- Change Zoom: ñiều chỉnh tỷ lệ hiển thị của trang trình bày trong cửa sổ Layout. Ta cũng có
thể phóng hay thu nhỏ trang trình bày trên cửa sổ Layout bằng hay nút phóng to-thu nhỏ trên
thanh công cụ Main.
- View Actual Size: Lệnh này ñiều chỉnh tỷ lệ trang trình bày về kích thước thực (tức kích
thước bằng với kích thước lúc in ra).
- View Entire Layout: lệnh này ñiều chỉnh tỷ lệ của cửa sổ Trình bày sao cho toàn bộ nội
dung ñược hiển thị khít trong cửa sổ trình bày.
- Previous View: quay về cửa sổ trình bày trước ñó.
- Bring to Front: trong một cửa sổ Trình bày có nhiều khung, khi nhắp chuột chọn một khung
nào ñó rồi chọn lệnh này thì khung ñó sẽ ñược ñem lên trên các khung khác.
- Send to Back: là lệnh ngược lại với lệnh trên, lệnh này chuyển một khung ñược chọn ra phía
sau các khung khác.
- Align Objects: lệnh này cho phép ñiều chỉnh vị trí tương ñối của khung ñược chọn so với
các khung khác hay so với toàn bộ trang trình bày. Lệnh này ít khi ñược sử dụng.
- Create Drop Shadows: khi chọn một khung rồi chọn lệnh này thì một hộp thoại sẽ hiện ra
cho phép tạo bóng ñổ cho khung ñược chọn. Khai báo khoảng cách tính từ khung ñược chọn
theo chiều ngang (ô Horizontal) và theo chiều ñứng (ô Vertical) rồi chọn OK thì bóng ñổ sẽ
ñược tạo ra.
- Options: khi chọn mục này một hộp thoại mở ra cho phép ñiều chỉnh một số thiết lập trong
cửa sổ Layout . Hộp thoại Layout Display Options có các nội dung sau:
+ Show Ruler: ñánh dấu tuỳ chọn này sẽ hiển thị hai thước ño ngang và dọc như ñã trình bày
ở phần trên.
+ Show Page Breaks: ñánh dấu tuỳ chọn này sẽ hiển thị ñường chấm chấm phân cách giữa các
trang trình bày.
+ Show Frame Contents: mục này có 3 tuỳ chọn liên quan ñến việc hiển thị nội dung trong
các khung của cửa sổ trình bày, bao gồm Always (luôn hiển thị nội dung), Only when Layout
Window is Active (chỉ hiển thị nội dung khung khi cửa sổ Trình bày ñược kích hoạt) và
Never (không hiển thị nội dung khung).
+ Layout Size: cho phép ñiều kích thước cửa sổ trình bày
+ AutoScroll: mặc ñịnh tuỳ chọn này ñược bật lên. Khi ñược chọn nó cho phép cửa sổ Layout
tự cuộn
166 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng hệ thống thông tin đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình II.2.18)
Muốn hiển thị ñược ảnh ñúng tỷ lệ và ñúng toạ ñộ ñịa lý trong MapInfo, ta cần biết tọa ñộ của
ít nhất 3 ñiểm trên bản ñồ và nạp tọa ñộ của các ñiểm ñó ñể MapInfo dùng chúng làm cơ sở
tính toán tọa ñộ, khoảng cách, diện tích,... sau này. Số lượng ñiểm khống chế tối thiểu là 3
nhưng tốt nhất nên nạp từ 4 ñiểm trở lên vì với 4 ñiểm MapInfo sẽ tính toán ñược sai số (tính
bằng pixel - ñiểm ảnh). ðối với các bản ñồ giấy chuẩn do nhà xuất bản bản ñồ in, ta có thể lấy
các ñiểm khống chế có sẵn trên bản ñồ. Việc xác ñịnh các ñiểm khống chế tuỳ thuộc vào từng
loại bản ñồ.
Ghi chú: Khi chọn các ñiểm khống chế, cần chọn các ñiểm càng xa nhau càng tốt (vì MapInfo
sẽ tính toán chính xác hơn) ñồng thời phải có ít nhất một ñiểm nằm gần mép bản ñồ.
Bên cạnh ñó chúng ta có thể phóng to thu nhỏ bản ñồ trong quá trình gán toạ ñộ thông qua nút
(+/-).
Nếu nhập sai chúng ta sửa chữa qua chức năng Edit, loại bỏ ñiểm Remove, Chuyển ñổi vị chí
các ñiểm Up/Down khi có một ñiểm ñược chọn trên Image Registration.
Hình II.2.18: các ñiểm ñã ñăng ký tọa ñộ
Sau khi hoàn thiện các ñiểm khống chế trên bản ñồ chúng ta chọn OK trên Image Registration
(Hình II.2.18).
Lúc này trên của sổ chính của chương trình ñã có bản ñồ chúng ta vừa gán toạ ñộ, và bây giờ
chúng ta bắt ñầu tạo thuộc tính cho các lớp cần số hoá.
* Cách tính sai số khi ñăng ký ảnh quét như sau:
- Gọi tỷ lệ bản ñồ là a (ví dụ bản ñồ tỷ lệ 1:50.000 thì a bằng 50.000 ñơn vị khoảng cách, ví
dụ 1 cm sẽ bằng 50,000 cm trên thực ñịa).
- ðộ phân giải của bản ñồ khi quét là b (pixels/ñơn vị khoảng cách)
ðiểm 1
ðiểm 2
ðiểm3 ðiểm 4
134
- c là hệ số quy ñổi ñơn vị khoảng cách giữa hai ñơn vị tính trong a và b, trong ñó b = a*c (ví
dụ nếu a là cm và b là inch thì 1 inch = 1 cm * 2,54) 1 pixel trên ảnh quét sẽ bằng: a*c/b (ñơn
vị khoảng cách tính theo a).
Ví dụ: ta quét một bản ñồ có tỷ lệ là 1/50.000 với ñộ phân giải là 300 pixels/inch. Vậy hãy
tính sai số 1 pixel tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực ñịa?
Cách tính:
+ Bản ñồ có tỷ lệ 1/50.000, vậy 1cm trên bản ñồ = 50.000 cm = 0,5 km thực ñịa.
+ ðộ phân giải 300 pixels/inch, 1 inch = 2,54cm, vậy 300 pixel = 2,54cm, nên 1cm =
300/2,54 pixel.
+ 1cm = 0,5km = 300/2,54 pixel nên 1 pixel = (0,5 x 2,54)/300 = 0,00423 km = 4,23m.
Như vậy sai số 1 pixel trong ví dụ này tương ứng với 4,23 mét ngoài thực ñịa.
* Sai số trong ñăng ký ảnh
Sai số trong ñăng ký ảnh có thể do các nguyên nhân sau:
- Ảnh quét không chính xác (bị méo hoặc ghép ảnh không chính xác). Chất lượng của tờ bản
ñồ quét vào cũng rất quan trọng.
- Nạp tọa ñộ sai.
- Chấm ñiểm khống chế sai.
Thông thường thì khó có thể tránh khỏi sai số nếu nạp nhiều ñiểm khống chế. Tuy nhiên ta
phải xác ñịnh sai số bao nhiêu là chấp nhận ñược. Sai số chấp nhận ñược lại phụ thuộc vào
nhu cầu sử dụng, tỷ lệ bản ñồ ñăng ký và hoàn toàn do người ñăng ký quyết ñịnh. Sai số báo
trên hộp thoại ñăng ký ảnh quét ñược tính bằng pixel. Ta phải quy ñổi về ñơn vị ño lường
thông thường (mét, kilômét,...) ñể biết sai số ñó có chấp nhận ñược hay không.
* Khi ñăng ký ảnh quét theo hệ quy chiếu phi quả ñất và số hoá trên MapInfo theo bản ñồ
quét ñó, cần lưu ý một số vấn ñề sau:
- Bản ñồ số dựa theo ảnh quét ñăng ký như trên chỉ hiển thị ñược các vật thể ñược số hoá
trong ranh giới của ảnh quét ñó mà thôi, nếu ta số hoá thêm những vật thể nằm ngoài ảnh quét
ñó thì khi vừa vẽ xong chúng sẽ bị “bóp” vào sát mép của ảnh quét và không còn hình dạng
ñã vẽ nữa.
- Khi thực hiện tính toán ñịa lý (chiều dài, diện tích) trong bản ñồ số hoá theo hệ toạ ñộ phi
quả ñất, MapInfo áp dụng cách tính theo hệ toạ ñộ Descartes phẳng hai chiều. Giá trị tính toán
ñược trong MapInfo có sai số nhưng thực ra cũng không nhiều vì các bản ñồ số theo kiểu
Non-Earth thường chỉ ñược sử dụng trong một phạm vi rất nhỏ so với bề mặt ñịa cầu, và trong
trường hợp ñó mặt cong ñịa cầu gần như mặt phẳng.
- Về mặt nguyên tắc, khi ñăng ký ảnh quét theo hệ toạ ñộ phi quả ñất, ta có thể chọn gốc toạ
ñộ tại bất kỳ vị trí nào, thậm chí ở ngoài giới hạn ảnh quét cũng ñược. Tuy nhiên nếu chọn
một gốc toạ ñộ bất kỳ thì việc tính toán toạ ñộ các ñiểm khống chế không dễ và mất thời gian.
