Bài giảng Hiệu quả và an toàn của các thuốc có tác động trên Incretin
Tính an toàn của thuốc ức chế DPP‐4
Phân tích tổng hợp 53 thử nghiệm lâm sàng:
20 312 bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế DPP-4 (bao gồm
sitagliptin, saxagliptin, vildagliptin và alogliptin)
13 569 bệnh nhân trong nhóm chứng (Placebo, Met, SU, TZD,
arcabose, liraglutide)
Kết quả: DPP-4i so với placebo/điều trị khác:
Ung thư: OR = 1.020 (95%CI 0.742 – 1.402; p=0.9)
Viêm tụy: OR = 0.786 (95% CI 0.357 – 1.734; p=0.55)
Biến cố tim mạch thấp hơn có ý nghĩa thống kê
OR 0.689 (95%CI 0.528 – 0.899; p=0.006)
Monami M, et al. Curr Med Res Opin 2011;27:5
Tính an toàn trong dài hạn?
• Cần quan sát, theo dõi và thực hiện các
nghiên cứu dài hơi nhằm đánh giá về
tính an toàn trong dài hạn của nhóm
thuốc DPP-4
Kết luận
• DPP-4 inhibitors có tác dụng giảm đường huyết “êm
dịu” - Không gây nguy cơ hạ đường huyết và:
– Không tăng cân
– Hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân lớn tuổi, suy
thận
• Phân tích tổng hợp cho thấy giảm biến cố tim mạch
• Chưa đủ chứng cứ kết luận về nguy cơ viêm tụy và
ung thư (tụy và tuyến giáp)
62 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hiệu quả và an toàn của các thuốc có tác động trên Incretin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiệu quả và An toàn của các
thuốc có tác động trên incretin
ThS.BS. Trần Thế Trung
Bộ môn Nội Tiết
Đại học Y Dược TP.HCM
2005
Exenatide BYETTA®
GLP-1 analogue
Approved by the FDA in April 2005
và 2006
DPP-4 inhibitor
Sitagliptin phosphate JANUVIA®
Manufactured and marketed by
MSD
Approved by FDA in October 2006
Nhóm thuốc ức chế DDP4
• Ức chế DPP-4 là nhóm thuốc tương
đối mới (từ 2006).
• FDA approved:
– Sitagliptin
– Saxagliptin
– Linagliptin
• Châu Âu có thêm:
– Vildagliptin
• Nhật Bản:
– Alogliptin
Nội dung
• Các thuốc tác động dựa trên incretin:
– GLP-1 analog
– DDP-4 inhibitor
• Hiệu quả của thuốc:
– Đường huyết và HbA1c
– Cân nặng
– Biến cố tim mạch
• Tính an toàn trên đối tượng đặc biệt:
– Lớn tuổi
– Suy thận
• Một số tác dụng ngoại ý khác
Các hormon Incretins
• Hormon từ tế bào ruột, đáp ứng khi có thức ăn
• Có tác dụng tăng tiết insulin từ tế bào β tụy phụ thuộc
glucose máu và ức chế tiết glucagon từ tế bào α
• Có 2 hormon có tác dụng incretin mạnh:
– Glucagon-like peptide–1 (GLP-1)
– Glucose-dependent insulinotropic peptide (GIP)
(còn gọi là gastric inhibitory peptide)
Slide Source:
Lipids Online Slide Library
www.lipidsonline.org
Hiệu ứng Incretin Effect: Insulin được bài tiết nhiều
hơn khi cho uống glucose so với truyền tĩnh mạch
0
50
100
150
200
-30 0 30 60 90 120 150 180 210
Thời gian (phút)
G
l
u
c
o
s
e
(
m
g
/
d
L
)
I
n
s
u
l
i
n
(
p
m
o
l
/
L
)
0
100
200
300
400
-30 0 30 60 90 120 150 180 210
Tthời gian (phút)
Uống
TTM
Nauck M et al. J Clin Endocrinol Metab. 1986;63:492-498.
