Bài giảng Hạ Natri máu trong bệnh xơ gan: Chẩn đoán và xử trí
Satavaptan :
• chỉ hiệu quả khi đang dùng thuốc; nhưng
tỷ lệ tử vong không khác biệt so với nhóm
giả dược!.
Gine`s P. Hepatology 2008• Không kiểm soát được tình trạng dịch
báng so với nhóm giả dược
• Tỷ lệ tử vong ngang bằng nhóm giả dược
.
Wong F, Watson H, Gerbes A, Vilstrup H, Badalamenti S,
Bernardi M, et al.
Satavaptan for the management of ascites in
cirrhosis: efficacy and safety across the
spectrum of ascites severity. Gut 2012Tolvaptan :
• Hiệu quả trong trường hợp hạ Natri máu
nhẹ.
• Có thể gây độc tế bào gan nếu dùng lâu
dài.
Cardenas A, Gines P, et al.
Tolvaptan, an oral vasopressin
antagonist, in the treatment
of hyponatremia in cirrhosis.
J Hepatol 2012• Hiện tại, khuyến cáo dùng tolvaptan ngắn
hạn ( không quá 30 ngày) trước khi ghép
gan để tránh HC mất myelin vùng cầu não
sau ghép gan.
Cardenas A, Gines P, et al.
Tolvaptan, an oral vasopressin
antagonist, in the treatment
of hyponatremia in cirrhosis.
J Hepatol 2012Kết luận
• Hạ Natri máu là vấn đề thường gặp ở bệnh nhân xơ
gan giai đoạn cuối.
• Natri máu thấp là yếu tố dự hậu xấu: ở bệnh nhân
trước và sau ghép gan và xác định nguy cơ tử vong sớm
và xuất hiện các biến chứng : nhiễm khuẩn, suy thận,
bệnh não gan.
• Các phương pháp điều trị tối ưu có kết quả hạn chế
dựa trên : hạn chế sự tiêu thụ nước, ngưng thuốc lợi
tiểu, và có thể sử dụng ngắn hạn Tolvaptan (chất ức chế
thụ thể V2 chọn lọc ) ở ống thận trước ghép gan( do
nhiều tác dụng phụ).• Ghép gan vẫn là điều trị có ý nghĩa nhất ở
bệnh nhân xơ gan giai đoạn cuối kèm hạ
Natri máu.
25 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hạ Natri máu trong bệnh xơ gan: Chẩn đoán và xử trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hạ Natri máu trong bệnh xơ gan:
Chẩn đoán và Xử trí
TS. BS. Lê Thành Lý
• Hạ Natri máu trong bệnh xơ gan kèm
báng bụng đã được mô tả từ hàng chục
năm nay ; tình trạng này dự báo tiên
lượng xấu .
Kim WR, Biggins SW, et al.. N Engl J Med 2008
• Phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ cải thiện được tỷ lệ
sống cho bệnh nhân ?
• Gần đây, các thuốc thuộc nhóm vaptan- ức chế tác
động của chất nội tiết chống bài niệu Arginine
vasopressin ( AVP) giúp tăng khả năng bài xuất nước tự
do đã gây sự chú ý sử dụng các thuốc này trong điều trị
tình trạng hạ Natri máu trong bệnh xơ gan.
Dahl E, Gluud LL, Kimer N, Krag A.
Meta-analysis: the safety and ef-ficacy of vaptans
(tolvaptan, satavaptan and lixivaptan) in cirrhosis with ascites
or hyponatraemia.
Aliment Pharmacol Ther 2012
Phân loại hạ Natri máu trong bệnh xơ gan
Hạ Natri máu do giảm thể tích (Hypovolemic
hyponatremia)
• Hậu quả của của mất dịch qua thận ( sử dụng
thuốc gây lợi tiểu quá mức) hoặc qua ống tiêu
hóa ( tiêu chảy) . Bệnh nhân có dấu hiệu mất
nước, có thể suy thận trước thận và thường
không kèm báng bụng hoặc phù mềm .
Gines P, Guevara M.
Hyponatremia in cirrhosis: pathogenesis,
clinical signifi-cance, and management.
Hepatology 2008
Hạ Natri máu do tăng thể tích
(hypervolemic hyponatremia).
• Do suy yếu khả năng bài xuất nước tự do
qua thận gây tình trạng ứ nước , thể tích
dịch ngoại bào tăng và hạ Natri máu do
pha loãng.
• Loại này thường gặp trong xơ gan mất bù
kèm báng bụng và phù mềm ngoại vi
Gines P, Guevara M.
Hyponatremia in cirrhosis: pathogenesis, clinical
signifi-cance, and management. Hepatology 2008
Định nghĩa Hạ Natri máu trong xơ gan
• Nồng độ Natri máu < 130 mmol/L
Xảy ra # 22% trong xơ gan kèm báng bụng .
• Hạ Natri máu nặng < 120 mmol/L
Khoảng 1,2% và kèm tỷ lệ tử vong tăng.
• Tỷ lệ này tăng đến 50% trường hợp nếu lấy
ngưỡng Natri máu < 135 mmol/L.
Angeli P, Wong F.
Hepatology 2006;44:1535-1542
Cơ chế bệnh sinh
Gines P, Berl T, Bernardi M, et al.
Hypona-tremia in cirrhosis: from pathogenesis to treatment.
Hepatology 1998
Hệ thống
thần kinh-thể
dịch:
Hệ thống
Renin-
angiotensin
aldosteron và
Hệ thần kinh
giao cảm ứ
Na, tăng co
mạch thận.