- ðối với một ảnh quét cần ñưa vào MapInfo mà không biết tỷ lệ, nếu ñã có một bản ñồ số
khác hay một ảnh quét ñã ñăng ký khác của cùng khu vực, ta có thể thực hiện phương pháp
ñăng ký toạ ñộ theo một bảng MapInfo ñã có.
2.2.3. Số hóa bản ñồ trong mapInfo
1, Các thiết lập chung cho bản ñồ
Trước khi xem xét các lớp bản ñồ có trong cửa sổ bản ñồ cũng như các ñiều chỉnh trên các
lớp, ta cần biết cách ñiều chỉnh các tính chất chung của một cửa sổ bản ñồ. Khi một cửa sổ
bản ñồ ñang ñược mở và ñang ñược kích hoạt, ta có thể ñiều chỉnh một số thuộc tính của cửa
sổ bản ñồ ñó. Những ñiều chỉnh này nằm trong lệnh Map > Options. Khi chọn lệnh này hộp
thoại Map Options sẽ mở chúng gồm có các nội dung như sau:
- Map Units: chọn các ñơn vị tính toán trong cửa sổ bản ñồ.
+ Coordinates Untis: chọn ñơn vị tính toạ ñộ. ðối với những bản ñồ có hệ toạ ñộ là kinh ñộ/vĩ
ñộ thì ñơn vị là degrees (ñộ). Bản ñồ có hệ quy chiếu là UTM thì ta có thể chọn ñơn vị trong ô
135
này là degrees hay meters (mét). ðối với những bản ñồ có hệ quy chiếu thuộc dạng None-
Earth (phi quả ñất) thì ñơn vị tính toán trong ô này theo ñơn vị tính lúc ñăng ký hệ quy chiếu.
+ Distance Units: chọn ñơn vị tính khoảng cách trên bản ñồ. Các ñơn vị thường ñược sử dụng
ở nước ta là millimeters (milimét), centimeters (centimét), meters (mét) và kilometers
(kilômét).
+ Area Units: là ô chọn ñơn vị tính diện tích. Các ñơn vị tính diện tích thường ñược sử dụng ở
nước ta là square millimeters (milimét vuông), square centimeters (centimét vuông), square
meters (mét vuông), hectares (hécta) và square kilo-meters (kilomét vuông).
- Display in Status Bar: là ô chọn thông tin hiển thị trên thanh trạng thái.
- Các phần còn lại của hộp thoại này là Distance/Area Using, Apply Clip Region Using,
When Resizing Window, ... hoàn toàn giống với hộp thoại Map Window trong phần Options
> Preferences > Map Window.
Chú ý: các thiết lập trong phần Options > Preferences > Map Window là các thiết lập có tác
dụng trên tất cả các cửa sổ bản ñồ khi ñược mở ra. Trong khi ñó các thiết lập trong hộp thoại
Map Options ở ñây chỉ có tác dụng trên cửa sổ bản ñồ ñang ñược kích hoạt.
2, Phương pháp số hóa trực tiếp
Tổng quát phương pháp số hoá như sau:
- Mở ảnh quét ñã ñăng ký ra bằng lệnh File > Open Table.
- Chọn Map > Layer Control.
- ðánh dấu chỉnh sửa vào lớp Cosmetic.
- Tiến hành số hoá bản ñồ bằng cách dùng các công cụ vẽ trên thanh công cụ Drawing. Các
thông tin trên bản ñồ cần ñược số hoá theo nhóm. Các nhóm vật thể ñược lưu trong một lớp
bản ñồ phải có cùng kiểu ñể dễ quản lý sau này.
- Khi số hoá xong dùng lệnh Map > Save Cosmetic Objects ñể lưu các vật thể ñã vẽ thành một
bảng MapInfo hoàn chỉnh.
- Có thể chỉ cần vẽ vài vật thể ñầu tiên là có thể dùng lệnh trên ñể lưu những gì ñã vẽ thành
một lớp và ñặt tên cho nó. Xong vào lại Map > Layer Control và ñánh dấu chỉnh sửa vào lớp
mới lưu rồi quay lại vẽ tiếp.
Chú ý: Một bản ñồ ñược số hoá từ ảnh quét ñăng ký sai nhiều thì hoàn toàn không thể chỉnh
sửa ñược mà phải số hoá lại hoàn toàn vì thế nếu ta có ý ñịnh số hoá bản ñồ trực tiếp trên
MapInfo theo phương pháp số hoá theo ảnh quét thì bước ñăng ký toạ ñộ cho ảnh quét là rất
quan trọng.
3, Phương pháp số hóa tạo bảng thuộc tính mới trước
Sau khi ñã ñăng ký ảnh quét, ta sẽ tiến hành phân lớp dữ liệu cho bản ñồ cần số hóa và tạo các
bảng thuộc tính mới (chưa có thông tin).
a) Phân lớp và tạo thuộc tính cơ bản cho lớp dữ liệu
- Phân lớp thông tin trên bản ñồ cần số hoá: việc này tuỳ theo mục ñích của các ñối tượng xây
dựng thông tin. Chẳng hạn trên bản ñồ ðịa chính chúng ta có các lớp thông tin như Hệ thống
giao thông; Hệ thống thuỷ hệ; Lớp thửa ñất...
- Tạo thuộc tính cho các lớp (ví dụ lớp Hệ thống giao thông trên bản ñồ ñịa chính)
- Mở (Nếu bản ñồ vừa gán toạ ñộ ñã mở thì không cần ý này) bản ñồ ñã gán toạ ñộ ở phần
trên.
- Vào File chọn New Table
- Khi ñó xuất hiện hộp hội thoai New Table với các chức năng sau:
+ Mở một lớp thuộc tính mới
+ Mở một lớp dữ liệu không gian
+ Thêm một lớp dữ liệu lên một lớp ñã có
Trên hộp hội thoại New Table ñánh dấu các lựa chọn cần thiết và bấm vào Create lúc ñó ta
gặp hội thoại New Table Structure.
136
- Các nội dung xây dựng trong New Table Structure:
+ Tạo một trường mới (AddField).
+ Khai báo tên trường (Name).
+ Chọn kiểu trường (Type) trong MapInfo bao gồm một số các trường: Character; Integer;
Small Integer; Float; Decimal; Date; Logical.
+ Chọn ñộ rộng cho trường (Width).
+ ðánh dấu các trường phục vụ tra cứu thông tin (Indexd).
* ) Chú ý: Với các lớp dữ liệu còn lại chúng ta cũng thực hiện ñúng như vậy cho ñến khi hết
các lớp thì thôi. Cũng có thể số hóa ñến lớp nào ta xây dựng cho từng lớp ñó.
b) Số hoá bản ñồ bằng các công cụ của phần mềm như: ñiểm, ñường, vùng, chữ.
- Số hóa trực tiếp trên từng lớp dữ liệu: Chúng ta có thể số hóa theo từng lớp dữ liệu ñã phân
ở trên. Mỗi một ñối tượng ñược số hóa trên lớp nào ñó sẽ ñược tạo một recod trong bảng
thuộc tính ñã ñược tạo.
+ Chọn Map > Layer Control, ñánh dấu chọn vào cột chỉnh sửa của lớp cần số hóa.
+ Tiến hành số hoá lớp ñã chọn.
Trong quá trình vẽ thỉnh thoảng phải nhấn tổ hợp phím + hay chọn File > Save
Table ñể lưu lại những gì ñã vẽ.
- Số hoá thông qua lớp Cosmetic
+ Chọn Map > Layer Control, ñánh dấu chọn chỉnh sửa vào lớp Cosmetic Layer.
+ Bắt ñầu số hoá lớp dữ liệu bằng cách sử dụng công cụ vẽ ñường ñể vẽ các chi tiết theo ảnh
quét ñã mở.
+ Số hoá ñược một lúc chọn Map > Save Cosmetic Objects.
+ Trong hộp thoại Save Cosmetic Objects, thay vì chọn , ta chọn lớp cần số hóa và ñã
xây dựng thuộc tính, rồi chọn Save. Như vậy những gì ñã vẽ trong lớp Cosmetic sẽ ñược
chuyển lên lớp vừa chọn.
+ Nhấn nút lưu, hộp thoại Save table mở ra chọn ranh_gioi rồi chọn Save ñể lưu những gì ñã
chuyển từ lớp Cosmetic vào lớp cần số hóa.
c) Hoàn thiện lớp dữ liệu ñã số hoá
- Kiểm tra ñộ chính xác của các ñối tượng và chỉnh sửa các ñối tượng sai:
+ Thêm bớt ñiểm vào ñường.
+ Cắt các vùng thửa bị thừa, chồng lên nhau, sai màu, gộp thửa...
+ Làm trơn ñường, thay ñổi kiểu chữ...
- Hoàn thiện các nội dung còn thiếu, hoặc sai.
