Bài giảng Giới thiệu chu kỳ kinh tế
SỰ CHẬM TRỄ CỦA TIỀN LƯƠNG VÀ GIÁ CẢ
• Tất cả tiền lương và giá cả không điều chỉnh đồng thời.
• Điều này làm cho mức giá tổng quát chỉ di chuyển chậm chạp để phản ứng
với các thay đổi nhu cầu.
• Mỗi doanh nghiệp và người lao động biết rằng khi họ giảm mức giá danh
nghĩa thì mức giá tương đối của họ sẽ thấp trong một thời gian. Điều này làm
cho các doanh nghiệp không muốn giảm giá của mình xuống.
KẾT LUẬN
1. Lý thuyết chu kỳ kinh tế
• Giả định tính linh hoạt hoàn toàn của tiền lương và giá cả
• Cho thấy sự dao động xảy ra như thế nào trước các cú sốc về năng suất
• Gợi ý rằng sự dao động là tối ưu với các cú sốc cho trước
2. Những điểm bất hợp lý trong lý thuyết BC
• Sự thay thế liên thời gian của lao động
• Tầm quan trọng của cú sốc công nghệ
• Tính trung lập của tiền
• Sự linh hoạt của giá cả và tiền lương
3. Kinh tế học Keynes mới
• Chấp nhận mô hình truyền thống về tổng cung và tổng cầu.
• Nỗ lực giải thích sự kết dính của tiền lương và giá cả với các phân tích vi mô, bao gồm:
• Chi phí thực đơn
• Sự thất bại phối hợp
• Tính cần chừ của tiền lương và giá cả 2
27 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giới thiệu chu kỳ kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG 4:
GIỚI THIỆU CHU KỲ KINH TẾ
ĐỖ THIÊN ANH TUẤN
TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ
ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM
1
There is no evidence that the business cycle has been repealed.
—Alan Greenspan
VIETNAM:
GDP AND FINAL CONSUMPTION EXPENDITURE
2
Source: WDI
0
2
4
6
8
10
12
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
20
17
20
18
Vietnam: GDP and Final Consumption Expenditure (annual % growth)
GDP growth Final consumption expenditure Linear (GDP growth)
CHU KỲ KINH TẾ => DAO ĐỘNG KINH TẾ
• Chu kỳ kinh tế là gì?
• Các giai đoạn của chu kỳ kinh tế
• Các đặc điểm của chu kỳ kinh tế
• Những bức tranh về chu kỳ kinh tế
• Các tranh luận về lý thuyết chu kỳ kinh tế
3
WORLD GDP GROWTH (ANNUAL %)
4
CHU KỲ KINH TẾ LÀ GÌ?
• Chu kỳ kinh tế là những dao động kinh tế ngắn hạn xung quanh đường tăng trưởng dài hạn
• Đỉnh (Peak)
• Mức sản lượng tối đa nền kinh tế đạt được
• Nhìn chung Y > Yn
• Thu hẹp và Suy thoái (Recession)
• Sự sụt giảm GDP thực từ 2 quý liên tiếp
• Lan toả sang nhiều lĩnh vực của nền kinh tế
• Đáy (Trough)
• Mức sản lượng thấp nhất nền kinh tế đạt được
• Nhìn chung Y < Yn
• Phục hồi và mở rộng (Expansion)
• Một thời kỳ tăng trưởng đáng kể về tổng sản lượng, thu nhập, nhân dụng và thương mại
• Thường kéo dài từ 6 tháng trở lên
• Lan toả sang nhiều lĩnh vực của nền kinh tế 5
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU KỲ KINH TẾ
• Một chu kỳ kinh tế được xác định từ đỉnh này đến đỉnh kế tiếp hoặc từ đáy này đến đáy kế tiếp
• Đỉnh và đáy được gọi là điểm đổi chiều (turning points)
• Theo NBER Business Cycle Dating (BCD) Committee: Thường phải đợi từ 9 – 24 tháng sau mới
quyết định điểm đổi chiều
