Bài giảng Giá trị tiên đoán dương các đặc điểm siêu âm hạch nách trên bệnh nhân ung thư vú

ĐẶC ĐIỂM N.C SCHWAB F.D (2010) N.C YOON J.C (2009) N.C NÀY 1. Vỏ hạch ≥ 3mm Không đo được (C > 5mm) 82 68,8 84,5 100 2. Trục dọc > 10mm 90 (S > 7mm) 70,1 96 3. RH mất/ Biến dạng 92 80 93,7 4. TC vỏ hạch không đồng nhất 100 56,9 93,5 5. Hình thái tròn 68 Không đánh giá 92,3 6. Trục ngang > 15mm 87,8 (L > 9mm) 53 82,6 7. L/S ≤ 2 Không đánh giá 54,9 58Có sự khác biệt về đặc điểm hình ảnh siêu âm giữa hai nhóm hạch nách có & không di căn có ý nghĩa thống kê 5 đặc điểm quan trọng nhất có PPV cao nhất định hướng di căn trên siêu âm: 1. Trục S >10mm (96,2%) 2. Rốn hạch biến dạng/ mất (93,7%) 3. Vỏ hạch dày ≥ 3mm (84,5-100%) 4. Tính chất không đồng nhất của vỏ hạch (93,5%) 5. Hình dáng tròn (92,3%)

pdf17 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giá trị tiên đoán dương các đặc điểm siêu âm hạch nách trên bệnh nhân ung thư vú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BSCKII Huỳnh Thị Đỗ Quyên • MỞ ĐẦU • ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • KẾT QUẢ • BÀN LUẬN • KẾT LUẬN MỤC LỤC hinhanhykhoa.com • Ung thư vú đứng đầu 10 ung thư nữ giới • Là nguyên nhân gây tử vong • Chẩn đoán: bộ ba • Điều trị: cắt bỏ vú + nạo hạch nách • Di chứng phù bạch huyết MỞ ĐẦU Tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: * Xác định giá trị tiên đoán dương tính của các đặc điểm hình ảnh hạch nách trên siêu âm * Từ đây giúp xếp giai đoạn lâm sàng Ung thư vú, hạn chế nạo hạch nách thường qui * Nhân rộng hơn , đồng thuận hơn trong đánh giá hình ảnh hạch ở các bệnh lý nguyên phát và thứ phát khác MỞ ĐẦU hinhanhykhoa.com HẠCH ROTTER HẠCH DƯỚI ĐÒN (VÙNG ĐỈNH) HẠCH NÁCH TRUNG TÂM HN NGOÀI TĨNH MẠCH NÁCH HẠCH CẠNH XƯƠNG Ức (NGỰC TRONG) HẠCH TRONG CƠ NGỰC (NÁCH TRƯỚC) DẪN LƯU HỆ THỐNG ĐƯỜNG DẪN XUYÊN QUA CƠ NGỰC ĐẾN HẠCH VÚ TRONG ĐẾN NGỰC ĐỐI BÊN ĐÁM RỐI DƯỚI LÁ PHÚC MẠC DẪN LƯU NÁCH ĐƯỜNG DẪN NGOÀI ĐƯỜNG DẪN GiỮA ĐÁM RỐI DƯỚI QUẦNG VÚ HẠCH TRÊN ĐÒN HẠCH VÙNG ĐỈNH HẠCH TRUNG TÂM HẠCH DƯỚI ĐÒN HẠCH BÊN HẠCH ROTTER HẠCH VÚ NGOÀI DẪN LƯU BẠCH HUYẾT hinhanhykhoa.com HẠCH BẠCH HUYẾT MẠCH BH HƯỚNG TÂM TRỤ ĐỘNG MẠCH TĨNH MẠCH MẠCH BH LY TÂM XOANG TỦY ĐƯỜNG ĐI CỦA DÒNG BẠCH HUYẾT DÂY TỦY XOANG TỦY VỎ DÂY TỦY XOANG VÙNG NGOẠI BIÊN NANG BH SƠ CẤP MẠCH BH HƯỚNG TÂM VÙNG CẬN VỎ NANG BH THỨ CẤP TRUNG TÂM ĐÔI THUẬT NGỮ MÔ TẢ SIÊU ÂM HẠCH 1. Hình thái BT : Bầu dục; RH to, hồi âm dày; vỏ hạch mỏng, giảm âm, tính chất âm đồng nhất 2. Trục ngang (L),(mm) Trục dài nhất ngang qua RH trên lát cắt ngang 3. Trục dọc (S),(mm) Trục ngang qua RH trên lát dọc (vuông góc với L) 4. Tỉ lệ L/S L chia cho S đã đo, BT ≤ 2 5. Vỏ hạch (C),(mm) 6. TC vỏ hạch Là khoảng cách từ bờ ngoài RH đến bờ trong phạm vi hạch. Giảm âm , có thể đồng nhất hoặc không, có thể có âm đa dạng 7. Rốn hạch (H) BT chiếm V lớn, tăng âm, đồng nhất, có thể thấy bó mạch ở trung tâm. mm mm mm hinhanhykhoa.com A: Đo trục ngang + trục dọc + bề dày vỏ hạch (mỏng) B: Đo trục ngang + trục dọc + bề dày vỏ hạch (dày bất thường) C: Vỏ hạch dày bất thường, t/c không đồng nhất A: HẠCH BÌNH THƯỜNG ; B: HẠCH VIÊM PHẢN ỨNG; C & D : HẠCH DI CĂN OVAL, VỎ MỎNG RH TRUNG TÂM TRÒN, VỎ DÀY ĐỀU, RH T.TÂM VỎ DÀY B.THƯỜNG, ĐỒNG NHẤT MÉO MÓ DÀY B.THƯỜNG TC VỎ K.