Bài giảng Hạch toán thu nhập nền kinh tế

GREEN GDP • GDP xanh là phần còn lại của GDP sau khi đã trừ các chi phí do khử chất thải từ sản xuất, tiêu dùng, chi phí tiêu dùng tài nguyên và mất mát về môi trường do các hoạt động kinh tế. CÁC THƯỚC ĐO KHÁC VỀ NỀN KINH TẾ • Gross National Products (GNP) => GNI (Gross National Income) • GNI = GDP + Net Factor Income from Abroad (NFIA) • Net Domestic Products (NDP) = GDP – Depriciation (consumption of fixed capital) • National Income (NI) = NDP – Net Indirect Tax (NIT) • Personal Income (PI) = NI – (Business Tax + Retained Earnings + Social Insurance) + Transfer + Others • Disposable Personal Income (DI) = PI – Personal Tax (PT)

pdf20 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hạch toán thu nhập nền kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG 2: HẠCH TOÁN THU NHẬP NỀN KINH TẾ ĐỖ THIÊN ANH TUẤN TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM 1 ‘Distinctions must be kept in mind between quantity and quality of growth, between its costs and return, and between the short and the long term. Goals for more growth should specify more growth of what and for what.’ — Simon Kuznets, the creator of Gross Domestic Product (GDP) A MAP OF WORLD ECONOMIES BY SIZE OF GDP 2 COUNTRIES BY 2018 GDP (NOMINAL) PER CAPITA 3 LỊCH SỬ GDP • Simon Kuznets là người đã đề xuất khái niệm này trong một báo cáo gửi Quốc hội Mỹ năm 1934. Tuy nhiên chính Kuznets cũng cảnh báo việc sử dụng thước đo này để đo lường phúc lợi. • Sau hội nghị Bretton Woods 1944, GDP trở thành thước đo chính dùng để đo lường các hoạt động của nền kinh tế. • Ở Mỹ, thước đo GNP được sử dụng cho đến khi chính thức chuyển sang thước đo GDP từ năm 1991. • Ở Việt Nam, thước đo GDP dường như đang được tuyệt đối hóa và lạm dụng quá mức trong đo lường và đánh giá thành quả kinh tế. 4 GDP LÀ GÌ? • Gross domestic product (GDP) is the (1) market value of all (2) final goods and services (3) produced (4) within an economy in (5) a given period of time. GDP = (Giá cam x Lượng cam) + (Giá quýt x Lượng quýt) = 50 + 48 = 98 (VND) 5 Cam Quýt Sản lượng 5 6 Giá (VND) 10 8 Tổng (VND) 50 48 𝐺𝐷𝑃 = ෍ 𝑉𝐴௜ ே ௜ୀଵ = ෍ 𝑄௜𝑃௜ ே ௜ୀଵ GDP ĐƯỢC ĐO LƯỜNG THẾ NÀO? Firms Households 6 Thu nhập (tiền lương, tiền công, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận) Chi tiêu (người tiêu dùng, nhà đầu tư, chính phủ, nước ngoài) Tiếp cận thu nhập Tiếp cận chi tiêu Giá trị sản xuất Giá trị tiêu dùng Lao động Chi tiêu 3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP PHƯƠNG PHÁP CHI TIÊU PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT Cộng tổng chi tiêu các khu vực Cộng tổng thu nhập trả cho các yếu tố sản xuất Cộng tổng giá trị gia tăng trong các DN Tiêu dùng hộ gia đình (C) Tiền lương Nông nghiệp Chi đầu tư (I) Tiền công Công nghiệp Chi tiêu chính phủ (G) Tiền thuê Dịch vụ Xuất khẩu (EX) Tiền lãi - Nhập khẩu (IM) Lợi nhuận 7 REAL GDP VS. NOMINAL GDP • Nominal GDP measures the current dollar value of the output of the economy. 𝐺𝐷𝑃௡(ଶ଴ଵଽ) = ෍ 𝑄௜ଶ଴ଵଽ𝑃௜ଶ଴ଵଽ ே ௜ୀଵ • Real GDP measures output valued at constant prices (constant price = 2010). 𝐺𝐷𝑃௥(ଶ଴ଵଽ) = ෍ 𝑄௜ଶ଴ଵଽ𝑃௜ଶ଴ଵ଴ ே ௜ୀଵ • The GDP deflator measures the price of output relative to its price in the base year. 