KẾT LUẬN (1)
- Tỷ lệ xuất hiện dấu hiệu bờ đôi chiếm tỷ lệ 88,4%.
- Giá trị dấu hiệu đường đôi ở khớp bàn ngón:
độ nhạy 100% (95%CI: 92,75-100), độ đặc hiệu 27,08%
(95%CI: 15,28-41,85).
- Giá trị dấu hiệu đường đôi ở khớp gối:
độ nhạy 100% (95%CI: 92,45-100), độ đặc hiệu 22,92%
(95%CI: 12,03-37,31).
hinhanhykhoa.comKẾT LUẬN (2)
- Dấu hiệu bờ đôi và chỉ số BMI có mối liên quan với nhau
(p<0,05, χ2=4,85).
- Dấu hiệu bờ đôi có liên quan đến thời gian mắc bệnh trên 12
tháng của bệnh nhân (p<0,05, χ2=4,42).
- Dấu hiệu bờ đôi có liên quan đến tăng acid uric máu của bệnh
nhân (p<0,05, χ2=4,14).
37 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giá trị của dấu hiệu bờ đôi trong hình ảnh siêu âm và các mối liên quan ở bệnh nhân Gout nguyên phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
BỜ ĐÔI TRONG HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
VÀ CÁC MỐI LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN
GOUT NGUYÊN PHÁT
BSCK II MÃ NGUYỄN MINH TÙNG.
GS.TS.BS VÕ TAM.
BS PHAN THANH HẢI.
hinhanhykhoa.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
KẾT QUẢ
BÀN LUẬN
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
hinhanhykhoa.com
- Các bệnh lý về tim mạch, các bệnh
về rối loạn chuyển hóa tần suất ngày
càng gặp nhiều ở nước ta.
- Gout là một bệnh rối loạn chuyển hóa
protein.
- Chẩn đoán theo tiêu chuẩn của ILAR
và Omeract năm 2000
1- phải xem thủ thuật chọc dịch khớp tìm tinh thể natri
urat là thường qui khi viêm khớp không rõ chẩn đoán
2- mức acid uric trong máu không thể chẩn đoán xác
Tiêu chuẩn EULAR 2006
định hay loại trừ bệnh gout
3- x quang không thể chẩn đoán gout sớm.
**** Hạn chế: phải làm thủ thuật chọc dò khớp là một kĩ
thuật xâm lấn.
hinhanhykhoa.com
TỔNG QUAN
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng:
1- LÂM SÀNG:
Gout cấp tính
Gout mạn tính
2- CẤN LÂM SÀNG:
- Acid uric máu tăng cao,
- Xét nghiệm dịch khớp: Tìm thấy tinh thể urat
Siêu âm
Siêu âm được đưa vào ứng dụng trong chẩn
đoán Y học từ năm 1942 bởi Dusik.
Ứng dụng siêu âm trong bệnh Gout
Siêu âm cung cấp những dấu hiệu “BỜ ĐÔI” có
tính chất đặc trưng cho bệnh cảnh Gout.
Máy siêu âm được sử dụng có tần số cao, đầu
dò từ 5-10MHz
Máy siêu âm Zonare- PK CXK- TT Y KHOA MEDIC
Phân tích rõ về dấu hiệu bờ đôi:
Hình ảnh siêu âm dấu hiệu bờ đôi tại khớp gối
và khớp bàn ngón chân 1
hinhanhykhoa.com
- Lê Thị Viên và cộng sự (2006) nghiên
cứu các triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh
Gout có hạt tô phi.
Nghiên cứu ở Việt Nam
- Phạm Ngọc Trung và cộng sự (2009)
nghiên cứu “nghiên cứu hình ảnh siêu âm
khớp bàn ngón chân 1 trong bệnh Gout”
Filippucci E và cộng sự (2003) siêu âm cho
thấy hình ảnh khuyết xương và sự lắng đọng
nốt tô phi trên lâm sàng là những chỉ định
Nghiên cứu nước ngoài
cho điều trị hạ acid uric máu
Thiele R.G và cộng sự với nghiên cứu thay
đổi bất thường trên bề mặt khớp biểu hiện
bằng dấu hiệu bờ đôi trong siêu âm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
95 bệnh nhân chẩn đoán Gout nguyên phát theo
tiêu chuẩn của ILAR và Omeract 2000 tại Trung
tâm Y khoa Medic từ 05/2013 - 05/2015
- Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh Gout thứ phát
Bệnh tăng acid uric máu đơn thuần
Bệnh Gout có các bệnh nhiễm trùng khác
Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu:
Mô tả cắt ngang.