Chú ý: số hoá trực tiếp lên lớp ñang cần số hoá có ưu ñiểm là ta có thể nhập liệu ngay trong
quá trình số hoá, không phải mất thời gian tìm lại từng vật thể ñể nhập liệu sau khi số hoá
xong. Nhược ñiểm của phương pháp này là khi chỉnh sửa bản ñồ trong quá trình số hoá, với
các lệnh (Combine, Split, Erase, Erase Outside) MapInfo ñều hiện một hộp thoại hỏi ta xử lý
dữ liệu như thế nào.
2.2.4. Sử dụng máy ñịnh vị toàn cầu ñể xây dựng dữ liệu không gian (lập bản ñồ)
Máy ñịnh vị toàn cầu (GPS – Global Positioning System) ngày nay ñang trở thành một trong
những thiết bị ñược sử dụng rất phổ biến trong GIS. Với máy ñịnh vị ta có thể vẽ bản ñồ ngay
trên thực ñịa rồi chuyển dữ liệu ñó vào máy tính. Dữ liệu chuyển vào máy tính có thể ñưa vào
một cơ sở dữ liệu ñơn giản như bảng Excel hay Access hay thậm chí giữ nguyên là một tập tin
ñịnh dạng kiểu văn bản (.txt) cũng ñược. Sau ñó các thông tin về toạ ñộ này có thể ñưa vào
MapInfo ñể lên toạ ñộ trên bản ñồ. ðể ñưa các thông tin ghi trong GPS lên máy tính, ta cần có
một cáp nối máy ñịnh vị với máy tính (thường là qua cổng COM, từ 1 ñến 4) ñể tải dữ liệu,
ñồng thời trên máy tính phải có phần mềm nhận ñược các dữ liệu trên.
Khi sử dụng máy ñịnh vị ñể ñưa toạ ñộ vào máy tính rồi sau ñó vào MapInfo, một trong
những vấn ñề cần chú ý là hệ quy chiếu. Tương tự như phần mềm MapInfo, trên máy ñịnh vị
137
có rất nhiều hệ quy chiếu khác nhau. Khi muốn ñưa toạ ñộ trên máy ñịnh vị vào một bản ñồ
nào ñó, ta phải chọn hệ quy chiếu trên máy ñịnh vị và trên bản ñồ giống nhau, nếu không toạ
ñộ từ máy ñịnh vị ñưa lên bản ñồ sẽ bị lệch. Ngoài chức năng lấy toạ ñộ vào máy tính, phần
mềm trên còn có khả năng tải các toạ ñộ từ máy tính vào lại máy ñịnh vị ñể sử dụng trong
công tác thực ñịa.
138
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THUỘC TÍNH
Mục tiêu của chương: Giúp cho sinh viên nắm bắt các kiến thức cơ bản về xây dựng cơ sở
dữ liệu thuộc tính trong phần mềm MapInfo.
Nội dung của chương: Bao gồm những vấn ñề cơ bản như: Cấu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính
của phần mềm; phương pháp xây dựng và nhập dữ liệu thuộc tính cơ bản.
3.1. Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính
3.1.1. Các kiểu ñịnh dạng cho trường dữ liệu trong MapInfo
MapInfo cho phép ñịnh dạng các trường dữ liệu với các kiểu như sau:
- Character: Kiểu ký tự. Trường có ñịnh dạng này ñược dùng ñể chứa dữ liệu kiểu chữ, ví dụ
như tên tỉnh, tên sông, tên thành phố,... Trường này có thể chứa tối ña 254 ký tự và có thể
chứa các chữ số (lưu ý rằng con số nạp vào trường ñược ñịnh dạng kiểu ký tự ñược coi như là
những chữ số nhưng không tính toán ñược).
- Integer: Kiểu số nguyên. Trường kiểu này dùng ñể chứa các số chẵn (không có số lẻ). Giới
hạn kích thước của trường này là từ âm hai tỷ (- 2,000,000,000) ñến dương hai tỷ
(2,000,000,000). ðây là giá trị ước lượng tương ñối. Khi ñịnh dạng trường theo kiểu này, giá
trị mặc ñịnh ban ñầu của tất cả các bản ghi (hàng) là 0.
- Small Integer: Kiểu số nguyên nhỏ. Trường kiểu này có giới hạn trong khoảng âm 32,768 (-
32,768) ñến dương 32,767 (32,767). Lưu ý rằng trường này hoàn toàn tương tự như trường
Integer nhưng giới hạn nhỏ hơn do vậy MapInfo dành ít bộ nhớ hơn ñến chứa giá trị của
trường này. Nếu ta chắc chắn rằng giá trị ta nạp vào nằm trong khoảng giới hạn trên thì nên
ñịnh dạng là trường này ñể giảm kích thước tập tin của MapInfo. Khi ñịnh dạng trường theo
kiểu này, giá trị mặc ñịnh ban ñầu của tất cả các bản ghi (hàng) là 0.
- Float: Kiểu số thập phân có dấu chấm ñộng. Ta nên thiết lập ñịnh dạng là trường này nếu
không biết chính xác giá trị nạp vào là số thập phân bao nhiêu, ví dụ như nhập dữ liệu vào
trường bằng các lập công thức tính toán từ dữ liệu của các trường khác.
- Decimal: Kiểu số thập phân xác ñịnh, có nghĩa là ta phải biết chính xác giới hạn con số thập
phân nạp vào là bao nhiêu (tức là biết có tối ña bao nhiêu số trước dấu phẩy và bao nhiêu số lẻ
sau dấu phẩy). Khi ñịnh dạng trường theo kiểu này, giá trị mặc ñịnh ban ñầu của tất cả các
bản ghi (hàng) là 0.
- Date: Kiểu ngày tháng. Trường này cho phép ta nạp ngày tháng vào. Giá trị ngày tháng nạp
vào phải theo thứ tự hệ Anh - Mỹ tức là tháng/ngày/năm. Ví dụ nếu ta muốn gõ là ngày 14
tháng 7 năm 1999 thì ta phải gõ là “07/14/1999”. Dấu phân cách ngày, tháng, năm mặc ñịnh
trên hệ ñiều hành Window là dấu (/). Nếu muốn ñổi dấu phân cách và thứ tự nạp ngày tháng
năm ta phải ñiều chỉnh trong hệ ñiều hành, phần Settings > Control Panel > Regional Settings
> Regional Options > Date. Nếu ñịnh dạng trường kiểu này thì ta có thể sắp thứ tự bảng dữ
liệu theo ngày tháng ñược. Nếu ta chỉ nạp hai giá trị là tháng và ngày thì MapInfo sẽ tự ñộng
nhập năm hiện tại trên ñồng hồ của máy tính vào dữ liệu. ðiều quan trọng là khi thay ñổi ñịnh
dạng mặc ñịnh ngày tháng năm thì khi mở bảng MapInfo ñó ra trên một máy tính có ñịnh
dạng ngày tháng năm khác thì trường ngày tháng năm có thể sẽ bị mất dữ liệu vì thế nên cẩn
thận khi thay ñổi ñịnh dạng ngày tháng năm.
- Logical: ðây là ñịnh dạng trường kiểu luân lý. Trường này chỉ có hai giá trị là ñúng/có
(ñược gõ là “T” hay “t” - Viết tắt của chữ True) hoặc sai/không (ñược gõ là “F” hay “f” - viết
tắt của chữ False). Khi ñịnh dạng trường theo kiểu này, tất cả các bản ghi (hàng) ñều có giá trị
mặc ñịnh ban ñầu là sai (F).
139
Hình II.3.1: hội thoại Modify Table Structure
3.1.2. Xây dựng các trường thuộc tính cho các lớp dữ liệu từ các phần mềm khác
chuyển sang
1, Kiểm tra và thêm/bớt các trường dữ liệu
- Chọn Table > Maintenance > Table Structure
+ Xuất hiện hội thoại View/Modify
Table Structure chúng ta chọn lớp
dữ liệu cần thêm/bớt các trường.
+ Chọn OK ñể thực hiện các công
việc.
- Trong hộp hội thoại Modify Table
Structure chúng ta:
+ Kiểm tra các trường ñã có,
+ Thêm/bớt các trường,
+ Khai báo các thuộc tính cho các
trường mới, giống như trong khi
xây dựng thuộc tính cho các lớp
trước khi số hóa bản ñồ.
+ Sau khi hoàn tất chọn OK
- Sau khi ñã hoàn tất ta mở lớp bản
ñồ và bảng thuộc tính mới xây dựng
lại bằng cách:
+ Chọn Window > New Browser
Window > bảng thuộc cần hiển thị.
+ Chọn Window > New Map Window > lớp bản ñồ cần hiển thị.
- ðối với dữ liệu thuộc tính chúng ta có thể vào Maintenance ñể; xoá một table; ñổi tên một
Table; ñóng gói dữ liệu.
3.1.3. Xây dựng thuộc tính cho một lớp ñối tượng mới
- Tạo thuộc tính cho 1 lớp bản ñồ (ví dụ lớp thửa ñất trên bản ñồ ñịa chính)
- Mở (Nếu bản ñồ vừa gán toạ ñộ ñã mở thì không cần ý này) bản ñồ ñã gán toạ ñộ ở phần
trên.