𝐺𝐷𝑃 𝑑𝑒𝑓𝑙𝑎𝑡𝑜𝑟 = 𝐺𝐷𝑃௡ 𝐺𝐷𝑃௥ 8 Source: DTAT 2019 - 50.0 100.0 150.0 200.0 250.0 300.0 U S$ B ill io n Real GDP vs. Nominal GDP of Vietnam Real GDP (constant price = 2010) Nominal GDP CÁC CẤU PHẦN CHI TIÊU/ THÀNH PHẦN TỔNG CẦU • GDP is the sum of consumption, investment, government purchases, and net exports. • National income accounts identity: Y = C + I + G + NX • Consumption (C) • Investment (I) • Government Purchases (G) • Net Exports (NX) = Exports – Imports 9 65% 26% 6% 3% Components of GDP of Vietnam 2018 Household final consumption Gross capital formation Government final consumption Net exports of goods and services Source: DTAT 2019 CÁC CẤU PHẦN CHI TIÊU/ THÀNH PHẦN TỔNG CẦU • Chi tiêu hộ gia đình (C) • Chi mua hàng hóa, dịch vụ cuối cùng • Không bao gồm hàng hóa đã sử dụng • Chi tiêu đầu tư (I) • Chi tiêu đầu tư máy móc, thiết bị, nhà xưởng • Thay đổi tích lũy tồn kho • Không bao gồm chi đầu tư cổ phiếu, trái phiếu • Chi tiêu của chính phủ (G) • Chi mua hàng hóa, dịch vụ của chính phủ • Không bao gồm chi chuyển nhượng (transfers, grants) • Chi tiêu khu vực nước ngoài (NX) • Xuất khẩu: người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ trong nước • Nhập khẩu: người trong nước mua hàng hóa, dịch vụ nước ngoài 10 https://saylordotorg.github.io EXPENDITURE ON GDP AT CURRENT MARKET PRICES (VND BILLION) 11 2017 2018 2017 2018 Expenditure on GDP at current market prices 5.005.975 5.542.332 100% 100% Final consumption expenditure 3.731.554 4.103.655 75% 74% Household final consumption 3.405.750 3.745.063 68% 68% Government final consumption 325.804 358.591 7% 6% Gross capital formation 1.330.694 1.470.550 27% 27% Gross fixed capital formation 1.190.475 1.321.906 24% 24% Changes in inventories 140.220 148.645 3% 3% Exports of goods and services 5.085.742 5.865.550 102% 106% Less: Imports of goods and services 4.945.460 5.679.497 99% 102% Statistical discrepancy -196.555 -217.926 -4% -4% Source: ADB Key Economic Indicators GDP BY INDUSTRIAL ORIGIN AT CURRENT MARKET PRICES (VND BILLION) 12 2017 2018 2017 2018 5.005.975 5.542.332 100% 100% Agriculture, forestry, and fishing 768.161 813.724 15% 15% Mining and quarrying 373.931 408.228 7% 7% Manufacturing 767.495 886.580 15% 16% Electricity, gas, steam, and air-conditioning supply 217.443 250.806 4% 5% Water supply; sewerage, waste management, and remediation activities 25.946 28.193 1% 1% Construction 287.137 323.466 6% 6% Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles 536.259 602.584 11% 11% Accommodation and food service activities 191.743 209.390 4% 4% Transportation and storage 133.073 149.478 3% 3% Information and communication 34.293 37.793 1% 1% Financial and insurance activities 273.809 295.444 5% 5% Real estate activitiesb 239.868 253.870 5% 5% Professional, scientific, and technical activitiesb 64.258 69.341 1% 1% Administrative and support service activitiesb 18.729 20.411 0% 0% Public administration and defense; compulsory social security 137.635 150.004 3% 3% Education 177.619 203.193 4% 4% Human health and social work activities 132.507 151.542 3% 3% Arts, entertainment, and recreation 29.990 32.418 1% 1% Other service activities 87.620 94.301 2% 2% Activities of households as employers; undifferentiated goods- and services-producing activities of households for own use 8.082 9.124 0% 0% Gross value added at basic prices 4.505.601 4.989.887 90% 90% Plus: Taxes less subsidies on production and imports 500.374 552.444 10% 10% GDP BAO GỒM VÀ KHÔNG BAO GỒM? • Bao gồm: • Hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước • Bao gồm cả hàng hóa vốn như máy móc, thiết bị (capital goods) • Cơ sở hạ tầng xây dựng mới như công trình kiến trúc, nhà ở (New construction of structures) • Thay đổi tồn kho (Changes to inventories) • Không