Cách tính cỡ mẫu:
Theo công thức ước lượng cỡ mẫu của nghiên cứu
mô tả:
N=Z2 (1- α/2) P(1-P)/d2
N = 1,96 x 1,96 x 0,96 x (1-0,96)/ 0,04 x 0,04 = 9
*** Chúng tôi sử dụng chương trình xử lý số liệu
thống kê SPSS 19.0 và Medcalc 10.0 2
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
30,5%
57,9%
11,6%
< 40 tuổi
40 - 60 tuổi
> 60 tuổi
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
Phân bố theo nhóm tuổi
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân Gout ở độ
tuổi 40-60 chiếm ưu thế (57,9%).
Tuổi trung bình của của nhóm nghiên cứu
là 45,44 ± 9,79.
Tiền sử gia đình
bị bệnh viêm
khớp
n Tỷ lệ % p
Có 19 20,0
< 0,05
Không 76 80,0
Tiền sử gia đình bị bệnh viêm khớp
Tổng 95 100,0
- Tỷ lệ có yếu tố tiền sử gia đình bị bệnh viêm
khớp (20,0%)
- Không có tiền sử gia đình (80,0%).
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Tiền sử bản thân n = 95 Tỷ lệ %
Đái tháo đường 3 3,2
Tăng huyết áp 35 36,8
Tiền sử bản thân
Rối loạn lipid máu 52 54,7
Hút thuốc lá 31 32,6
- Rối loạn lipid máu chiếm tỷ lệ (54,7%)
- Tăng huyết áp (36,8%),
- Hút thuốc lá (32,6%)
- Đái tháo đường chiếm tỷ lệ thấp (3,2%).
hinhanhykhoa.com
30
40
50
60
25,3
54,7
20,0
Biểu đồ 3.3. Thói quen uống rượu bia
0
10
20
Thường xuyên Ít Không
- Tỷ lệ bệnh nhân có thói quen uống rượu bia (80,0%)
- Không có thói quen uống rượu bia (20,0%).
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Thời gian mắc bệnh n Tỷ lệ %
< 6 tháng 11 11,6
6 - 12 tháng 43 45,3
> 12 tháng 41 43,1
Thời gian mắc bệnh ở bệnh nhân Gout
Tổng 95 100,0
X ± SD 23,87 ± 29,79
- Thời gian mắc bệnh trung bình là 23,87 ± 29,79 tháng.
- Thời gian mắc bệnh sớm nhất là 1 tháng và dài nhất là
120 tháng.
40
50
60
70
33,7
62,1
Tỷ lệ tăng BMI ở bệnh nhân Gout
0
10
20
30
< 18,5 18,5 - 22,9 ≥ 23
4,2
- Tỷ lệ bệnh nhân có BMI ≥ 23 chiếm tỷ lệ 62,1%.
- BMI từ 18,5-22,9 chiếm 33,7%.
- BMI < 18,5 chiếm thấp nhất 4,2%.
Acid uric máu
(mmol/L)
n Tỷ lệ %
< 3,4 1 1,1
3,4 - 7 11 11,6
> 7 83 87,4
Chỉ số Acid uric máu
Tổng 95 100,0
Thấp nhất 2,55
Cao nhất 14,53
X±SD 9,08 ± 2,03
Tỷ lệ bệnh nhân tăng acid uric máu là 87,4%. Nồng
độ trung bình Acid uric máu là 9,08 ± 2,03 mmol/L,
Creatinin (mmol/L) n Tỷ lệ %
< 0,6 0 0
0,6 - 1,3 86 90,5
> 1,3 9 9,5
Chỉ số Creatinin
Tổng 95 100,0
Thấp nhất 0,67
Cao nhất 5,18
X±SD 1,06 ± 0,48
Tỷ lệ bệnh nhân có suy thận là 9,5%.
Nồng độ trung bình Creatinin là 1,06 ± 0,48 mmol/L
hsCRP (mg/l) n Tỷ lệ %
< 5 31 32,6
≥ 5 64 67,4
Chỉ số hsCRP
Tổng 95 100,0
Thấp nhất 0,36
Cao nhất 75,33
X±SD 14,53 ± 16,37
Tỷ lệ bệnh nhân có dấu hiệu viêm chiếm tỷ lệ 67,4%.
Nồng độ trung bình hsCRP là 14,53 ± 16,37mg/l,.