- Vào File chọn New Table
- Khi ñó xuất hiện hộp hội thoai New Table (hình II.3.2) với các chức năng lựa chọn sau:
+ Mở một lớp thuộc tính mới
+ Mở một lớp dữ liệu không gian
+ Thêm một lớp dữ liệu lên một lớp ñã có
Hình II.3.2: Hộp hội thoại New Table
140
Hình II.3.3: Xây dựng các trường thuộc tính cho lớp dữ liệu
Trên hộp hội thoại hình II.3.2 ñánh dấu các lựa chọn cần thiết và bấm vào Create lúc ñó ta
gặp hội thoại New Table Structure. (hình II.3.3 )
- Các nội dung xây dựng:
+ Tạo một trường mới (AddField).
+ Khai báo tên trường (Name).
+ Chọn kiểu trường (Type) trong MapInfo bao gồm một số các trường:
Character: các trường dạng chuỗi.
Integer: các trường dạng số nguyên.
Small Integer: các trường dạng số nguyên.
Float: các trường dạng số và không khai báo phần thập phân.
Decimal: các trường dạng số có phần nguyên và phần thập phân.
Date: các trường ngày tháng.
Logical: các trường logic.
+ Chọn ñộ rộng cho trường (Width).
+ ðánh dấu các trường phục vụ tra cứu thông tin (Indexd).
- Ví dụ các thuộc tính của lớp thửa ñất trên bản ñồ gồm các trường sau:
Bảng 3.1: Thuộc tính của thửa ñất trên bản ñồ
Tên trường Giải thích tên trường Kiểu trường ðộ rộng trường
Trường
tra cứu
Ma_xa Mã xã của thửa ñất Integer
Sh_bando Số hiệu tờ bản ñồ Integer x
Sh_thua Số hiệu thửa ñất Integer x
Dien_tich Diện tích thửa ñất Float
Ma_loaidat Mã loại ñất Integer x
Khloaidat Ký hiệu loại ñất Character 10
Diadanh ðịa danh thửa Character 30
Dtsd Mã ñối tượng sử dụng ñất Float
Tenchu Tên chủ sử dụng ñất Character 50 x
Diachi ðịa chỉ chủ sử dụng ñất Character 15
Khuvucid Mã khu vực theo giá ñất Integer
Thoihan Thời hạn sử dụng Date
141
Hình II.3.5: Nhập thuộc tính bằng Browser
Hình II.3.4: Thư mục cần lưu trữ lớp dữ liệu
Khi chúng ta ñã xây dựng xong các trường chọn Create trên hộp hội thoại New Table
Structure, và ghi lại (Save) lớp thông tin vào thư mục cần lưu trữ như hình II.3.4.
3.2. Nhập dữ liệu thuộc tính
3.2.1. Nhập dữ liệu từ cửa sổ Browser
+ Mở lớp bản ñồ ñã xây dựng hoàn thiện,
+ Trên Menu của phần mềm chọn Window > New Browser Window > bảng thuộc tính cần
nhập dữ liệu,
+ Trên Menu của phần mềm chọn
Window > Tile Windows ñể hiển
thị cửa sổ của lớp bản ñồ lẫn cửa
sổ bảng thuộc tính của lớp dữ
liệu. ðiều chỉnh kích thước các
cửa sổ sao cho thuận tiện,
+ Chọn ñối tượng trên cửa sổ lớp
bản ñồ bằng nút chọn, bản ghi
(hàng) liên kết với vật thể ñó
ñược tô ñen ở mép trái. Nếu
không thấy (vì nằm ngoài vùng
nhìn thấy trong cửa sổ Browser)
thì chọn lệnh Query > Find
Selection, vật thể ñược chọn sẽ
hiển thị trong cửa sổ Browser.
+ Nhắp chuột vào hàng ñó và
nhập dữ liệu cho các trường (hình
II.3.5).
+ Chọn các ñối tượng khác và làm tương tự cho ñến hết.
142
Hình II.3.6: Nhập dữ liệu lệnh Update Column
Hình II.3.7: Nhập tọa ñộ X cho các ñiểm
3.2.2. Nhập dữ liệu bằng lệnh Update Column
Nếu có nhiều bản ghi trong một lớp bản ñồ có cùng giá trị trong một trường, ta không nhất
thiết phải gõ lại nhiều lần mà có thể nhập dữ liệu cho tất cả các ñối tượng có cùng giá trị một
lần bằng lệnh Update Column. Cách làm tổng quát như sau:
+ Mở lớp bản ñồ ñã xây dựng hoàn thiện,
+ Chọn các ñối tượng trong lớp bản ñồ có cùng giá trị của trường dự kiến nạp dữ liệu.
+ Trên Menu của phần mềm chọn Table
> Update Column.
+ Trong Table to Update chọn Selection
+ Trong Column to Update, chọn trường
cần nhập dữ liệu.
+ Trong ô Get Value from Table, giữ
nguyên thiết lập là Selection.
+ Trong ô Value, gõ giá trị cần nhập liệu
vào. Lưu ý rằng ñịnh dạng kiểu ký tự
(chữ), ngày tháng năm và kiểu luân lý
phải ñược ñặt trong dấu ngoặc kép.
1, Nhập tọa ñộ cho ñiểm
ðể nhập tọa ñộ(x,y) cho các ñiểm có
cùng một mục ñích sử dụng (tọa ñộ ñiểm
của các UBND các cấp) chúng ta lựa
chọn phương pháp nhập bằng chức năng Update Column. Trên menu của phần mềm chọn:
Table > Update Column và xuất hiện hộp hội hoại hình II.3.6
- Lựa chọn bảng cần nhập số liệu.
- Chọn cột cần nhập dữ liệu.
- Lựa chọn công thức cho phù hợp.
- Chon OK khi hoàn tất các lựa chọn.
ðối với các ñối tượng ñơn lẻ chúng ta có thể nhập trược tiếp qua bảng Browse hoặc Info tool.
Ví dụ trên hình II.3.7 là nhập tọa ñộ X cho
các ñiểm. Còn tọa ñộ Y của các ñiểm cũng
làm tương tự chỉ có khác là thay trường
nhập dữ liệu và công thức mà thôi.
2, Nhập dữ liệu cho các ñối tượng là ñường
Các bước làm tương tự như trên hình 2.35
hay 2.36 chỉ có là thay trường nhập dữ liệu
và công thức mà thôi.
3, Nhập chu vi, diện tích cho các ñối tượng
dạng vùng
Các bước làm tương tự như trên hình 2.35
hay 2.36 chỉ có là thay trường nhập dữ liệu
và công thức mà thôi.
3.2.3. Nhập dữ liệu bằng lệnh Info Tool
ðây là lệnh ñể xem dữ liệu của ñối tượng trên bản ñồ bằng cách chọn vào ñối tượng ñó. Ta có
thể dùng cửa sổ Info Tool ñể nhập liệu cho các ñối tượng trên lớp bản ñồ. Cách làm như sau:
+ Mở lớp bản ñồ ñã xây dựng hoàn thiện,
+ Chọn nút lệnh Info Tool trên thanh công cụ Main.
+ Nhắp chuột lên ñối tượng trên lớp bản ñồ cần nhập dữ liệu.
143
+ Cửa sổ Info Tool mở ra, hiển thị các trường chứa giá trị của ñối tượng ñó.
+ Nhắp chuột vào các trường trong cửa sổ Info Tool ñể nạp dữ liệu cho ñối tượng ñược nhắp
chuột chọn lúc ñầu.
+ Di chuyển lại cửa sổ bản ñồ, nhắp chuột lên ñối tượng khác, cửa sổ Info Tool hiển thị các
giá trị trong các trường của ñối tượng vừa mới ñược nhắp chuột lên, lại nhập dữ liệu vào các
trường cho ñối tượng ñó.
+ Làm tương tự cho tất cả các ñối tượng trong lớp bản ñồ ñó (hình II.3.8).
Hình II.3.8: Nhập thông tin cho từng ñối tượng
- Sau khi nhập xong máy sẽ nhập vào bảng thuộc tính của bản ñồ. ðây là công việc mất nhiều
thời gian và ñòi hỏi có ñộ chính xác cao.
- Chúng ta có thể sửa chữa dữ liệu thuộc tính trên bảng thuộc tính và trên lớp dữ liệu.
3.3. Một số thông tin thuộc tính của bản ñồ trong công tác quản lý ñất ñai
3.3.1. Một số thông tin ñối với thửa ñất
Bảng 3.2: Dữ liệu thuộc tính của thửa ñất theo hệ thống hồ sơ ñịa chính
Tên trường viết tắt Giải thích
To_so Số thứ tự của tờ bản ñồ ñịa chính của xã, phường
So_thua Số thứ tự của thửa ñất trên 1 tờ bản ñồ ñịa chính
Ma_thua 2 chữ số ñầu là số thứ tự tờ bản ñồ ñịa chính, 3 chữ số sau là số thứ tự
của thửa ñất trên tờ bản ñồ ñịa chính ñó.