bao gồm: • Hàng hóa, dịch vụ trung gian hay nhập lượng (Intermediate goods and services/Inputs) • Hàng đã qua sử dụng (Used goods) • Tài sản tài chính (Financial assets: stocks, bonds ..) • Hàng hòa, dịch vụ sản xuất ở nước ngoài (Foreign-produced goods and services) • Ngoài ra, các giao dịch không liên quan đến sản xuất hàng hóa, dịch vụ mới: • Chuyển nhượng và phúc lợi của chính phủ • Capital losses and gains 13 TÍNH HAY KHÔNG TÍNH VÀO GDP? • Tiền thuê nhà vs. nhà tự ở? • Cơm mẹ nấu vs. cơm nhà hàng? • Trả tiền giúp việc vs. vợ làm việc nhà? • Xe cộ, máy giặt, tủ lạnh gia đình vs. cho thuê? • Dịch vụ công, công an, cứu hỏa? • Underground economy? 14 Source: https://marketbusinessnews.com GDP TỐT VÀ KHÔNG TỐT? • GDP là thước đo tốt: • Phản ánh thu nhập và tiêu dùng của xã hội • Hàng hóa, dịch vụ tạo ra giúp cho con người có cuộc sống tốt hơn • Thu nhập là tiền đề để cải thiện sức khỏe, giáo dục và cả hạnh phúc • GDP là thước đo không tốt: • Không tính đến công việc không được trả công hay việc gia đình • Không tính đến các giá trị vô hình • Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường • Khía cạnh phân phối: ai được hưởng lợi? 15 HẠN CHẾ CỦA GDP Yet the gross national product does not allow for the health of our children, the quality of their education or the joy of their play. It does not include the beauty of our poetry or the strength of our marriages, the intelligence of our public debate or the integrity of our public officials. It measures neither our wit nor our courage, neither our wisdom nor our learning, neither our compassion nor our devotion to our country, it measures everything in short, except that which makes life worthwhile.” Senator Robert Kennedy, 1968 in Capra & Henderson (2013:2) Economic welfare cannot be adequately measured unless the personal distribution of income is known. And no income measurement undertakes to estimate the reverse side of income, that is, the intensity and unpleasantness of effort going into the earning of income. The welfare of a nation can, therefore, scarcely be inferred from a measurement of national income as defined above. Simon Kuznets, người sáng tạo ra khái niệm GDP, 1934. 16 GREEN GDP • GDP xanh là phần còn lại của GDP sau khi đã trừ các chi phí do khử chất thải từ sản xuất, tiêu dùng, chi phí tiêu dùng tài nguyên và mất mát về môi trường do các hoạt động kinh tế. 17 Source: uwcm-geog.wikispaces.com CÁC THƯỚC ĐO KHÁC VỀ NỀN KINH TẾ • Gross National Products (GNP) => GNI (Gross National Income) • GNI = GDP + Net Factor Income from Abroad (NFIA) • Net Domestic Products (NDP) = GDP – Depriciation (consumption of fixed capital) • National Income (NI) = NDP – Net Indirect Tax (NIT) • Personal Income (PI) = NI – (Business Tax + Retained Earnings + Social Insurance) + Transfer + Others • Disposable Personal Income (DI) = PI – Personal Tax (PT) 18 RELATIONSHIP BETWEEN MAJOR NIPA MEASURES OF INCOME AND PRODUCT 19 MỘT VÀI GHI CHÚ NHỎ • Phân biệt lưu lượng (flows) vs. tích lượng (stocks) • Tốc độ tăng trưởng GDP • Từng năm: 𝑔 % = ீ஽௉೟ ீ஽௉೟షభ − 1 × 100 • Bình quân thời kỳ: 𝑔ത % = ீ஽௉೟ ீ஽௉ೡ ೟షೡ − 1 × 100 • Quy tắc 70 • Quy mô nền kinh tế sẽ tăng gấp hai lần sau 70/g% (năm) • Thu nhập bình quân đầu người • GDP per capita = GDP/total population • A = ୆ େ ⇒ %∆𝐴 ≈ %∆𝐵 − %∆𝐶 • Giá thực (giá cố định) vs. giá danh nghĩa (giá hiện hành) và việc vận dụng • GRDP tỉnh là gì? 20

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hach_toan_thu_nhap_nen_kinh_te.pdf
Tài liệu liên quan