Echo (tt)
Doppler:
PAPs = Gradient Max hở 3 lá + RAP (TB
khoảng 10 mmHg ). trị số đo thường hơi
cao hơn trị số đo trong thông tim
PAPd = Gd cuối tâm trương hở phổi + RAP
PAPm = Gd đầu tâm trương hở phổi
PAPs = (Huyết áp hệ thống tâm thu - 10) –
Gd qua CIV hay PCAEcho (tt)
Doppler: Đánh giá kháng lực mạch phổi
(PVR)
PVR = Vmax hở 3 lá (TRV) / time-velocity
integral đường ra thất phải (RVOT TVI) x 10 +
0,16 đơn vị Woods
Nếu TRV/RVOT TVI < 2: TAP do tăng lưu
lượng
Nếu TRV/RVOT TVI > 2: TAP do tăng kháng
lựcƯỚC LƯỢNG ÁP LỰC NHĨ (P)
đo ĐK TMCD qua mặt cắt dưới sườn
Đường kính TMC
dưới (cm)
Thay đổi theo
hô hấp
RAP
(mmHg)
Nhỏ (< 1.5 )
Bìnhthường(1.5-2)
Bình thường
Dãn (>2.5)
Dãn +dãn TMGan
Xẹp
Giảm >50%
Giảm <50%
Giảm <50%
Không thay đổi
0-5
5-10
10-15
15-20
>20
49 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hở van 3 lá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỞ VAN 3 LÁ
ĐỊNH NGHĨA
Hở van 3 lá là sự trào ngược bất
thường dòng máu từ thất phải – nhĩ
phải.
hinhanhykhoa.com
PHÂN LOẠI
1. Hở van 3 lá cơ năng:
+ Dãn vòng van
+ Hậu quả của tăng áp ĐMP
2. Hở van 3 lá thực thể :
3. Hở van 3 lá sinh lý:
+ 60-65% ở người bình thường
+ Buồng tim trong giới hạn bình thường
+ Vận tốc max= 1.7-2 m/s
NGUYÊN NHÂN
1. Sa van 3 lá:
- Đơn độc
- Loạn sản
- Bẩm sinh
2. Thấp tim
3. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
4. Chấn thương
5. Nhồi máu cơ tim thất phải
6. Điện cực trong buồng tim phải
7. Ebstein
LƯỢNG GIÁ ĐỘ NẶNG CỦA HỞ
VAN 3 LÁ
Dựa vào các thông số:
+ đường kính thất phải, nhĩ phải, tĩnh
mạch chủ dưới.
+ diện tích dòng hở
+ đậm độ phổ hở
+ PISA (cm), VC (cm)
Siêu âm định tính trong
Hở van 3 lá
The severity of TR was assessed in four grades
based on the distance in the four- chamber
view from the cardiac apex:
1+ less than 15mm
2+ 15 to 30 mm
3+ 30 to 45 mm
4+ over 45 mm
Siêu âm định tính trong
Hở van 3 lá(tt)
The mode of TR was determined by the
direction of regurgitation signals:
type A: toward the atrial septum
type B: toward the center
type C: externally.
MỤC TIÊU SIÊU ÂM TIM
TRONG HỞ VAN 3 LÁ
+ Xác định chẩn đoán
+ Xác định nguyên nhân
+ Đánh giá độ nặng
+ Ứng dụng huyết động học – đánh giá
áp lực động mạch phổi tâm thu (nếu
không có nghẽn đường ra thất phải )
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
TĂNG ÁP
ĐỘNG MẠCH PHỔI
PHÂN LOẠI TAĐMP THEO WHO
(phân loại Venice/2003)
1.Tăng áp động mạch phổi
- Gia đình
- Vô căn
Định nghĩa
Tăng áp ĐM phổi
• Thông tim: PAPs > 30 mmHG;
PAPm > 25 mmHg khi nghỉ ngơi,
hoặc > 30 khi vận động
• Siêu âm: PAPs > 36 mmHg (gradient của
hở 3 lá + 10 mmHg)
PHÂN LOẠI TAĐMP THEO WHO
(phân loại Venice/2003) (tt)
- Liên quan với:
+ Bệnh chất tạo keo mạch máu
+ Bệnh tim bẩm sinh
+ Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
+ Nhiễm HIV
+ Thuốc, độc tố, loại khác.
PHÂN LOẠI TAĐMP THEO WHO
(phân loại Venice/2003) (tt)
2. Tăng áp động mạch phổi do liên
quan đến bệnh lý tĩnh mạch và mao
mạch phổi.
3. Tăng áp động mạch phổi liên quan
đến bệnh lý hệ thống hô hấp.