Chu_su_dung Họ và tên chủ sử dụng/quản lý thửa ñất
Vo_chong Họ tên vợ (hoặc chồng)
Dien_tich Diện tích của thửa ñất (m2)
DT_su_dung Diện tích sử dụng chung (hoặc) riêng (m2)
Dia_chi ðịa chỉ của chủ sử dụng ñất
Loai_dat Theo chuẩn thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hang_dat áp dụng ñối với ñất nông nghiệp
Nguon_goc Nguồn gốc sử dụng của thửa ñất
Muc_dich_SD Mục ñích sử dụng hiện trạng, kiểm kê, quy hoạch của thửa ñất
Bien_dong Biến ñộng (nếu có) của thửa ñất trong quá trình sử dụng ñất
So_GCN Số phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Nam_cap_giay Ngày, tháng, năm mà thửa ñất ñó nhận quyết ñịnh cấp GCNSDð
Ghi_chu Các ghi chú khác nếu cần thiết
Bảng 3.3: Dữ liệu thuộc tính của thửa ñất liên quan ñến tiền sử dụng ñất
Tên trường viết tắt Giải thích
Ma_thua Gồm 2 chữ số ñầu là số thứ tự tờ bản ñồ ñịa chính, 3 chữ số sau là số thứ tự của thửa ñất trên tờ bản ñồ ñịa chính ñó.
Dien_tich ðơn vị m2, diện tích của thửa ñất
Vi_tri Vị trí của các thửa ñất khi xác ñịnh giá ñất
Don_gia ðơn giá theo quy ñịnh của nhà nước theo năm(nghìn ñồng/m2)
Tien_sddat Số tiền sử dụng ñất mà các chủ sử dụng phải nộp/thửa ñất
Thue_tb ðã nộp/nợ thuế trước bạ
Ghi_chu Các ghi chú khác nếu cần thiết. Ví dụ như trong thu tiền sử dụng ñất ghi chú các trường hợp ñược miễn, giảm tiền sử dụng ñất.
144
3.3.2. Một số thông tin ñối cơ bản với một số lớp dữ liệu khác
1, Thuộc tính của lớp hành chính các cấp
Bảng 3.4: Thuộc tính của lớp hành chính các cấp
Tên trường Giải thích
Ma_Hanhchinh Mã của ñơn vị hành chính
Ten_Hanhchinh Tên ñơn vị hành chính các cấp
Dien_tich Diện tích theo ñơn vị hành chính
2, Thuộc tính của lớp ranh giới
Bảng 3.5: Thuộc tính của lớp ranh giới
Tên trường Giải thích
Ma_duong_RG Mã của ñường ranh giới
Loai_duong_RG Loại ñường ranh giới theo các cấp
Chieu_dai Chiều dài tuyến ñường (km)
2, Thuộc tính của lớp dữ liệu giao thông
Bảng 3.6: Thuộc tính của lớp dữ liệu giao thông
Tên trường Giải thích
Ma_duong Mã của ñường phố
Loai_duong Loại ñường phố theo quy ñịnh.
Ten_duong Tên của ñường phố
Chieu_dai Chiều dài tuyến ñường (km)
Cap_duong Cấp ñường
3, Thuộc tính của lớp dữ liệu thủy hệ
Bảng 3.7: Thuộc tính của lớp dữ liệu thủy hệ
Tên trường Giải thích
Ma_Thuyhe Mã của loại thủy hệ
Loai_Thuyhe Loại thủy hệ
Ten_ Thuyhe Tên của thủy hệ
Chieu_dai Chiều dài tuyến ñường (km)
Dien_tich Diện tích của thủy hệ (nếu có)
Cap_ Thuyhe Cấp thủy hệ
4, Thuộc tính của lớp dữ liệu dạng ñiểm
Bảng 3.8: Thuộc tính của lớp dữ liệu thủy hệ
Tên trường Giải thích
Ma_diem Mã của ñiểm
Ten_diem Tên của ñiểm
Toado_X Tọa ñộ X của ñiểm
Toado_Y Tọa ñộ Y của ñiểm
145
CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN ðẤT ðAI
Mục tiêu của chương: Giúp cho sinh viên nắm bắt các kiến thức cơ bản về phương pháp
cung cấp các thông tin trên phần mềm MapInfo.
Nội dung của chương: Bao gồm những vấn ñề cơ bản như: việc quản lý các thông tin ñất ñai;
các phương pháp tra cứu cung cấp thông tin;...
4. 1. Quản lý thông tin ñất ñai
4.1.1. Quản lý thông tin
Dựa vào chức năng của phần mềm và cơ sở dữ liệu chúng ta có thể:
- Quản lý cơ sở dữ liệu không gian: ñó là các bản ñồ phục vụ cho công tác quản lý ñất ñai và
các ngành khác.
- Quản lý cơ sở dữ liệu thuộc tính liên quan của dữ liệu không gian.
- Quản lý từng tờ bản ñồ ñịa chính cùng với các thuộc tính của nó.
- Quản lý toàn bộ thông tin của từng thửa ñất trên khu vực xây dựng dữ liệu
4.1.2. Sự liên kết dữ liệu
- Là một phần mềm của hệ thống GIS-MapInfo có thể liên kết cả hai dạng dữ liệu không gian
và dữ liệu thuộc tính tạo ra các khả năng cho quá trình phân tích xử lý dữ liệu. Các dữ liệu
không gian và dữ liệu thông tin liên kết với nhau qua một thuộc tính khác chung theo mô hình
dữ liệu dạng quan hệ.
- MapInfo có rất nhiều chức năng, các chương trình tiện ích phục vụ công tác biên tập, thành
lập bản ñồ và ñặc biệt là khả năng liên kết dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của các
ñối tượng ñồ hoạ như: xây dựng cơ sở dữ liệu, biên tập các ñối tượng bản ñồ, biên tập dữ liệu
thuộc tính, tra cứu hiển thị thông tin, chỉnh lý các biến ñộng trên bản ñồ, xây dựng các bản ñồ
chuyên ñề.
4.2. Xây dựng các chuyên ñề theo số liệu ñã có
4.2.1. Thống kê dữ liệu
ðối với công tác quản lý ñất ñai chúng ta có thể thống kê các dữ liệu phục vụ cho công tác
như:
+ Thống kê ñất nông nghiệp.
+ Thống kê ñất phi nông nghiệp.
+ Thống kê ñất chưa sử dụng.
146
Hình II.4.1: Khai báo thống kê
+ Thống kê theo ñối tượng quản lý.
+ Thống kê theo ñối tượng sử dụng.
+ Thống kê theo theo thời gian sử dụng.
+ Thống kê các thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và nhiều
các thông tin khác.
ðể làm ñược các công việc ñó chúng ta chọn: Windows > New Redistrict Window hình II.4.1
với các thống tin cần lựa chọn như:
+ Tên Table sử dụng ñể thống kê
+ Các trường cần thống kê
+ Chọn OK khi ñã hoàn thành các lựa chọn.
+ Kết quả ñược thể hiện thông qua bảng thuộc tính mới và trên bản ñồ với những vùng giống
nhau sẽ ñược thể hiện qua màu sắc.
4.2.2. Xây dựng các chuyên ñề
1, Các bước cơ bản
ðể xây dựng bản ñồ chuyên ñề chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở bản ñồ cần xây dựng các bản ñồ chuyên ñề và thuộc tính của nó.
Bước 2: Chọn kiểu bản ñồ chuyên ñề cần xây dựng và các thuộc tính của nó.
- Chọn Map > Create Thematic Map khi ñó xuất hiện hộp hội thoại Create Thematic Map.
(hình II.4.2) Trên hộp hội thoại này chúng ta chọn 1 trong các loại bản ñồ chuyên ñề cần xây
dựng theo các thông số mà chúng ta có tại Type. Chọn kiểu trình bày (kiểu thể hiện) của bản
ñồ trong Template.
Bước 3: Xây dựng bản ñồ chuyên ñề theo các yêu cầu.
- Phân cấp bản ñồ
- Chọn màu chuẩn theo ý của ñối tượng sử dụng Styles
- Tạo chú giải cho bản ñồ Legend
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ (File > Save Workspace...).
2, Các loại bản ñồ chuyên ñề
a, Thể hiện theo khoảng dữ liệu (Ranges): Kiểu chung nhất của bản ñồ chuyên ñề là bản ñồ
ñược phân loại theo một số khoảng giá trị khác nhau. Tất cả các ñối tượng rơi vào cùng một
khoảng giá trị thì ñược phản ánh trên bản ñồ theo cùng một kiểu cách hiển thị thông qua mầu
sắc, ký hiệu...
Ví dụ: Sự phân bố hàm lượng ðạm trong khu vực ñất nông nghiệp của một ñịa phương.
b, Thể hiện theo biểu ñồ hình chữ nhật (Bar Chats): Theo phương pháp này người dùng sẽ có
một tầm nhìn tổng quan hơn và các dữ liệu xung quanh ñối tượng thông qua biểu ñồ hình chữ
nhật
Ví dụ: Mức ñộ ô nhiễm môi trường ñất – nước – không khí của các xã trong một huyện.
c, Thể hiện theo biểu ñồ hình tròn (Pie Chats): Tương tự như bản ñồ hình chữ nhật, nhưng
các số liệu ñược thể hiện trên hình tròn thông qua ñộ lớn của dữ liệu số.
