Bài giảng Hình ảnh học tuyến thượng thận

Nang TTT • Nang đơn giản: 40%, lót bởi biểu mô hoặc nội mô, thành mỏng, đậm độ/tín hiệu dịch • Giả nang: 40%, thường do XH cũ, không bắt tương phản, có vách, dịch không đồng nhất • Nang do u thoái hóa:10-15%, có thành phần bắt tương phản • Nang ký sinh trùng 5-10%. Áp xe TTT • Bệnh lý rất hiếm gặp • TE: liên quan đến XH TTT • NL: liên quan PT hệ niệu dục, u hoại tử KEY POINT • CT : first choice • Adenoma • Non- Adenoma • MRI: • Giải pháp khi CT không xác định (adenoma, pheochromocytoma) • ± không cần tiêm tương phản • PET/CT: di căn • US: phát hiện, hướng dẫn sinh thiết

pdf56 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hình ảnh học tuyến thượng thận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH ẢNH HỌC TUYẾN THƯỢNG THẬN BS ĐỖ THỊ NGỌC HIẾU BS NGUYỄN THỤC VỸ KHOA CĐHA-BV ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM CME HỘI NỘI TIẾT 06/2015 Nội dung • GP và hình ảnh TTT bình thường • Các phương tiện hình ảnh ∆ bệnh lý TTT • U TTT • Một số bệnh lý hay gặp khác GP và hình ảnh bình thường • Bọc bởi mạc quanh thận • Thân ở phía trước, nối 2 chi Hình chữ V, Y , L ngược • TB dài 2- 4 cm, dày 5-6 mm (< 10mm) GP và hình ảnh bình thường • Hiếm khi có bất sản TTT • Thận bất sản, lạc chỗ: phần lớn TTT vị trí bình thường, dạng đĩa dẹt // cột sống • BN cắt thận, TTT bình thường TTT hình đĩa GP và hình ảnh bình thường • Key point:  Kích thước các chi đều nhau  Đường bờ đều, không có nốt  Không có số đo chuẩn, dày > 10 mm: bất thường  Bên T có thể dạng nốt ở người lớn tuổi Các phương tiện CĐHA • US: độ nhạy kém, dễ bỏ sót u < 2cm • CT: phương tiện được lựa chọn đầu tiên • MRI: • Pheochromocytoma tín hiệu cao trên T2 • Adenoma: phát hiện mỡ = KT xóa mỡ nội bào • MRI khuếch tán, phổ, DCE: giá trị chưa rõ • PET, PET/CT: chỉ định chính trong di căn CT  Không cản quang: đánh giá đậm độ u  <10HU: ∆ adenoma, không tiêm cản quang  >10HU: tiêm cản quang  Có cản quang:  Thì TM 60s, thì trễ 10-15ph  Đánh giá tính chất bắt quang, chỉ số thải MRI  Các xung:  T1W, T2W, T1W in- out phase  T1post Gd # CT, động học DCE, DW, phổ,  KT xóa mỡ nội bào  SII (signal intensity index)  ASR (adrenal to spleen ratio) (A: adrenal, S: spleen, I: intensity, i:inphase, o: oppose phase) PET/CT Đánh giá độ hấp thu:  Định tính: so với gan  0: thấp hơn gan  1: bằng gan  2, cao hơn gan vừa  3: cao hơn gan rất rõ  Định lượng: Đo SUV Các tổn thương TT (+)/ PET/CT:  Di căn  Lao  Tăng sản TTT  Adenoma không điển hình  Ganglioneuroma  Pheochromocytoma U TTT • Nguồn gốc