• Lặp lại nhưng không có tính định kỳ
• Tính dai dẳng và tính lan toả
• Mỗi chu kỳ khác nhau về mức độ nghiêm trọng và thời gian kéo dài
• Thời kỳ mở rộng thường kéo dài hơn thời kỳ suy thoái
6
ĐỘ DÀI CỦA CHU KỲ SUY THOÁI VS. MỞ RỘNG (THÁNG)
(
7
8
11
10
8
10
11
16
6
16
8 8
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1945 1948 1953 1957 1960 1969 1973 1980 1981 1990 2001
S
ố
th
án
g
Năm bắt đầu thời kỳ thu hẹp kinh tế
37
45
39
24
106
36
58
12
92
120
75
0
20
40
60
80
100
120
140
1945 1949 1954 1958 1961 1970 1975 1980 1982 1991 2001
S
ố
t
h
á
n
g
Năm bắt đầu thời kỳ mở rộng kinh tế
LENGTH OF BUSINESS CYCLE
Event
Date of
inversion start
Date of the
recession start
Time from
inversion to
recession Start
Duration of
inversion
Time from
recession start
to NBER
announcement
Time from
disinversion to
recession end
Duration of
recession
Time from
recession end
to NBER
announcement
Max inversion
Months Months Months Months Months Months Basis points
1970 recession
December
1968
January 1970 13 15 NA 8 11 NA −52
1974 recession June 1973
December
1973
6 18 NA 3 16 NA −159
1980 recession
November
1978
February 1980 15 18 4 2 6 12 −328
1981–1982
recession
October 1980 August 1981 10 12 5 13 16 8 −351
1990 recession June 1989 August 1990 14 7 8 14 8 21 −16
2001 recession July 2000 April 2001 9 7 7 9 8 20 −70
2008–2009
recession
August 2006 January 2008 17 10 11 24 18 15 −51
Average since
1969
12 12 7 10 12 15 −147
Standard
deviation since
1969
3.83 4.72 2.74 7.50 4.78 5.45 138.96
8
CÁC DẠNG CHU KỲ KINH TẾ
• Chu kỳ tín dụng/nợ
• Chu kỳ giá bất động sản
• Chu kỳ công nghệ
• Chu kỳ sản phẩm
• Chu kỳ chính trị
•
9
00%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
1
9
9
3
1
9
9
4
1
9
9
5
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
2
0
1
1
2
0
1
2
2
0
1
3
2
0
1
4
2
0
1
5
2
0
1
6
2
0
1
7
2
0
1
8
Vietnam: Credit vs. GDP growth (current price)
Credit GDP
Source: WDI
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
-05%
00%
05%
10%
15%
20%
25%
1
9
9
6
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
2
0
1
1
2
0
1
2
2
0
1
3
2
0
1
4
2
0
1
5
2
0
1
6
2
0
1
7
2
0
1
8
Vietnam: Inflation vs. real GDP growth
Inflation (CPI) GDP growth (current price) - rhs
ĐIỀU GÌ XẢY RA TRONG CÁC CHU KỲ KINH TẾ?
• Tăng trưởng GDP có khuynh hướng đạt mức trung bình trong dài hạn nhưng
lại có những dao động lớn trong ngắn hạn.
• Tiêu dùng và đầu tư biến động cùng với GDP nhưng khuynh hướng tiêu dùng
có vẻ như ít biến động trong khi đầu tư lại biến động lớn hơn so với GDP.
• Thất nghiệp tăng lên trong thời kỳ suy thoái và giảm xuống trong thời kỳ mở
rộng.
10
LEADING AND LAGGING ECONOMIC INDICATORS
• Leading indicators often change prior to large economic adjustments and, as such, can be
used to predict future trends.
• Lagging indicators, however, reflect the economy’s historical performance and changes to
these are only identifiable after an economic trend or pattern has already been established.