Ví dụ: Biểu ñồ thể hiện cơ cấu các loại ñất của một xã.
d, Thể hiện theo ký hiệu có trọng số (Graduated): Theo phương pháp này số liệu ñược thể
hiện trên các ñối tượng thông qua kích thước của ký hiệu (Symbol). Tức là kích thước của ký
hiệu ñược tạo ra tương ứng với giá trị mà nó thể hiện. Một Symbol lớn thể hiện một giá trị
cao, Symbol nhỏ thể hiện giá trị thấp.
e, Thể hiện theo mật ñộ ñiểm (Dot Density): Trong biểu ñồ theo mật ñộ ñiểm, các ñiểm ñược
dùng ñể phản ánh 1 số lượng giá trị của vùng.
Ví dụ: Biểu ñồ dân số theo mật ñộ ñiểm, mỗi ñiểm tương ứng với 10 người, vùng có 300
người sẽ ñược thể hiện bằng 30 ñiểm và phân bố ngẫu nhiên trên vùng.
147
g, Thể hiện theo giá trị dữ liệu ñộc lập (Individual): Các ñối tượng trên bản ñồ ñược tự ñộng
chia khoảng theo từng giá trị ñơn của các ñối tượng.
Ví dụ: bản ñồ chuyên ñề cho ñơn vị hành chính huyện, khi ñó mỗi xã sẽ ñược coi là một giá
trị và có tính ñộc lập với nhau theo tên xã.
h, Thể hiện bản ñồ theo kiểu lưới (grid): hiển thị các dữ liệu thành sự thay ñổi màu từ trên
toàn bản ñồ. Kiểu bản ñồ theo chủ ñề này ñược xây dựng bằng cách nội suy các dữ liệu ñiểm
từ bảng dữ liệu gốc. Một tập tin dạng lưới (grid file) ñược tạo ra từ quá trình nội suy dữ liệu
và ñược hiển thị thành một ảnh quét trên cửa sổ bản ñồ. ðây là kiểu bản ñồ chủ ñề duy nhất
tạo ra một tập tin mới và sau khi thoát MapInfo, lần sau ta chỉ cần mở tập tin mới này là có
thể nhìn thấy bản ñồ chủ ñề ñược tạo ra trước ñó.
Hình II.4.2: Các loại bản ñồ chuyên ñề và các lựa chọn
3, Xây dựng bản ñồ chuyên ñề chi tiết
a, Xây dựng bản ñồ theo khoảng dữ liệu (Ranges)
- Bước 1 và 2: chúng ta thực hiện từ bước 1 ñến hết bước 2, (như trình bày ở mục 4.2.2 tiểu
mục 1)sau ñó chọn Next trên hình 2.38 (Create Thematic Map-Step 1 of 3) khi ñó màn hình
Create Thematic Map-Step 2 of 3 (hình II.4.3) xuất hiện.
- Bước 3: Xây dựng bản ñồ chuyên ñề theo các yêu cầu. Tại ñây bạn xác ñịnh:
+ Tên lớp thông tin cần xây dựng chuyên ñề tại hộp Table,
+ Tên trường dữ liệu tại hộp Field,
+ ðánh dấu vào Ignore Zeroes or Blanks nếu bỏ qua các bản ghi trống,
+ Chọn Next và xuất hiện hộp thoại Create Thematic Map-Step 3 of 3 (hình II.4.4).
Hình II.4.3: Create Thematic Map - Step 2 of 3
148
Tại ñây bạn có thể:
+ Thay ñổi phong cách thể hiện dữ liệu bằng cách ñánh dấu vào ô ascending cho sự hiển thị
giá trị từ nhỏ ñến lớn hoặc Descending cho sự hiển thị giá trị từ lớn ñến nhỏ.
+ Thay ñổi khoảng dữ liệu và các giá trị hay phương pháp tạo bản ñồ chuyên ñề thông qua
hộp Ranges trong Customize.
+ Thay ñổi mầu sắc, nét vẽ, nền tô.... cho khoảng dữ liệu tại Style.
+ Xây dựng bảng ghi chú cho bản ñồ chuyên ñề tại hộp Legend. Tại ñây bạn có thể ghi tiêu ñề
cho bảng ghi chú hay thay ñổi lại giá trị khoảng dữ liệu. Và ghi lại các công việc vừa làm hình
3.37.
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ
b, Tạo bản ñồ chuyên ñề bằng biểu ñồ hình chữ nhật (Bar charts)
- Bước 1 và 2: chúng ta thực hiện từ bước 1 ñến hết bước 2, (như trình bày ở mục 4.2.2 tiểu
mục 1)sau ñó chọn Next trên hình 2.38 (Create Thematic Map-Step 1 of 3) khi ñó màn hình
Create Thematic Map-Step 2 of 3 (hình II.4.5) xuất hiện
- Bước 3:
+ Chọn tên lớp xây dựng bản ñồ chuyên ñề tại hộp Table,
Hình II.4.4: Create Thematic Map - Step 3 of 3
Hình II.4.5: Create Thematic Map - Step 2 of 3
149
+ Chọn tên trường dữ liệu tại Field from Table rồi ấn Add. Nếu muốn bỏ một trường nào ñó
ñã ñược chọn thì chỉ ñịnh rồi ấn Remove.
+ Thay ñổi thứ tự các trường dữ liệu ñược chọn ñể tạo chuyên ñề thì chỉ ñịnh trường và ấn Up
ñể di chuyển trường lên trên, Down ñể thực hiện ngược lại.
+ Tại ñây bạn có thể thực hiện các thao tác ñể thay ñổi mầu sắc, nét vẽ, bảng ghi chú... Ghi lại
bản ñồ.
Sau ñó chọn Next ñể tiếp tục. Màn hình Create Thematic Map - Step 3 of 3 (hình II.4.6) hiện ra:
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ
c, Tạo bản ñồ chuyên ñề bằng biểu ñồ hình tròn (Pie Charts)
- Bước 1 và 2: chúng ta thực hiện từ bước 1 ñến hết bước 2,(như trình bày ở mục 4.2.2 tiểu
mục 1) sau ñó chọn Next trên hình 2.38 (Create Thematic Map-Step 1 of 3) khi ñó màn hình
Create Thematic Map-Step 2 of 3 (hình 2.43) xuất hiện
- Bước 3: Trong hình II.4.7 bạn cũng có thể thực hiện các thao tác tương ñối giống như ñối
với kiểu Ranges. Sau ñó chọn Next khi ñó màn hình hiện ra hộp thoại Create Thematic Map -
Step 3 of 3 (hình II.4.8).
Một ñiểm khác biệt nhỏ là cách thể hiện tại Styles... Nếu ấn Styles... màn hình hiện hộp thoại.
Trong ñó:
Hình II.4.6: Create Thematic Map - Step 3 of 3
Hình II.4.7: Create Thematic Map - Step 2 of 3 Hình II.4.8: Create Thematic Map - Step 3 of 3
150
Hình II.4.10: Create Thematic Map - Step 3 of 3
+ Brush cho phép bạn chọn phong cách thể hiện theo mong muốn như: Mầu sắc, nét ñường
bao, kiểu ñường...
+ Ta có thể chọn biểu ñồ hình tròn bằng cách ñánh dấu lên ô Greduated hay bản ñồ nửa tròn
trong ô Half Pies.
+ Trong Pie Dimensions bạn có thể ấn ñịnh kích thước biểu ñồ tại Diameter, và ấn ñịnh ñộ
lớn tương ứng tại for Sum....
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ
d, Tạo bản ñồ chuyên ñề bằng ký hiệu có trọng số (Greduated)
- Bước 1 và 2: chúng ta thực hiện từ bước 1 ñến hết bước 2,(như trình bày ở mục 4.2.2 tiểu
mục 1) sau ñó chọn Next trên (Create Thematic Map-Step 1 of 3) khi ñó màn hình Create
Thematic Map-Step 2 of 3 (hình II.4.9) xuất hiện
- Bước 3: Trên hộp hội thoại II.4.9 chúng ta chọn:
+ Xác ñịnh tên lớp thông tin vào mục Table,
+ Xác ñịnh trường dữ liệu tham gia xây dựng chuyên ñề tại Field,
+ Chọn Next ñể tiếp tục bước tiếp theo, khi ñó màn hình hiện ra hộp thoại Create Thematic Map
- Step 3 of 3 (hình II.4.10).
Tại ñây hộp thoại này cung cấp cho bạn một tầm nhìn tổng quan về nhóm chuyên ñề thông
qua Preview, mọi thao tác khác gần tương tự như kiểu Ranges, ñiểm riêng biệt ở ñây là nút
Hình II.4.9: Create Thematic Map - Step 2 of 3
151
Setting cho phép người sử dụng thực hiện một loạt các thao tác khác nhau; như thay ñổi các
ñặc trưng của ký hiệu tại Symbol và giá trị tương ứng của nó tại at Value.