vỏ TT: • U tuyến (Adenoma) • U tủy mỡ (Myelolipoma) • Carcinoma • Nguồn gốc tủy TT: • Pheochromocytoma • Neuroblastoma • Thứ phát: Di căn, lymphoma  Bên phải: hiếm gặp  Bên trái:  Giãn ĐM, TM lách, TM dưới hoành trái  Lách phụ  Túi thừa đại tràng, ruột non, dạ dày Giả u TTT Giả u TTT- túi thừa dạ dày ADENOMA • Thường < 5cm, tròn/ oval, đồng nhất, giới hạn rõ • Khối < 1,5 cm ở TTT: + Không có u ác tính: gần 100% adenoma. + Đã có u ác tính: phần lớn adenoma • U lớn ± không đồng nhất, XH, đóng vôi, hóa nang • 70% giàu mỡ, 30% nghèo mỡ • Giảm sản TTT đối bên gợi ý u tăng tiết ADENOMA- CT • Tiêu chuẩn ∆ • Trước tiêm: ≤ 10 HU hay • washout tuyệt đối ≥ 60 hay • washout tương đối ≥ 40 Se 90=100%; Sp 80-100% • Thì TM: • Tăng quang, thường <100 HU • < 30- 37 HU: sp cao, se thấp; hiếm gặp Trước tiêm thì TM thì trễ Absolute Washout 69% 53 UH Wash out = 20% Di căn 40 UH CASE! MET/ADENOMA ADENOMA- MRI • Giảm t.hiệu rõ/ KT xóa mỡ nội bào Tiêu chuẩn ∆ • SII>16.5 • ASR: <0.71 • T1 post Gd: bắt tương phản, thải nhanh • T1W, T2W: thay đổi, cơ, # gan, lách thấp- TB/ T2W, gợi ý Adenoma DI CĂN • Vị trí di căn phổ biến thứ 4, sau phổi, gan, xương • K nguyên phát từ phổi, vú, thận, ống tiêu hóa • BN K phổi, 1/3 cases u TTT là lành tính • LS thầm lặng hoặc Addison DI CĂN • CT: • Bắt quang mạnh, kéo dài: APW<60%, RPW<40% • Gufler: hình thái + đậm độ: 10% HU/ NECT+ kích thước +1 (nếu không đồng nhất) +2 (nếu bờ không đều) • MRI: tín hiệu thay đổi • Thường ↓ T1W, ↑ nhẹ T2W • ± ↑T2W # pheochromocytoma • Di căn do melanoma: ↑ T1W  > 7 gợi ý di căn DI CĂN  PET/CT  Định tính: hấp thu TT > gan, se, sp 90-100%  Ngưỡng ≥1 (bằng gan): PPV 63%  Ngưỡng ≥2 (hơn gan): PPV 87%  Định lượng: đo SUV (standardized uptake value)  Lành: 0.5 - 3.34  Di căn: 2.3 - 26.1  (-) giả:  <10mm  Hoại tử, xuất huyết  Chồng lấp giữa lành và di căn (-) giả, di căn từ HCC PHEOCROMOCYTOMA  U tế bào ưa crom tủy TT  “luật 10%”: ác tính, 2 bên, không tăng tiết, ngoài TTT, ngoài ổ bụng, TE, tính gia đình  CCĐ sinh thiết PHEOCROMOCYTOMA • Tròn, giới hạn rõ, thường không đồng nhất, bắt tương phản mạnh, sớm, kéo dài • MRI: phương pháp được lựa chọn, đặc điểm: • T2W: tín hiệu rất cao, “lightbulb” • Dấu hiệu “salt & pepper”/ T1C+ và T2W • Khó ∆≠ lành, ác: • U lành có thể xâm lấn TM chủ dưới, thận • Di căn xa = ác tính PHEOCROMOCYTOMA- KEY POINT + MRI tín hiệu rất cao/ T2W , salt & pepper + Chỉ số Washout thay đổi, ± giống adenoma + Thì TM: Adenoma < 100HU Pheocromocytoma > 100 HU + Nếu nghi pheocromocytoma, không có u TT  tìm u ngoài TT + MYELOLIPOMA • Hiếm