11
Leading Indicators
• Stock Market
• Manufacturing Activity
• Inventory Levels
• Retail Sales
• Building Permits
• Housing Market
• Level of New Business Startups
Lagging Indicators
• Changes in the Gross Domestic Product
• Income and Wages
• Unemployment Rate
• Consumer Price Index (Inflation)
• Currency Strength
• Interest Rates
• Corporate Profits
• Balance of Trade
LÝ THUYẾT VỀ CHU KỲ KINH TẾ
• Giá cả linh hoạt, thậm chí trong ngắn hạn:
• Do vậy, tiền là trung lập, thậm chí trong ngắn hạn.
• Sự phân đôi cổ điển luôn được duy trì.
• Các giao động của sản lượng, nhân dụng, và các biến số khác thể hiện các phản
ứng tối ưu trước các thay đổi ngoại sinh của môi trường kinh tế.
• Cú sốc năng suất là nguyên nhân cơ bản gây ra các dao động kinh tế.
12
CÁC TRANH LUẬN VỀ LÝ THUYẾT CHU KỲ KINH TẾ
nhằm vào 4 vấn đề chính:
1. Sự thay đổi về nhân dụng có phản ánh sự thay đổi mang tính tự nguyện của
cung lao động không?
2. Nền kinh tế có trải qua các cú sốc năng suất mang tính ngoại sinh quy mô
lớn trong ngắn hạn không?
3. Tiền có thực sự là trung lập trong ngắn hạn không?
4. Tiền lương và giá cả có linh hoạt trong ngắn hạn không? Chúng có điều
chỉnh nhanh chóng để giữ cho cung và cầu cân bằng trong tất cả các thị
trường không?
13
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
• Sự thay thế lao động liên thời gian:
Theo lý thuyết chu kỳ kinh tế, người lao động sẽ sẵn lòng phân bổ sức
lao động theo thời gian để đáp ứng với những thay đổi của lợi ích việc
làm bây giờ so với sau này
•Mức lương tương đối liên thời gian được biểu thị:
14
1
2
(1 )r W
W
+
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
• Trong lý thuyết chu kỳ kinh tế,
• Các cú sốc tạo ra các dao động trong mức tiền lương tương đối liên thời
gian
• Người lao động phản ứng bằng cách điều chỉnh cung lao động
• Điều này làm cho nhân dụng và sản lượng trở nên bị dao động
• Các chỉ trích cho rằng:
• Cung lao động không nhạy cảm lắm đối với tiền lương thực tế liên thời gian
• Thất nghiệp cao được quan sát thấy trong những thời kỳ suy thoái chủ yếu
không mang tính tự nguyện
15
2. CÁC CÚ SỐC CÔNG NGHỆ
• Trong lý thuyết chu kỳ kinh tế, các dao động kinh tế được tạo ra bởi
các cú sốc công nghệ.
• Số dư Solow: một thước đo về các cú sốc năng suất, cho thấy sự
thay đổi sản lượng không thể được giải thích bởi sự thay đổi của vốn
và lao động.
• Lý thuyết chu kỳ kinh tế ngụ ý rằng số dư Solow sẽ có mối tương
quan mạnh với sản lượng?
16
2. CÁC CÚ SỐC CÔNG NGHỆ
17
Tăng trưởng sản lượng và số dư Solow
% /năm
-4
-2
0
2
4
6
8
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Số dư
Solow
Tăng
trưởng
sản
lượng
2. CÁC CÚ SỐC CÔNG NGHỆ
• Những người ủng hộ lý thuyết chu kỳ kinh tế cho rằng các mối tương quan
mạnh giữa tăng trưởng sản lượng và số dư Solow là bằng chứng cho thấy
những cú sốc năng suất là một nguồn quan trọng của sự biến động của nền
kinh tế.
• Các người chỉ trích lưu ý rằng thước đo số dư Solow bị thiên lệch theo các
chu kỳ thay vì thực tế là công nghệ cơ bản.