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ
e, Tạo bản ñồ chuyên ñề theo mật ñộ ñiểm (Dot Density)
Thực hiện: Các thao tác hoàn toàn giống với như phần (d).
g, Tạo bản ñồ chuyên ñề theo giá trị dữ liệu ñộc lập (Individual Values)
Thực hiện: Các thao tác hoàn toàn giống với như phần (e).
h, Tạo bản ñồ dạng Grid
- Bước 1 và 2: chúng ta thực hiện từ bước 1 ñến hết bước 2,(như trình bày ở mục 4.2.2 tiểu
mục 1) sau ñó chọn Next trên (Create Thematic Map-Step 1 of 3) khi ñó màn hình Create
Thematic Map-Step 2 of 3 (hình II.4.11) xuất hiện
Hình II.4.11: Create Thematic Map - Step 2 of 3
- Bước 3: Trong hộp hội thoại II.4.11 ta cần chọn các thông số sau:
+ Trong ô Table chọn bảng cần xây dựng trong ô Table. Ví dụ bảng do_cao.
+ Chọn trường cần thể hiện Field. Ví dụ chọn trường do_cao_m.
+ Tuỳ trường hợp ta có thể ñánh dấu vào ô Ignore Zeroes or Blanks. Nếu ñánh dấu tuỳ chọn
này thì những bản ghi nào có giá trị bằng 0 hay trường rỗng (không có giá trị) sẽ bị bỏ qua,
không ñược ñưa vào phân tích.
+ Trong phần Grid Options, ở ô Table ta có thể chọn một bảng kiểu vùng nào ñó ñể cắt tập tin
grid sẽ ñược tạo thành sau này. Nếu ta khai báo tên một bảng kiểu vùng trong này thì khi tạo
tập tin grid, những ô giá trị nằm ngoài (các) vùng của tập tin ñược khai báo sẽ bị xoá bỏ.
- Trong ô Grid File Name, ta phải khai báo ñường dẫn ñể lưu tập tin grid sẽ ñược tạo thành
trong phương pháp này. Tập tin grid có ñuôi mở rộng là .mig. Theo mặc ñịnh tên tập tin grid
sẽ có dạng _.mig. Tuy nhiên ta có thể thay ñổi tên tập tin nếu muốn.
- Chỉnh xong các thiết lập chọn Next. Hộp thoại Create Thematic Map - Step 3 of 3 mở ra
(hình II.4.12).
152
Hình II.4.12: Create Thematic Map - Step 2 of 3
Ô Preview hiển thị mẫu chú giải tỷ lệ của từng nhóm giá trị, trong ñó màu mặcñịnh là xanh
dương có giá trị thấp nhất và chuyển sang màu ñỏ là màu có giá trị cao.
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ (Kết quả thực hiện ñược thể hiện qua
hình II.4.13 và II.4.14)
Từ sản phẩm này chúng ta có thể biểu diễn kết quả bằng hình ảnh 3D
Hình II.4.13: dữ liệu ban ñầu Hình II.4.14: sản phẩm cần thể hiện
4.3. Tra cứu thông tin ñất ñai
4.3.1. Tra cứ thông tin theo giá trị ñộc lập
Các thông tin có thể tra cứu như: mã xã, mã huyện, mã tỉnh, mã thửa ñất, số thửa
- Mở một Table (một lớp bản ñồ) ñã có và cần tra cứu thông tin.
- Vào Query > Find, xuất hiện hộp hội thoại Find (hình II.4.15) và khai báo các thông tin sau:
+ Search Table: Chọn tên Table cần tra cứu,
+ For Objects in Column: Chọn trường cần tìm kiếm,
+ Mark with Symbol: Chọn kiểu ñối tượng ñánh dấu ñối tượng tìm thấy.
153
+ Chọn OK ñể hoàn tất lựa chọn.
Hình II.4.15: Khai báo các ñiều kiện tra cứu Hình II.4.16: Khai báo thông tin cần tìm
- Nhập thông tin tra cứu trên hình II.4.16. Ví vụ trên hình là tìm kiếm thông tin thửa ñất có
Id=6. Chọn OK ñể hoàn thành. ðối tượng tìm ñược sẽ ñược ñánh dấu ở cả trên bản ñồ và
bảng thuộc tính. (hình II.4.17)
Hình II.4.17: ñối tượng ñược tìm kiếm
- Trong Find chúng ta có thể lựa chọn lại các trường cần tìm thông qua chức năng Respecify.
- ðể hiện thị ñối tượng vừa tìm, chúng ta chọn ñối tượng sau ñó chúng ta chọn:
+ Window > New Browse nếu cần hiển thị dữ liệu thuộc tính.
+ Window > New Map Window nếu cần hiển thị thửa ñất vừa tìm với tên mặc ñịnh là Query
1, 2, 3, tuỳ theo số lần tra cứu.
154
4.3.2. Tra cứu thông theo một nhóm ñối tượng có chung một thuộc tính theo chức
năng Select.
- Mở một Table (hoặc một lớp bản ñồ và thuộc tính ñã có),
- Vào Query > Select , xuất hiện hộp hội thoại Select (hình II.4.18), và lựa chọn các thông số
sau:
+ Chọn Table cần tra cứu,
+ Chọn nội dung tìm kiếm qua Assist, xuất hiện hộp hội thoại Expression (hình II.4.19) và
chúng ta chọn các thông số phù hợp và chọn OK.
+ Bên cạnh ñó chúng ta có thể lựa chọn thêm các thông tin khác trên hình II.4.18.
Hình II.4.18: Khai báo các ñiều kiện tra cứu Hình II.4.19: Khai báo nội dung cần tra cứu
- Chọn OK trên hộp hội thoại Select khi ñã hoàn thành các lựa chọn. Các ñối tượng ñược tìm
thấy thể hiện trên bản ñồ và bảng thuộc tính hình II.4.20.
Hình II.4.20: Kết quả tìm kiếm với OM > 2.5
- ðể hiện thị ñối tượng vừa tìm, chúng ta chọn ñối tượng sau ñó chúng ta chọn:
+ Window > New Browse nếu cần hiển thị dữ liệu thuộc tính của các ñối tượng.
+ Window > New Map Window nếu cần hiển thị các thửa ñất vừa tìm với tên mặc ñịnh là
Query 1, 2, 3, tuỳ theo số lần tra cứu.
155
4.3.3. Tìm kiếm thông tin của các lớp dữ liệu qua chức năng SQL
- Mở một/nhiều Table ñã có.
- Vào Query > SQL Select , xuất hiện hộp hội thoại SQL Select (hình II.4.21) và lựa chọn các
thông số sau:
+ Khai báo các trường cần sử dụng
+ Khai báo các Table sẽ sử dụng
+ Khai báo các công thức, các hàm...
Hình II.4.21: Khai báo các thông số cần tra cứu
- Chọn OK khi ñã hoàn thành các lựa chọn và ñối tượng ñược ñánh dấu ở cả trên bản ñồ và
bảng thuộc tính.
ðối với chức năng này có thể ứng dụng với các bài toán phức tạp như xác ñịnh ñơn vị ñất ñai
trong xây dựng bản ñồ ñất, hay tra cứu thông tin tổng hợp từ nhiều lớp dữ liệu khác nhau.
4.4. Cung cấp thông tin ñất ñai
Khi ñã có các lớp bản ñồ số hoá, ngoài việc thực hiện những phân tích và tìm kiếm trên các
lớp bản ñồ số, nhiều khi ta cũng cần phải trình bày bản ñồ ñể in hoặc chuyển thành một tập tin
ảnh ñể cung cấp các thông tin cho các ñối tượng sử dụng chúng ta sử dụng chức năng Layout
Window. Cửa sổ trình bày ñược ñược tất cả những cửa sổ khác có trong MapInfo ví dụ như
cửa sổ biểu ñồ/ñồ thị, cửa sổ dữ liệu, cửa sổ chú giải,...
4.4.1. Hộp thoại New Layout Window
Việc tạo cửa sổ Layout ñược thực hiện qua lệnh Window > New Layout Window từ menu
chính. Khi chọn lệnh này hộp thoại New Layout Window sẽ mở ra (hình II.4.22). Hộp thoại
này có 3 tuỳ chọn:
- One Frame for Window: mở cửa sổ Trình bày có một khung cho một cửa sổ mặc ñịnh. ðây
là tuỳ chọn mặc ñịnh và trong ô bên phải sẽ có tên cửa sổ ñang ñược kích hoạt.
- Frames for All Currently Open Windows: Mở cửa sổ trình bày với tất cả các cửa sổ ñang
ñược mở, mỗi cửa sổ ñược ñặt trong một khung.
- No Frame: Mở cửa sổ trình bày nhưng không có khung nào.
Khung (Frame) là khái niệm ñược sử dụng trong cửa sổ trình bày, mỗi nội dung từ một cửa sổ
nào ñó khi ñược hiển thị trong cửa sổ trình bày sẽ nằm trong một khung.
Nội dung trên các khung trong cửa sổ Layout có tính chất ñộng, nghĩa là nếu thay ñổi cửa sổ
chính thì nội dung trong khung sẽ thay ñổi tương ứng.
156
Trên hộp thoại New Layout Window Chọn OK ta sẽ thấy cửa sổ Trình bày ñược mở ra (hình
II.4.23). Tên của cửa sổ này là Layout.