Hiệu ứng này suy giảm ở bệnh
nhân đái tháo đường
GLP-1 và GIP
hoạt động
Giải phóng
hormone
incretin ở ruột
Kiểm soát
glucose ổn
định hơn
Ống tiêu
hóa
Thức ăn
Incretins (GLP-1 và GIP) điều hòa cân bằng glucose thông
qua tác động lên chức năng tế bào tiểu đảo
Pancreas
Beta cells
Alpha cells
Bắt giữ
glucose
và dự trữ
ở mô cơ và
mô mỡ
Insulin
từ tế bào beta
(GLP-1 và GIP)
phụ thuộc glucose
Glucagon
từ tế bào alpha
(GLP-1)
phụ thuộc glucose
Giảm
phóng thích
glucose từ
gan vào máu
Brubaker PL, Drucker DJ. Endocrinology. 2004;145:2653–2659; Zander M et al. Lancet. 2002;359:824–830; Ahrén B. Curr Diab Rep.
2003;3:365–372; Holst JJ. Diabetes Metab Res Rev. 2002;18:430–441; Holz GG, Chepurny OG. Curr Med Chem. 2003;10:2471–2483;
Creutzfeldt WOC et al. Diabetes Care. 1996;19:580–586; Drucker DJ. Diabetes Care. 2003;26:2929–2940.
chất chuyển hóa
GLP-1 và GIP
DPP-4
enzyme
• Ở động vật bị ĐTĐ cả GLP-1 và GIP đều cho thấy làm tăng khối lượng tế bào β
• Trục incretin bất thường ở BN ĐTĐ típ 2: giảm phóng thích GLP-1; giảm đáp ứng với GIP
Garber A. J Am Osteopath Assoc 2011;111:S20-S30
Tác dụng của GLP-1
Hiệu quả của nhóm thuốc DDP-4i
trên các chỉ số đường huyết
Nghiên cứu tổng hợp:
Ức chế DDP4 trong điều trị Đái tháo đường type 2
Thomas Karagiannis và cs. BMJ 2012;344:e1369 doi: 10.1136/bmj.e1369 (Published 12 March 2012)
Hiệu quả giảm đường huyết:
DPP-4i so với Metformin
• 7 NC (n=3237) so sánh DPP4i với metformin
– Mức giảm HbA1c: 0.38% – 1.55%
– Thấp hơn so với Metformin
= 0.20% (95%CI: 0.08 - 0.32)
Thomas Karagiannis và cs. BMJ 2012;344:e1369 doi: 10.1136/bmj.e1369 (Published 12 March 2012)
Me
a
n
C
h
a
n
g
e
i
n
H
b
A
1
C
,
%
‡
HbA1C
Sources :
1. Raz I et al. Diabetologia. 2006;49:2564–2571.
2. Aschner P et al. Diabetes Care. 2006;29:2632–2637.
Mean Baseline: 8.0%
–0.6
–1.0
–0.8
–0.6
–0.4
–0.2
0.0
–0.8
24‐week monotherapy study2
(95% CI: –1.0, –0.6)
18‐week monotherapy study1
(95% CI: –0.8, –0.4)
n=193
n=229
Inclusion Criteria: 7%–10%
Overall <8 ≥8–<9 ≥9Baseline HbA1C, %
–1.4
–0.6
–0.7
–1.8
–1.6
–1.4
–1.2
–1.0
–0.8
–0.6
–0.4
–0.2
0.0
n=411
n=239
n=119
M
e
a
n
C
h
a
n
g
e
i
n
H
b
A
1
C
,
%
18 Weeks monotherapy
–0.7
n=769
Hiệu quả giảm HbA1c của DDP4i
Sitagliptin đơn trị liệu
vs Placebo
M
e
a
n
c
h
a
n
g
e
f
r
o
m
b
a
s
e
l
i
n
e
i
n
H
b
A
1
c
(
%
)
‐0.6
‐0.5
vs Glipizide
‐0.7
‐0.5
‐0.85
Pio
30–45 mg/d
Met*
2000 mg/d
‐1.9
Hiệu quả của Sitagliptin trên HbA1c
Study duration (wks) 24 18 24 52 24 24
N (ITT population) 711 495 677 1135 1056 337
Baseline A1C (%) 8.0 8.1 8.0 7.7 8.8 8.1
*Initial combination therapy
All statistically significant
vs Placebo
Monotherapy Add-on Combination Therapy
‐2.0
‐1.8
‐1.6
‐1.4
‐1.2
‐1.0
‐0.8
‐0.6
‐0.4
‐0.2
0.0
Met
≥1500 mg/d
Reprinted with permission from Rosenstock J et al. Curr Opin Endocrinol Diabetes
Obes. 2007;14:98-107. Copyright © 2007 Wolters Kluwer Health. All rights reserved.