18
3. TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN
• Các lập luận chỉ trích lý thuyết chu kỳ kinh tế cho thấy rằng sự sụt giảm tăng
trưởng tiền tệ và lạm phát hầu như luôn có liên quan với thời kỳ thất nghiệp
cao và sản lượng thấp.
• Các lập luận ủng hộ lý thuyết chu kỳ kinh tế phản ứng lại bằng cách cung tiền
là ngoại sinh:
• Giả sử sản lượng được dự kiến sẽ giảm xuống. Khi đó NHTW sẽ giảm cung tiền nhằm
phản ứng lại với sự sụt giảm kỳ vọng của cầu tiền.
19
4. TÍNH LINH HOẠT CỦA GIÁ CẢ VÀ TIỀN LƯƠNG
• Lý thuyết chu kỳ kinh tế giả định rằng tiền lương và giá cả là hoàn toàn linh
hoạt, do vậy thị trường luôn cần bằng.
• Những người ủng hộ lý thuyết chu kỳ kinh tế cho rằng mức độ kết dính của
giá cả phát sinh trong thực tế không quan trọng để có thể giúp hiểu được các
dao động kinh tế.
• Những người ủng hộ lý thuyết BC cũng giả định rằng giá cả là linh hoạt để
phù hợp với các lý thuyết kinh tế vi mô.
• Trong khi đó những người chỉ trích BC tin rằng sự kết dính của tiền lương và
giá cả đã giải thích vì sao thất nghiệp không tự nguyện và tiền không có tính
trung lập.
20
GIÁ CẢ CỨNG NHẮC ĐẾN CỠ NÀO?
BẰNG CHỨNG TỪ GIAO DỊCH TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Nhóm sản phẩm Trung bình thời đoạn duy trì mức giá (tháng)
Thép
Kim loại màu
Dầu khí
Lốp cao su
Giấy
Hóa chất
Xi măng
Kiếng
Động cơ xe tải
Gỗ dán
Thiết bị gia dụng
Trung bình
13.0
4.3
5.9
8.1
8.7
12.8
13.2
10.2
5.4
4.7
3.6
9.9
21Nguồn: D. Carlton, “The Rigidity of Prices,” American Review 76 (9/1986): 637-58
KINH TẾ HỌC TRƯỜNG PHÁI KEYNES MỚI
• Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng các dao động ngắn hạn trong sản lượng và việc
làm đại diện cho các sai lệch so với tỷ lệ tự nhiên, và những sai lệch xảy ra bởi vì
tiền lương và giá cả là kết dính
• Học thuyết Keynes mới cố gắng giải thích sự kết dính của tiền lương và giá cả
bằng cách tiếp cận kinh tế học vi mô về sự điều chỉnh của giá cả.
22
CHI PHÍ THỰC ĐƠN NHỎ VÀ NGOẠI TÁC TỔNG CẦU
• Có những ngoại tác đối với sự điểu chỉnh giá:
Hành động giảm giá của một doanh nghiệp có thể làm cho mức
giá chung giảm theo.
Điều này làm tăng số dư tiền thực và làm tăng tổng cầu, từ đó làm
lợi cho các doanh nghiệp khác.
• Chi phí thực đơn là các khoản chi phí của sự thay đổi giá (vd.
Chi phí in thực đơn mới, phát hành lại bảng báo giá)
• Khi có sự hiện diện của chi phí thực đơn, sự kết dính của giá cả
có thể tối ưu cho chính doanh nghiệp thiết lập ra nó mặc dù điều
này là không mong muốn nếu đứng ở góc độ toàn bộ nền kinh tế.
23
SUY THOÁI LÀ SỰ THẤT BẠI CỦA NHỮNG PHỐI HỢP?
• Trong thời kỳ suy thoái, sản lượng sụt giảm, lao động thất nghiệp, nhà máy
trống rỗng.