AVP tác động
lên thụ thể V2
ở ống thận
ứ nước (
giảm bài xuất
nước tự do)
Ý nghĩa lâm sàng của hạ Natri máu trong xơ gan
• Suy chức năng gan nặng hơn tăng tỷ
lệ biến chứng và tử vong.
• Yếu tố độc lập dự đoán tử vong ở bệnh
nhân chờ ghép gan.
• Kết hợp với thang điểm MELD
MELD-Na giúp chọn lọc tốt hơn danh sách
ưu tiên trong chỉ định ghép gan.
• Tăng tỷ lệ hình thành Bệnh não gan.
• Tăng nguy cơ Tổn thương thận cấp., và Viêm
phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát.
• HC gan thận xuất hiện theo sau tình trạng hạ
Natri máu nặng.
Garcia-Tsao G. Hepatology 2008
Sola E, et al. J Hepatol 2012.
• HC mất myeline thần kinh vùng cầu não
sau ghép gan có thể tăng chi phí chăm
sóc hậu phẫu, thời gian nằm viện kéo dài
và gây tử vong.
Yun BC, et al.
Impact of pretransplant hyponatremia on
outcome following liver transplantation.
Hepatology 2009
Xử trí
• hypovolemic hyponatremia:
ngưng thuốc lợi tiểu và truyền dung
dịch muối đẳng trương để cân bằng nước
và điện giải.
• hypervolemic hyponatremia :
Hạn chế tiêu thụ nước, làm tăng bài
xuất nước tự do và điều chỉnh tình trạng
dãn mạch tạng để nâng thể tích máu động
mạch hiệu quả.
Gines P, Berl T, Bernardi M, et al.
Hypona-tremia in cirrhosis: from pathogenesis to
treatment.
Hepatology 1998
• Hạn chế tiêu thụ lượng các dịch <1,5 lít/
ngày ( bệnh nhân khó tuân thủ và hiệu
quả thấp)
• Đánh giá hiệu quả sau 24-48 giờ.
Sola E, et al.
J Hepatol 2012
Điều chỉnh Na huyết thanh khi :
• Na < 130 mmol/L vài giờ trước ghép gan/ có triệu chứng
thần kinh
• Na < 120 mmol/L
• Na < 110 mmol/L kèm các triệu chứng thần kinh điều
chỉnh lượng dịch truyền nước muối ưu trương nâng
Na máu không quá 9 mmol/L trong 24 giờ đầu .
• Đánh giá nồng độ Na máu mỗi 6 giờ.
Savio John, Paul J Thuluvath
World J Gastroenterol 2015.
• Điều chỉnh Kali máu thấp ( nếu có)
Rose BD.
Am J Med 1986;81:1033-1040
• Truyền Albumin ngắn hạn ( 40mg/ ngày )
Robert J.
Gastroenterology Report, Volume 2, Issue 1, February 2014
Terlipressin
• Không nên dùng do tác dụng đồng vận
yếu trên thụ thể V2 ở ống thận.
Sola E. et al.
Hepatology 2010;52:1783-1790
• Sử dụng các thuốc nhóm Vaptans ức chế
sự tác động của AVP lên thụ thể V2 ở
ống thận tăng khả năng bài xuât nước
tự do.
Satavaptan :
• chỉ hiệu quả khi đang dùng thuốc; nhưng
tỷ lệ tử vong không khác biệt so với nhóm
giả dược!.
Gine`s P. Hepatology 2008
• Không kiểm soát được tình trạng dịch
báng so với nhóm giả dược
• Tỷ lệ tử vong ngang bằng nhóm giả dược
.
Wong F, Watson H, Gerbes A, Vilstrup H, Badalamenti S,
Bernardi M, et al.
Satavaptan for the management of ascites in
cirrhosis: efficacy and safety across the
spectrum of ascites severity. Gut 2012
Tolvaptan :
• Hiệu quả trong trường hợp hạ Natri máu
nhẹ.
• Có thể gây độc tế bào gan nếu dùng lâu
dài..
Cardenas A, Gines P, et al.
Tolvaptan, an oral vasopressin
antagonist, in the treatment
of hyponatremia in cirrhosis.
J Hepatol 2012
• Hiện tại, khuyến cáo dùng tolvaptan ngắn
hạn ( không quá 30 ngày) trước khi ghép
gan để tránh HC mất myelin vùng cầu não
sau ghép gan.
Cardenas A, Gines P, et al.
Tolvaptan, an oral vasopressin
antagonist, in the treatment
of hyponatremia in cirrhosis.
J Hepatol 2012
Kết luận
• Hạ Natri máu là vấn đề thường gặp ở bệnh nhân xơ
gan giai đoạn cuối.
• Natri máu thấp là yếu tố dự hậu xấu: ở bệnh nhân
trước và sau ghép gan và xác định nguy cơ tử vong sớm
và xuất hiện các biến chứng : nhiễm khuẩn, suy thận,
bệnh não gan.
• Các phương pháp điều trị tối ưu có kết quả hạn chế
dựa trên : hạn chế sự tiêu thụ nước, ngưng thuốc lợi
tiểu, và có thể sử dụng ngắn hạn Tolvaptan (chất ức chế
thụ thể V2 chọn lọc ) ở ống thận trước ghép gan( do
nhiều tác dụng phụ).
• Ghép gan vẫn là điều trị có ý nghĩa nhất ở
bệnh nhân xơ gan giai đoạn cuối kèm hạ
Natri máu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_ha_natri_mau_trong_benh_xo_gan_chan_doan_va_xu_tri.pdf