Hiệu quả giảm đường huyết (HbA1c):
DDP4i so với các thuốc khác
khi phối hợp với metformin
Thomas Karagiannis và cs. BMJ 2012;344:e1369 doi: 10.1136/bmj.e1369 (Published 12 March 2012)
Hiệu quả giảm đường huyết (HbA1c):
DDP4i so với các thuốc khác
khi phối hợp với metformin
Thomas Karagiannis và cs. BMJ 2012;344:e1369 doi: 10.1136/bmj.e1369 (Published 12 March 2012)
Hiệu quả giảm đường huyết (HbA1c):
DDP4i so với các thuốc khác
khi phối hợp với metformin
Thomas Karagiannis và cs. BMJ 2012;344:e1369 doi: 10.1136/bmj.e1369 (Published 12 March 2012)
Hiệu quả giảm HbA1c khi phối hợp
DDP4i với Metformin
Sitagliptin vs Glipizide (phối hợp Metformin)
Sitagliptin 100 mg qd (n=382)
Glipizide (n=411)
M
e
a
n
c
h
a
n
g
e
i
n
A
1
C
Mean change from baseline (for both groups)*: –0.67%
6.0
6.2
6.4
6.6
6.8
7.0
7.2
7.4
7.6
7.8
8.0
8.2
8.4
0 12 24 38 52
Time (weeks)
*Per protocol analysis; –0.51% and –0.56% for sitagliptin and
glipizide, respectively, in last observation carried forward (LOCF)
analysis
Reprinted with permission from Nauck MA et al. Diabetes Obes Metab. 2007; 9:194‐205. Copyright ©
2007 John Wiley and Sons. All rights reserved.
Hiệu quả giảm HbA1c khi phối hợp DDP4i
(Sitagliptin) với thuốc khác
LSM = least-
squares mean
change
1Charbonnel B et al. Diabetes Care 2006;29:2638-2643 |
2Rosenstock J et al. Clin Ther 2006;28:1556-1568.
–0.65% (P<0.001) –0.70%
(P<0.001)
1 2
Phối hợp DDP4i với insulin
• 641 bệnh nhân, dùng insulin +/- Metformin
• Phân nhóm ngẫu nhiên: thêm Sitagliptin hoặc Placebo
• Giữ nguyên liều insulin và Metformin
• Theo dõi 24 tuần
Diabetes, Obesity and Metabolism 12: 167–177, 2010.
Phối hợp DDP4i với insulin
Diabetes, Obesity and Metabolism 12: 167–177, 2010.
Phối hợp DDP4i với insulin
• Giảm HbA1c: 0.6% (Sitagliptin) so với 0.0% (Placebo)
• Giảm đường huyết đói (15 mg/dl so với placebo)
Diabetes, Obesity and Metabolism 12: 167–177, 2010.
Phối hợp DDP4i với insulin
Cải thiện đường huyết trước (15 mg/dl) và sau ăn (36mg/dl) so với nhóm placebo
Diabetes, Obesity and Metabolism 12: 167–177, 2010.
