµy, cÇn theo dâi ph¶n øng cã h¹i vµ ®iÒu chØnh khi cÇn. 2.2. Phụ nữ : Thời kỳ nuôi con : không nên dùng thuốc làm biến vị sữa hoặc mất sữa nh ư quinin. 3. Những trạng thái tác dụng đ ặc biệt của thuốc 3.1 . Hiện t ư ợng không chịu thuốc 3.2. Phản ứng dị ứng thuốc 3.3. Quen thuốc - nghiện thuốc : * Quen thuốc : trạng thái c ơ thể chịu đư ợc những liều thuốc đ áng lẽ gây đ ộc cho ng ư ời khác. Phần nào c ơ thể bị lệ thuộc. * Nghiện thuốc (quen thuốc dần dần) : Nặng h ơ n quen thuốc : thèm thuốc mãnh liệt, xoay sở mọi cách đ ể có thuốc. Có xu h ư ớng t ă ng liều rõ rệt. C ơ thể bị lệ thuộc hoàn toàn vào thuốc. Thuốc trở thành yếu tố chuyển hoá của c ơ thể. Nếu dừng đ ột ngột gây nên hội chứng cai thuốc.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_duoc_ly_dai_cuong.ppt
Tài liệu liên quan