• Nếu tất cả các doanh nghiệp và người lao động cùng giảm giá xuống thì nền
kinh tế sẽ trở lại toàn dụng.
• Nhưng không có doanh nghiệp hay người lao động riêng lẻ nào sẵn sàng cắt
giảm mức giá của mình mà không biết đến việc các doanh nghiệp hoặc người
lao động khác có cắt giảm hay không. Vì vậy, giá cả tiếp tục duy trì ở mức
cao trong cả thời kỳ suy thoái.
24
SỰ CHẬM TRỄ CỦA TIỀN LƯƠNG VÀ GIÁ CẢ
• Tất cả tiền lương và giá cả không điều chỉnh đồng thời.
• Điều này làm cho mức giá tổng quát chỉ di chuyển chậm chạp để phản ứng
với các thay đổi nhu cầu.
• Mỗi doanh nghiệp và người lao động biết rằng khi họ giảm mức giá danh
nghĩa thì mức giá tương đối của họ sẽ thấp trong một thời gian. Điều này làm
cho các doanh nghiệp không muốn giảm giá của mình xuống.
25
LÝ THUYẾT VỀ SỰ KẾT DÍNH CỦA GIÁ CẢ
Lý thuyết Phần trăm nhà quản
lý chấp nhận
Thất bại phối hợp
Doanh nghiệp tiếp tục giữ giá để chờ đối thủ điều chỉnh trước
Định giá dựa vào chi phí có độ trễ
Điều chỉnh giá bị trị cho đến khi chi phí thay đổi
Chuyển sang chất lượng dịch vụ
Doanh nghiệp thích thay đổi các dịch vụ đi kèm sản phẩm (điều khoản giao hàng, bảo hành sản phẩm)
Hợp đồng ngầm ẩn
DN ngầm thỏa thuận bình ổn giá, có lẽ để làm vừa lòng khách hàng, giữ chân KH
Hợp đồng danh nghĩa
Giá được cố định bởi các điều khoản hợp đồng
Chi phí điều chỉnh giá
Doanh nghiệp chịu chi phí do thay đổi giá
Độ co giãn thuận chu kỳ
Đường cầu trở nên kém co dãn hơn khi dịch chuyển vào trong
Điểm định giá
Tại mỗi mức giá nhất định có một điểm mang tính tâm lý (ví dụ như yết giá 9.999 đồng)
Hàng tồn kho
Doanh nghiệp sẽ thay đổi mức tồn kho thay vì điều chỉnh giá
Chi phí biên không đổi
Chi phí biên không đổi và các mark giá không đổi
Sự trì hoãn mang tính phân cấp
Sự phân cấp làm trì hoãn khả năng điều chỉnh giá
Phán xét chất lượng thông qua giá
Doanh nghiệp sợ khách hàng nhầm lẫn giữa việc giảm giá với giảm chất lượng
60.6
55.5
54.8
50.4
35.7
30.0
29.7
24.0
20.9
19.7
13.6
10.0
26
KẾT LUẬN
1. Lý thuyết chu kỳ kinh tế
• Giả định tính linh hoạt hoàn toàn của tiền lương và giá cả
• Cho thấy sự dao động xảy ra như thế nào trước các cú sốc về năng suất
• Gợi ý rằng sự dao động là tối ưu với các cú sốc cho trước
2. Những điểm bất hợp lý trong lý thuyết BC
• Sự thay thế liên thời gian của lao động
• Tầm quan trọng của cú sốc công nghệ
• Tính trung lập của tiền
• Sự linh hoạt của giá cả và tiền lương
3. Kinh tế học Keynes mới
• Chấp nhận mô hình truyền thống về tổng cung và tổng cầu.
• Nỗ lực giải thích sự kết dính của tiền lương và giá cả với các phân tích vi mô, bao gồm:
• Chi phí thực đơn
• Sự thất bại phối hợp
• Tính cần chừ của tiền lương và giá cả 27
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_gioi_thieu_chu_ky_kinh_te.pdf