Phối hợp DDP4i với insulin
– Nhóm Sitagliptin bị hạ đường huyết nhiều hơn (16% so với 8%)
và có 2 trường hợp hạ đường huyết nặng (nhóm placebo có 1).
• Phối hợp DDP4i (Sitagliptin) với insulin (+/- Metformin)
giúp cải thiện kiểm soát đường huyết và dung nạp tốt.
Diabetes, Obesity and Metabolism 12: 167–177, 2010.
Kết luận về hiệu quả của nhóm thuốc
ức chế DDP4
• Mức giảm HbA1c tương đương các thuốc (thứ
hai) khác
Giảm HbA1c: 0.5 – 1.0%
• Phối hợp DDP4i với metformin có hiệu quả
giảm đường huyết tương đương phối hợp
SU/Pioglitazone và metformin
• DDP4i có thể phối hợp với pioglitazone hoặc
insulin (+/- metformin) giúp cải thiện kiểm soát
đường huyết
So sánh giữa các ức chế DPP4
• Methods Adult type 2 diabetes mellitus patients (N = 801) with
glycated haemoglobin (HbA1c) 6.5–10% on stable metformin doses
(1500–3000 mg/day) were randomized 1 : 1 to add-on 5 mg
saxagliptin or 100 mg sitagliptin once daily for 18 weeks.
• Conclusions Saxagliptin added to metformin therapy was effective
in improving glycaemic control in patients with type 2 diabetes
mellitus inadequately controlled by metformin alone; saxagliptin
plus metformin was noninferior to sitagliptin plus metformin, and
was generally well tolerated.
Kết quả:
• Saxagliptin với hợp với metformin có tác dụng không thua kém Sitagliptin
phối hợp metformin, và cả hai có sự dung nạp tốt.
• Mức giảm HbA1c của nhóm Saxagliptin là −0.52 và của nhóm Sitagliptin
là −0.62%.
• Sự khác biệt giữa 2 nhóm là 0.09% (95%CI, −0.01 đến 0.20%)
Nghiên cứu Phân tích tổng hợp:
• Sitagliptin và saxagliptin đều có hiệu lực giảm HbA1c so
với placebo, mức giảm khoảng 0.5–0.8% HbA1c.
• Không có sự khác biệt giữa Sitagliptin và Saxagliptin khi
so sánh trực tiếp trong nghiên cứu đối đầu.
Hiệu lực giảm HbA1c
Các thuốc DPP4i so với giả dược
Diabetes, Obesity and Metabolism 13: 594–603, 2011
Nhóm so sánh
Số nghiên cứu
so sánh
Số đối tượng
tham gia
% thay đổi HbA1c
WMD (KTC 95%)
Mục tiêu HbA1c
(<7%) OR gộp
DPP4i trên bệnh nhân đái tháo
đường típ 2 lớn tuổi
Nghiên cứu: Sitagliptin trên bệnh nhân
đái tháo đường típ 2 lớn tuổi
• 206 bệnh nhân ĐTĐ típ 2, tuổi ≥65. HbA1c ≥7% - 10%
• Phân nhóm ngẫu nhiên: Dùng Sitagliptin đơn trị liệu
hoặc placebo
Current Medical Research & Opinion 2011 Vol. 27, No. 5, 2011, 1049–1058