Đ.NHẤT hinhanhykhoa.com V. hạch dày đều, đồng nhất V. hạch dày không đều, không đồng nhất Mất ranh giới giữa hạch và mô xung quanh không thấy rốn hạch Mất oval, S > L Xóa RH, còn doppler Không đổi hình dạng, trục Không thấy rốn hạch Mất tín hiệu doppler RH teo, K.Đ nhất, còn doppler Vỏ dày b.thường, K.Đ nhất ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHỤ NỮ MỌI LỨA TUỔI ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN LÀ CARCINÔM VÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP.HCM TỪ 11/2012 ĐẾN 04/2013 TIÊU CHÍ CHỌN MẪU TIÊU CHÍ LỌẠI TRỪ - BƯỚU VÚ: US-BI-RADS 4; 5 - KHÔNG CÓ HẠCH NGHI NGỜ - HẠCH NÁCH CÁC NHÓM I, II - CHẤP THUẬN THAM GIA NC - CÓ CHỈ ĐỊNH PT CBV-NHN - CÓ HS LƯU: KQ S.A, GPB - SINH THIẾT TRƯỚC - GIAI ĐOẠN TIẾN XA - NGUYÊN PHÁT HOẶC THỨ PHÁT NƠI KHÁC - BỎ ĐIỀU TRỊ N. CỨU TIẾN CỨU, MÔ TẢ C. NGANG N=422 BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU: ĐỘC LẬP, KẾT CUỘC THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU: SPSS 20.0 hinhanhykhoa.com BÀN LUẬN KẾT QUẢ & ĐẶC ĐIỂM DI CĂN KHÔNG DI CĂN TỔNG 1. Vỏ hạch: C < 3mm C ≥ 3mm Không đo được 31 (12,4) 120 (84,5) 30 (100) 219 (87,6) 22 (15,5) 0 250 (59,2) 142 (33,7) 30 (7,1) 2. Trục dọc: S ≤ 10mm S > 10mm 131 (35,4) 50 (96,2) 239 (64,6) 2 (3,8) 370 (87,7) 52 (12,3) 3. Rốn hạch: Còn Mất / biến dạng 151 (38,7) 30 (93,7) 239 (61,3) 2 (6,3) 390 (92,4) 32 (7,6) 4. TC vỏ hạch: Đồng nhất Không đồng nhất 36 (13,5) 145 (93,5) 231 (86,5) 10 (6,5) 267 (63,3) 155 (36,7) 5. Hình thái: Oval (bầu dục) Tròn 145 (37,9) 36 (92,3) 238 (62,1) 3 (6,7) 383 (90,7) 39 (9,3) 6. Trục ngang: L≤ 15mm L > 15mm 105 (31,8) 76 (82,6) 225 (68,2) 16 (17,4) 330 (78,2) 92 (21,8) 7. Tỉ lệ L/S: ≤ 2 > 2 160 (58) 21 (14,4) 116 (42) 125 (85,6) 276 (65,4) 146 (34,6) hinhanhykhoa.com ĐẶC ĐIỂM N.C SCHWAB F.D (2010) N.C YOON J.C (2009) N.C NÀY 1. Vỏ hạch ≥ 3mm Không đo được (C > 5mm) 82 68,8 84,5 100 2. Trục dọc > 10mm 90 (S > 7mm) 70,1 96 3. RH mất/ Biến dạng 92 80 93,7 4. TC vỏ hạch không đồng nhất 100 56,9 93,5 5. Hình thái tròn 68 Không đánh giá 92,3 6. Trục ngang > 15mm 87,8 (L > 9mm) 53 82,6 7. L/S ≤ 2 Không đánh giá 54,9 58 Có sự khác biệt về đặc điểm hình ảnh siêu âm giữa hai nhóm hạch nách có & không di căn có ý nghĩa thống kê 5 đặc điểm quan trọng nhất có PPV cao nhất định hướng di căn trên siêu âm: 1. Trục S >10mm (96,2%) 2. Rốn hạch biến dạng/ mất (93,7%) 3. Vỏ hạch dày ≥ 3mm (84,5-100%) 4. Tính chất không đồng nhất của vỏ hạch (93,5%) 5. Hình dáng tròn (92,3%) KẾT LUẬN hinhanhykhoa.com Chân thành cảm ơn !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_gia_tri_tien_doan_duong_cac_dac_diem_sieu_am_hach.pdf
Tài liệu liên quan