gặp, lành tính, không chức năng • Tạo bởi mỡ trưởng thành và mô tạo huyết • Đa số không t.chứng, ± vỡ, XH (hiếm) • Thường 2-10cm, hiếm > 10cm U lớn khó ∆≠ liposarcoma MYELOLIPOMA • Hầu hết u có thành phần mỡ hỗn hợp • CT: • Đậm độ -30  -90 HU • 20% vôi hóa, ± vôi lấm tấm • MRI: Tín hiệu # mỡ • US: kha ́ đặc trưng phản âm dày, giảm âm phía sau MYELOLIPOMA- MRI in-out phase và xóa mỡ T1 CARCINOMA • Hiếm: 0.05-0.2% các loại ung thư • Tuổi: <5 và 40-50 • Thường 1 bên (trái>phải) • 50% có tăng tiết • Hình ảnh: • KT rất lớn > 5 cm • Không đồng nhất thường hoại tử, XH, vôi hóa, xâm lấn, di căn NEUROBLASTOMA • 80% < 5 tuổi, TB 2 tuổi. • ± có trong bào thai, tiên lượng tốt hơn ở trẻ < 1 tuổi • Đa số xuất phát từ tủy TT • ± ở chuỗi giao cảm từ cổ đến tiểu khung • Thường đóng vôi, bao bọc mạch máu • CĐPB với bướu Wilm LYMPHOMA • Ít gặp • Hay gặp thứ phát, hiếm nguyên phát • 50 % 2 bên • Thường kết hợp hạch lớn sau phúc mạc • TTT lớn, thay đổi đường bờ, còn dạng TTT • Bắt thuốc kém, bao quanh mạch máu, hiệu ứng choán chỗ không tương đương với kích thước U collision Có đồng thời 2 u mô bệnh học khác nhau trong 1 TTT Tăng sản TTT • TTT to lan tỏa, bảo tồn hình dáng, +/- nhiều nốt • Thường hai bên • Đậm độ, tín hiệu # TTT bình thường • TTT lớn có thể gặp ở bn không rối loạn nội tiết: không đặc hiệu (to đầu chi, cường giáp, THA, đái đường, stress) Nhiễm trùng: lao, nấm • Thường hai bên • Gđ cấp: TTT lớn, còn đường bờ, có hoại tử trung tâm (bã đậu) • Gđ mạn: TTT nhỏ, đóng vôi Xuất huyết TTT • Gặp ở sơ sinh > trẻ nhỏ và người lớn • Nguyên nhân: • chấn thương • không chấn thương: stress, chống đông, u, tự phát. • Suy TTT: khi phá hủy > 90% nhu mô • Hình ảnh: • Khối tròn, bầu dục, • 50-90 HU/CT; thay đổi tùy gđ XH/ MRI • . Khối đậm độ cao TTT 2 bên, nhỏ lại sau 12w XH do CT Nang TTT • Nang đơn giản: 40%, lót bởi biểu mô hoặc nội mô, thành mỏng, đậm độ/tín hiệu dịch • Giả nang: 40%, thường do XH cũ, không bắt tương phản, có vách, dịch không đồng nhất • Nang do u thoái hóa:10-15%, có thành phần bắt tương phản • Nang ký sinh trùng 5-10%. Nang điển hình CT, MRI T2W Áp xe TTT • Bệnh lý rất hiếm gặp • TE: liên quan đến XH TTT • NL: liên quan PT hệ niệu dục, u hoại tử KEY POINT • CT : first choice • Adenoma • Non- Adenoma • MRI: • Giải pháp khi CT không xác định (adenoma, pheochromocytoma) • ± không cần tiêm tương phản • PET/CT: di căn • US: phát hiện, hướng dẫn sinh thiết XIN CÁM ƠN! hieu.dtn@umc.edu.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hinh_anh_hoc_tuyen_thuong_than.pdf
Tài liệu liên quan