Tầm soát
Bệnh nhân
≥65 tuổi đang
uống thuốc viên
hoặc không uống
thuốc viên điều trị
ĐTĐ típ 2 Sitagliptin 100 mg 1lần/ngày
a (n=102)
Giả dược (n=104)
R
Giai đoạn mù đôiGiai đoạn mù đơn
2 tuần
Tuần 0 Tuần 246–8 Tuần
Thích hợp nếu
HbA1c 7%–10%
Giai đoạn thử nghiệm
Ăn kiêng/tập thể dục
và thải thuốc
Sitagliptin trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 lớn tuổi:
Thay đổi HbA1c sau 24 tuần
–0.6
–0.4
–0.2
0.0
0.2
0.4
T
h
a
y
đ
ổ
i
t
r
u
n
g
b
ì
n
h
L
S
H
b
A
1
c
(
±
S
E
)
s
o
v
ớ
i
b
a
n
đ
ầ
u
,
%
0 6 12 18 24
Giả dược (n=91)
Trung bình HbA1c ban đầu=7.71%
Sitagliptin (n=101)
Trung bình HbA1c ban đầu=7.82%
Tuần
Khác biệt trung bình
–0.7%; P<0.001
–0.5%
0.2%
Current Medical Research & Opinion 2011 Vol. 27, No. 5, 2011, 1049–1058
Không có BCNY hạ đường huyết trong cả 2 nhóm
–30
–20
–10
0
10
20
T
h
a
y
đ
ổ
i
t
r
u
n
g
b
ì
n
h
Đ
H
t
ư
ơ
n
g
l
ú
c
đ
ó
i
(
±
S
E
)
s
o
v
ớ
i
b
a
n
đ
ầ
u
,
m
g
/
d
L
0 6 12 18 24
Giả dược (n=88)
Trung bình ĐH tương lúc đói ban
đầu=166.3 mg/dL
Sitagliptin (n=96)
Trung bình ĐH tương lúc đói
ban đầu=174.8 mg/dL
Tuần
Khác biệt trung bình
–27 mg/dL; P<0.001
–16 mg/dL
11 mg/dL
Current Medical Research & Opinion 2011 Vol. 27, No. 5, 2011, 1049–1058
Sitagliptin trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 lớn tuổi:
Thay đổi đường huyết đói sau 24 tuần
Sitagliptin trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 lớn tuổi:
Kết quả Đường huyết 2h sau ăn vào tuần 24
(n=74)
(n=68)
Khác biệt trung bình LS giữa các
nhóm –61.0 mg/dL; P<0.001
T
h
a
y
đ
ổ
i
t
r
u
n
g
b
ì
n
h
L
S
Đ
H
t
ư
ơ
n
g
2
g
i
ờ
s
a
u
ă
n
(
±
S
E
)
s
o
v
ớ
i
b
a
n
đ
ầ
u
,
m
g
/
d
L
–52.1
8.9
–70
–60
–50
–40
–30
–20
–10
0
10
20
Sitagliptin (n=74)
Trung bình ĐH tương sau ăn
ban đầu=245.0 mg/dL
Giả dược (n=68)
Trung bình ĐH tương sau ăn
ban đầu=240.2 mg/dL
LS=bình phương tối thiểu; SE=sai số chuẩn.
Current Medical Research & Opinion 2011 Vol. 27, No. 5, 2011, 1049–1058
35
Tính An toàn và Hiệu quả của DDP4i
trên bệnh nhân suy thận mạn
• Không uống thuốc
viên (≥8 tuần) với
HbA1c≥6.5% – 10%
• Tiêm insulin đơn
trị liệu (≥4 tuần)
với HbA1c 7.5%–
10% và ĐH tương
lúc đói>7.2 mmol/L R
• Đang uống thuốc
viên với HbA1c
6%–10%
Adapted from Chan JCN et al. Diabetes Obes Metab. 2008;10:545–555.