Triglycerid (mmol/L) n Tỷ lệ %
< 0,5 1 1,1
0,5 - 2,3 47 51,6
> 2,3 43 47,3
Chỉ số Triglycerid
Tổng 91 100,0
Thấp nhất 0,48
Cao nhất 10,50
X ± SD 2,83 ± 1,76
Tỷ lệ bệnh nhân tăng Triglycerid là 47,3%.
Nồng độ trung bình Triglycerid là 2,83 ± 1,76 mmol/L
11,6%
Có
Không
ĐẶC ĐIỂM DẤU HIỆU BỜ ĐÔI
TRONG SIÊU ÂM
88,4%
- Xuất hiện dấu hiệu bờ đôi chiếm tỷ lệ cao 88,4%
- Không xuất hiện dấu hiệu bờ đôi là 11,6%.
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,05
Dấu hiệu bờ
đôi
Khớp bàn ngón
chân 1
Có Không
Giá trị dấu hiệu bờ đôi với
khớp bàn ngón chân 1
Có 49 35 p<0,05; OR=
32,07
95% CI =1,83-
562,29
Không 0 11
Dấu hiệu bờ đôi ở khớp bàn ngón có độ nhạy 100% (95%CI:
92,75-100), độ đặc hiệu 27,08% (95%CI: 15,28-41,85).
Dấu hiệu bờ đôi
Khớp gối
Có Không
Có 47 37 p<0,05 OR= 29,13
Giá trị dấu hiệu bờ đôi với khớp gối
95% CI =1,66-
510,58Không 0 11
Dấu hiệu bờ đôi ở khớp gối có giá trị gấp 29 lần ở bệnh nhân
Gout nguyên phát với độ nhạy 100% (95%CI: 92,45-100), độ
đặc hiệu 22,92% (95%CI: 12,03-37,31).
Dấu hiệu bờ đôi
BMI (kg/m2)
Có Không
p
n=84 Tỷ lệ % n=11 Tỷ lệ %
0,05
Liên quan của dấu hiệu bờ
đôi với BMI
18,5 – 22,9 25 29.76 7 45.5 >0,05
≥ 23 56 66,67 3 27,27 p<0,05, χ2=4,85
Bệnh nhân có chỉ số BMI ≥ 23 có mối liên quan
với dấu hiệu bờ đôi (p<0,05, χ2=4,85).
50
60
70
80
41,7
47,6
72,7
Liên quan của dấu hiệu bờ đôi
với thời gian mắc bệnh
0
10
20
30
40
12 tháng
10,7
18,2
9,1
Có
Không
Sự xuất hiện của dấu hiệu bờ đôi có liên quan đến thời gian mắc
bệnh trên 12 tháng của bệnh nhân (p<0,05, χ2=4,42).
60
70
80
90
100 90,5
63,6
Có
Liên quan của dấu hiệu bờ đôi
với Acid uric máu
0
10
20
30
40
50
7
0
9,59,1
27,3
Không
Sự xuất hiện của dấu hiệu bờ đôi có liên quan đến tăng acid
uric máu của bệnh nhân (p<0,05, χ2=4,14).
Sự xuất hiện của dấu hiệu bờ đôi có liên
quan không có ý nghĩa thống kế đến các
yếu tố: Cholesterol, Triglycerid, ure,
creatinin, hsCRP, tiền sử bản thân
KẾT LUẬN (1)
- Tỷ lệ xuất hiện dấu hiệu bờ đôi chiếm tỷ lệ 88,4%.
- Giá trị dấu hiệu đường đôi ở khớp bàn ngón:
độ nhạy 100% (95%CI: 92,75-100), độ đặc hiệu 27,08%
(95%CI: 15,28-41,85).
- Giá trị dấu hiệu đường đôi ở khớp gối:
độ nhạy 100% (95%CI: 92,45-100), độ đặc hiệu 22,92%
(95%CI: 12,03-37,31).
hinhanhykhoa.com
KẾT LUẬN (2)
- Dấu hiệu bờ đôi và chỉ số BMI có mối liên quan với nhau
(p<0,05, χ2=4,85).
- Dấu hiệu bờ đôi có liên quan đến thời gian mắc bệnh trên 12
tháng của bệnh nhân (p<0,05, χ2=4,42).
- Dấu hiệu bờ đôi có liên quan đến tăng acid uric máu của bệnh
nhân (p<0,05, χ2=4,14).
Cám ơn quý vị đã lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_gia_tri_cua_dau_hieu_bo_doi_trong_hinh_anh_sieu_am.pdf