Hình II.4.22. Hộp thoại New Layout Window
Cửa sổ Trình bày hiển thị nhiều cửa sổ khác nhau (cửa sổ bản ñồ, cửa sổ chú giải, cửa sổ dữ
liệu, cửa sổ ñồ thị,..). Do vậy khi ñã tạo cửa sổ Layout rồi ta có thể thêm các cửa sổ khác vào
cửa sổ Layout bằng cách sử dụng nút lệnh vẽ khung trên thanh công cụ Drawing.
Hình II.4.23: Cửa sổ Layout
4.4.2. Menu Layout
Khi cửa sổ Trình bày ñược kích hoạt, trên menu chính xuất hiện một menu con nữa là menu
Layout. Menu này có một số lệnh cho phép chỉnh sửa các thuộc tính của cửa sổ trình bày.
Chúng bao gồm các lệnh sau:
157
Hình II.4.24: Cửa sổ Print
- Change Zoom: ñiều chỉnh tỷ lệ hiển thị của trang trình bày trong cửa sổ Layout. Ta cũng có
thể phóng hay thu nhỏ trang trình bày trên cửa sổ Layout bằng hay nút phóng to-thu nhỏ trên
thanh công cụ Main.
- View Actual Size: Lệnh này ñiều chỉnh tỷ lệ trang trình bày về kích thước thực (tức kích
thước bằng với kích thước lúc in ra).
- View Entire Layout: lệnh này ñiều chỉnh tỷ lệ của cửa sổ Trình bày sao cho toàn bộ nội
dung ñược hiển thị khít trong cửa sổ trình bày.
- Previous View: quay về cửa sổ trình bày trước ñó.
- Bring to Front: trong một cửa sổ Trình bày có nhiều khung, khi nhắp chuột chọn một khung
nào ñó rồi chọn lệnh này thì khung ñó sẽ ñược ñem lên trên các khung khác.
- Send to Back: là lệnh ngược lại với lệnh trên, lệnh này chuyển một khung ñược chọn ra phía
sau các khung khác.
- Align Objects: lệnh này cho phép ñiều chỉnh vị trí tương ñối của khung ñược chọn so với
các khung khác hay so với toàn bộ trang trình bày. Lệnh này ít khi ñược sử dụng.
- Create Drop Shadows: khi chọn một khung rồi chọn lệnh này thì một hộp thoại sẽ hiện ra
cho phép tạo bóng ñổ cho khung ñược chọn. Khai báo khoảng cách tính từ khung ñược chọn
theo chiều ngang (ô Horizontal) và theo chiều ñứng (ô Vertical) rồi chọn OK thì bóng ñổ sẽ
ñược tạo ra.
- Options: khi chọn mục này một hộp thoại mở ra cho phép ñiều chỉnh một số thiết lập trong
cửa sổ Layout . Hộp thoại Layout Display Options có các nội dung sau:
+ Show Ruler: ñánh dấu tuỳ chọn này sẽ hiển thị hai thước ño ngang và dọc như ñã trình bày
ở phần trên.
+ Show Page Breaks: ñánh dấu tuỳ chọn này sẽ hiển thị ñường chấm chấm phân cách giữa các
trang trình bày.
+ Show Frame Contents: mục này có 3 tuỳ chọn liên quan ñến việc hiển thị nội dung trong
các khung của cửa sổ trình bày, bao gồm Always (luôn hiển thị nội dung), Only when Layout
Window is Active (chỉ hiển thị nội dung khung khi cửa sổ Trình bày ñược kích hoạt) và
Never (không hiển thị nội dung khung).
+ Layout Size: cho phép ñiều kích thước cửa sổ trình bày
+ AutoScroll: mặc ñịnh tuỳ chọn này ñược bật lên. Khi ñược chọn nó cho phép cửa sổ Layout
tự cuộn.
4.4.3. Cung cấp thông tin
1, In các dữ liệu
Sau khi ñã trình bày xong các thông tin
tìm kiếm ñược chúng ta có thể in trực
tiếp thông qua chức năng in của phần
mềm
Chúng ta chọn File > Print xuất hiện
hộp hội thoại hình II.4.24 và trên ñó
chúng ta khai báo các lựa chọn ñể thực
hiện in.
- Loại giấy cần in trong Properties.
- Tên máy in trong mục Name.
- Trang cần in trong Print range.
- Số trang cần nhân bản trong Number
copies.
- Chọn OK khi ñã hoàn thành
2, Chuyển dữ liệu thành dạng ảnh
Như ñã nói ở trên, ñể cung cấp thông
158
tin cho người sử dụng thì việc chuyển các dữ liệu thành các file ảnh cũng là một việc nên làm.
Trong phần mềm MapInfo cho phép chúng ta thực hiện chức năng này.
ðể làm ñiều ñó ta chọn: File > Save Window to file khi ñó xuất hiện hộp hội thoại hình
II.4.25.
Hình II.4.25: hộp hội thoại Save Window to file
Ta có thể khai báo các nội dung trên hộp hội thoại như:
- Vị trí lưu dữ liệu.
- Tên file dữ liệu
- Kiểu dữ liệu xuất như: *.bmp; *.wmf; *.emf; *.jpg; *.jp2; *png; *tif; *psd.
- Chọn Save và chúng ta gặp hộp hội thoại Save Window As hình II.4.26
Hình II.4.26: hộp hội thoại Save Window As
Trên hộp hội thoại hình II.4.26 chúng ta lựa chọn kích cỡ ảnh, ñộ phân giải của ảnh sau ñó
chọn Save ñể ghi lại.
159
3, Xuất dữ liệu sang các phần mềm khác
ðể cung cấp dữ liệu và các thông tin cho các phần mềm khác chúng ta chọn: Table >
Export và chúng ta có hộp hội thoại Export Table to File hình II.4.27
Hình II.4.27: hộp hội thoại Export Table to File
Ta có thể khai báo các nội dung trên hộp hội thoại như:
- Vị trí lưu dữ liệu.
- Tên file dữ liệu
- Kiểu dữ liệu xuất như: *.mif; *.txt; *.dxf; *.dbf; *.csv.
- Chọn Save và chúng ta gặp hộp hội thoại DXF Export information hình II.4.28
Hình II.4.28: hộp hội thoại DXF Export information
160
Trên hình II.4.28 chúng ta khai báo các thông tin cần thiết, sau ñó chọn OK ñể chương trình
thực hiện chuyển ñổi.
4, Cung cấp thông tin thông qua các dạng biểu ñồ
Trên cơ sở các số liệu ñã ñược xây dựng, Mapifo cho phép người sử dụng thể hiện các số liệu
dưới dạng mô hình, thể hiện mối tương quan giữa các số liệu gọi là biểu ñồ.
* Bước 1
- Vào Windows > New Graph Win dows, xuất hiện hộp hội thoại hình II.4.29. Trong hộp hội
thoại ñó chúng ta chọn:
Hình II.4.29: Create Graph - Step 1 of 2
+ Chọn loại biểu ñồ tại Graph
+ Chọn kiểu thể hiện tại Template
+ Chọn Next xuất hiện hộp hội thoại hình II.4.29. Trong hộp hội thoại ñó chúng ta chọn các
trường ñể xây dựng biểu ñồ (ñồ thị)
* Bước 2
- Chọn bảng thông tin sẽ ñược dùng ñể vẽ ñồ thị
Hình II.4.30: Create Graph - Step 2 of 2
161
- Chọn các cột cần thể hiện (cần vẽ)
- Chọn OK ñể thực hiện (hình II.4.30).
* Bước 3: Hoàn thiện và ghi lại biểu ñồ vừa thực hiện.
Trình bày biểu ñồ và in ấn: Lúc này trên thanh menu chính sẽ xuất hiện một menu có tên
Graph trong ñó bạn có thể thay ñổi kiểu biểu ñồ, các lựa chọn khác Sau ñó chúng ta tiến
hành in các biểu ñồ
162
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ tài nguyên và môi trường, Giáo trình Hệ thống thông tin ñất, Hà Nội 2003.
PGS.TS. Nguyễn Khang, ứng dụng công nghệ thông tin ñể hình thành hệ thống thông tin hiện
ñại phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 2004.
PGS.TS. ðinh Văn Mậu và các cộng sự, Tài liệu bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước,
Nhà xuất bản giáo dục 2006.
TS. Lê Minh, Nghiên cứu xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu quản lý ñất ñai cấp tỉnh, báo cáo
tổng kết khoa học và kỹ thuật ñề tài ñộc lập cấp nhà nước, Hà nội 2005
ðoàn Phan Tân, Thông tin học, NXB ðại học Quốc Gia Hà Nội, 2006
Trần Thành Trai, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý; Nhà xuất bản Trẻ Hà Nội,
2003.
Sở tài nguyên môi trường tỉnh Hà Nam, Dự án xây dựng hệ thống thông tin ñất tỉnh Hà Nam,
năm 2002.
Curin University of Technology, School of Land Survey and Land Information, Land
Information Systems, AUSTRALIA,1989.
MapInfo Professional, Version 6.0, 7.8, 9.0, 9.5, User Guide
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_dat_dh_nong_nghiep_hn_577_2068121.pdf