Sàng lọc Khởi đầu
thử nghiệm
Tuần –2
Khởi đầu mù đơn
Ngày 1 Tuần 12
Pha
sàng lọc
Tuần 54
Thải thuốc
≥6 tuần
Pha đối chứng
giả dược mù đôi Pha duy trì mù đôi
Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 và bệnh thận mạn
Tuổi ≥18
Sitagliptin
• 50 mg/ngày (tầng 1)
• 25 mg/ngày (tầng 2)
Giả dược Glipizide 5 mg/ngày(tăng liều chọn lọc lên 20 mg/ngày)
Pha thử nghiệm
Giai
đoạn
giả
dược
mù
đơn
Vào pha giả
dược mù
đơn
Sitagliptin trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bị suy thận mạn
Thiết kế nghiên cứu
Tần suất Biến cố ngoại ý
ASVD: bệnh xơ vữa động mạch (bao gồm bệnh động mạch vành (CAD)
HF: suy tim
Sitagliptin (65) Giả dược/Glipizide (26)
Bệnh tim mạch n/100 bệnh nhân-năm n/100 bệnh nhân-năm
ASVD 10.8 12.4
CAD 5.3 8.3
HF 8.9 4.0
CAD hoặc HF 10.8 12.4
Tử vong 8.8 4.0
Adapted from Chan JCN, et al. Safety and efficacy of sitagliptin in patients with type 2 diabetes and chronic renal
insufficiency. Diabetes Obes Metab. 2008;10:545–555
Sitagliptin trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bị suy thận mạn
Nguyên nhân Tử vong
6 ca tử vong:
– 5 trong nhóm sitagliptin (8.8 ca /100 bệnh nhân-năm)
– 1 trong nhóm giả dược/glipizide (4.0 ca /100 bệnh nhân-năm)
Nguyên nhân tử vong trong nhóm sitagliptin
– 1 bệnh nhân ung thư tụy
– 4 bệnh nhân biến cố phù hợp với bệnh tim mạch nền (nhồi
máu cơ tim hoặc đột tử)
Nguyên nhân tử vong trong nhóm giả dược/glipizide:
– Choáng nhiễm trùng trên bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối và
bị đái tháo đường 28 năm
Chan JCN et al. Diabetes Obes Metab. 2008;10:545–555.
Sitagliptin trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bị suy thận mạn
Thay đổi trung bình nồng độ Creatinin huyết thanh
Chan JCN et al. Diabetes Obes Metab. 2008;10:545–555.
Nồng độ Creatinin huyết thanh trung bình
Ban đầu (suy thận trung bình, tầng 1) 138.8 μmol/L
Thay đổi vào tuần 12
sitagliptin
giả dược/glipizide
+10.8 μmol/L
+6.2 μmol/L
Thay đổi vào tuần 54
sitagliptin
giả dược/glipizide
–1.8 μmol/L
+61.0 μmol/L
Sitagliptin trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bị suy thận mạn
Thay đổi HbA1c so với ban đầu trên bệnh nhân
được điều trị Sitagliptin
Thay đổi LSM của HbA1c
so với ban đầu trong
nhóm giả dược/glipizide
là –0.8%
LSM=trung bình bình phương tối thiểu Tuần
0
T
h
a
y
đ
ổ
i
L
S
M
H
b
A
1
c
s
o
v
ớ
i
b
a
n
đ
ầ
u
,
%
–1.0
–0.8
–0.6
–0.4
–0.2
0.0
Pha đối chứng giả dược
Pha duy trì
6 12 18 24 30 38 46 54
Sitagliptin (n=51)
–0.7%
Giả
dược/Glipizide
(n=25)
Dân số tất cả bệnh nhân được điều trị
Adapted from Chan JCN, et al. Safety and efficacy of sitagliptin in patients with type 2 diabetes and chronic renal insufficiency. Diabetes Obes
Metab. 2008;10:545555 with permission from Blackwell Publishing Ltd., Boston, MA.
Tính An toàn và Hiệu quả của Sitagliptin trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bị suy thận mạn
Tần suất hạ ĐH và thiếu máu qua 54 tuần
Adapted from Chan JCN et al. Diabetes Obes Metab. 2008;10:545–555.
4.6
23.1
S
u
ấ
t
m
ớ
i
m
ắ
c
c
ủ
a
H
ạ
Đ
H
,
%
0
5
10
15
20
25
n=65 n=26
3.1
15.4
S
u
ấ
t
m
ớ
i
m
ắ
c
c
ủ
a
t
h
i
ế
u
m
á
u
,
%
0
5
10
15
20
25
n=65 n=26
Giả dược/GlipizideSitagliptin
Sitagliptin trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bị suy thận mạn
Tác dụng của nhóm thuốc DDP-4i
trên biến cố tim mạch
Tác dụng tim mạch của đồng
vận GLP-1 trên thực nghiệm
• Những tác dụng của đồng vận GLP-1R:
– Giảm huyết áp
– Giảm lipid máu sau ăn
– Chống viêm và giảm stress oxi hóa
– Tăng nhịp tim
- Tổng hợp 70 nghiên cứu. 41 959 bệnh nhân
- Thời gian theo dõi trung bình 44.1 tuần
Kết luận:
Điều trị với thuốc DPP4i làm giảm nguy cơ biến
cố tim mạch (đặc biệt là nhồi máu cơ tim) và tử
vong do mọi nguyên nhân ở BN ĐTĐ type 2.
OR lần lượt là:
0.71 (0.59-0.86), p < 0.001
0.60 (0.41-0.88), p = 0.008
Tác dụng của Sitagliptin trên tim mạch
Samuel S Engel và cs.Cardiovascular Diabetology 2013, 12:3
Phân tích gộp 25 nghiên cứu, 14611 bệnh nhân
Sitagliptingliptin so với placebo: nguy cơ tim mạch giống nhau (0.80 sv 0.76)*
Sitagliptin so với SU: nguy cơ tim mạch của Sitagliptin ít hơn (0.0 sv 0.86)*
*Nguy cơ tính trên 100 người-năm
Nhận xét về Biến cố tim mạch
• Dựa trên phân tích tổng hợp
• Thời gian nghiên cứu ngắn (tối đa 52 –
104 tuần)
• Không có nghiên cứu nhằm khảo sát
biến cố tim mạch (là mục tiêu chính)
Một số tác dụng khác của DDP4i
• Cân nặng:
– Ít gây giảm cân hơn so với metformin
– Không gây tăng cân (so với: SU, TZD)
• Hạ đường huyết nặng:
– 6 BN dùng DPP-4i (n=6615)
– 1 BN dùng metformin đơn trị (n=1647)
– 51 BN dùng sulfonylurea (n=3873)
– 1 BN dùng GLP-1 agonist (n=381)
– 0 xảy ra trên 445 BN dùng pioglitazone
• Không khác nhau về tỉ lệ tử vong chung.
Thomas Karagiannis và cs. BMJ 2012;344:e1369 doi: 10.1136/bmj.e1369 (Published 12 March 2012)
Tác dụng ngoại ý của DPP-4i
Amori RE et al. JAMA. 2007;298:194-206.
Tác dụng ngoại ý
Nguy cơ RR DPP-4
/chứng
Tỉ lệ %
DPP-4 Chứng
Hạ đường huyết 0.97 1.6% 1.4%
Buồn nôn 0.89 2.7% 3.1%
Nôn 0.69 1.3% 1.5%
Tiêu chảy 0.80 3.8% 4.0%
Đau bụng 0.73 2.4% 3.2%
Ho 1.07 2.9% 2.4%
Cảm cúm 0.87 4.1% 4.7%
Viêm mũi họng 1.17 6.4% 6.1%
Nhiễm trùng hô hấp
trên 0.99 6.3% 6.4%
Viêm xoang 0.61 2.0% 3.4%
Nhiễm trùng tiểu 1.52 3.2% 2.4%
Nhức đầu 1.38 5.1% 3.9%
Các đặc tính an toàn khác của DDP4i
Những quan ngại về tính an toàn của
GLP-1 analog và DPP-4 inhibitor
• Viêm tụy
• Ung thư tụy
• Ung thư giáp (tế bào C)
Nghiên cứu trên động vật thực nghiệm:
• Tuyến tụy và tế bào tủy giáp có thụ thể nhạy cảm với GLP-1
• Gia tăng kéo dài nồng độ GLP-1 trong máu có thể dẫn đến
tăng sản, viêm tụy và ung thư tủy tuyến giáp
Giả thuyết cơ chế gây viêm tụy và ung thư tụy
PETER C. BUTLER, SARAH DRY, ROBERT ELASHOFF. DIABETES CARE, VOLUME 33, NUMBER 2, FEBRUARY 2010
Giả thuyết Cơ chế gây ung thư tụy
Belinda Gier, Peter C. Butler. JAMA INTERN MED/VOL 173 (NO. 7), APR 8, 2013
Published Online: March 5, 2013
• Hồ sơ ghi nhận báo các tác dụng phụ
của thuốc (của US FDA)
• Có liên quan Sitagliptin và Exenatide
• Thời gian: từ 2004 – 2009
• Đối chứng với 4 loại thuốc khác
MICHAEL ELASHOFF và cs. GASTROENTEROLOGY 2011;141:150–156
Nghiên cứu hồi
cứu – sổ bộ:
Sử dụng Sitagliptin
hoặc Exenatide liên
quan tăng nguy cơ
Viêm tụy cấp (6-10
lần) và Ung thư tụy
(2.7 – 2.9 lần)
MICHAEL ELASHOFF và cs. GASTROENTEROLOGY 2011;141:150–156
• Đối tượng: (hồ sơ sức khỏe 2005 – 2007)
– Exenatide (N = 25 719)
– Thuốc khác (N = 234 536)
• Kết quả:
– Nhóm Exenatide: 40 ca viêm tụy cấp
– Thuốc hạ đường huyết khác: 254 ca
Nguy cơ viêm tụy cấp của Exenatide so
với thuốc khác trên BN ĐTĐ típ 2
Tính an toàn của thuốc ức chế DPP‐4
Phân tích tổng hợp 53 thử nghiệm lâm sàng:
20 312 bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế DPP-4 (bao gồm
sitagliptin, saxagliptin, vildagliptin và alogliptin)
13 569 bệnh nhân trong nhóm chứng (Placebo, Met, SU, TZD,
arcabose, liraglutide)
Kết quả: DPP-4i so với placebo/điều trị khác:
Ung thư: OR = 1.020 (95%CI 0.742 – 1.402; p=0.9)
Viêm tụy: OR = 0.786 (95% CI 0.357 – 1.734; p=0.55)
Biến cố tim mạch thấp hơn có ý nghĩa thống kê
OR 0.689 (95%CI 0.528 – 0.899; p=0.006)
Monami M, et al. Curr Med Res Opin 2011;27:57-64
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0
Nguy cơ tương đối (RR) viêm tụy cấp
(±95% CI)
• Nguy cơ tuyệt đối Viêm tụy cấp là tương tự nhau giữa Exenatide và
Sitagliptin với Metformin/Glyburide
Dore DD et al. Curr Med Res Opin. 2009;25(4):1019–1027.
Nguy cơ Viêm tụy cấp của các
thuốc dựa trên incretin
Exenatide-Met/Gly
Sitagliptin-Met/Gly
Nhóm 1: Exenatide 0.13% (N = 27,996); Met/Gly 0.13% (N = 27,983)
Nhóm 2: Sitagliptin 0.12% (N = 16,267); Met/Gly 0.12% (N = 16,281)
Tính an toàn trong dài hạn?
• Cần quan sát, theo dõi và thực hiện các
nghiên cứu dài hơi nhằm đánh giá về
tính an toàn trong dài hạn của nhóm
thuốc DPP-4i.
Kết luận
• DPP-4 inhibitors có tác dụng giảm đường huyết “êm
dịu” - Không gây nguy cơ hạ đường huyết và:
– Không tăng cân
– Hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân lớn tuổi, suy
thận
• Phân tích tổng hợp cho thấy giảm biến cố tim mạch
• Chưa đủ chứng cứ kết luận về nguy cơ viêm tụy và
ung thư (tụy và tuyến giáp)
Trân trọng Cám ơn Quí vị!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_hieu_qua_va_an_toan_cua_cac_thuoc_co_tac_dong_tren.pdf