PHÂN LOẠI TAĐMP THEO WHO
(phân loại Venice/2003) (tt)
4. Tăng áp động ĐM phổi do tắc mạch phổi:
- Nhồi máu phổi
- Không phải nhồi máu : khối u, ký sinh
trùng,..
- Các loại khác,.
Nguyên nhân
1. Shunt trái-phải lớn (hyperkinetic PH)
2. Giảm oxy phế nang
3. Tăng áp tĩnh mạch phổi
4. Bệnh mạch máu phổi tiên phát
5. Bệnh khác ảnh hưởng chủ mô phổi
hoặc mạch máu phổi
Nguyên nhân (tt)
1. Shunt trái-phải lớn (hyperkinetic PH)
Thông liên thất
Kênh nhĩ thất
Còn ống động mạch
Thân chung động mạch
Chuyển vị đại động mạch (VSD)
Thất phải hai đường ra (subaortic VSD)
Nguyên nhân (tt)
2. Giảm oxy phế nang
Bệnh chủ mô phổi:
Viêm phổi lan rộng
Thoát vị hoành
Loạn sản phổi
Bệnh mô kẽ phổi (Hamman-Rich)
hinhanhykhoa.com
Nguyên nhân(tt)
2. Giảm oxy phế nang (tt)
Tắc đường thở
Trên: phì đại amygdales, lưỡi to, hàm dưới
lẹm, mềm thanh-khí quản, khó thở khi ngủ
Dưới: suyễn, xơ nang
Kích thích thở kém: bệnh thần kinh trung
ương, hội chứng giảm thông khí do béo phì
Tổn thương thành ngực và cơ hô hấp: vẹo
cột sống, yếu liệt cơ
Ở độ cao
Nguyên nhân(tt)
3. Tăng áp tĩnh mạch phổi
Hẹp 2 lá, tim ba buồng nhĩ
Bất thường kết nối tĩnh mạch phổi toàn
phần.
Suy tim trái mạn, hẹp chủ, hẹp eo động
mạch chủ
Hẹp tĩnh mạch phổi bẩm sinh (tiên lượng
rất xấu)
4. Bệnh mạch máu phổi tiên phát
Nguyên nhân (tt)
5. Nguyên nhân khác :
Thuyên tắc phổi: shunt não thất-nhĩ, hồng
cầu hình liềm, thuyên tắc tĩnh mạch
Bệnh mô liên kết: xơ cứng bì, lupus, bệnh
mô liên kết hỗn hợp, viêm da-cơ, viêm
khớp dạng thấp
Tổn thương mạch phổi do: schistoso-
miasis, sarcoidosis, histiocytosis X
Tăng áp TM cửa, AIDS
Bệnh sinh
1. Tăng áp phổi tăng động (Hyperkinetic PAH)
Shunt trái-phải lớn tăng lượng máu lên phổi
(PBF), dẫn truyền áp lực hệ thống lên hệ
mạch phổi tăng sản xuất chất co mạch
tăng PVR bù trừ. (Nếu PVR không tăng PBF
tăng nhiều hơn suy tim kháng trị).
Nếu không phẫu thuật sớm bệnh mạch máu
phổi tắc nghẽn h/c Eisenmenger. Thời gian:
thay đổi từ tuổi nhũ nhi đến tuổi trẻ nhỏ. B/n
có thân chung ĐM, chuyển vị đại ĐM, h/c
Down bị bệnh MMPTN sớm hơn
Bệnh sinh (tt)
2. Giảm oxy phế nang mạn hay cấp
• Làm co mạch phổi mạnh, càng mạnh hơn
khi kèm toan huyết
• Co mạch do giảm sản xuất NO và tăng
sản xuất endothelin.
• Tái cấu trúc thành mạch do endothelin và
các growth factors do tiểu cầu và nội mạc
mạch máu sản xuất
Bệnh sinh (tt)
3. Tăng áp tĩnh mạch phổi
Tăng áp tĩnh mạch phổi co tiểu động
mạch phổi tạo độ chênh áp suất động-
tĩnh mạch đủ để máu lưu thông. Phản ứng
qua trung gian thần kinh
Tăng áp tĩnh mạch phổi chèn ép các phế
quản nhỏ giảm oxy phế nang co mạch
Thường hồi phục sau mổ. Trừ trường hợp
hẹp TM phổi bẩm sinh không mổ được
Bệnh sinh (tt)
4. Tăng áp phổi tiên phát
6% có tính chất gia đình, nữ > nam
Tổn thương không hồi phục tương tự h/c
Eisenmenger nhưng không kèm bệnh tim.
Tăng sinh nội mạc nhiều kèm thuyên tắc
các tiểu động mạch
Rối loạn chức năng nội mạc tăng tiết
endothelin tăng trương lực mạch, tăng
sinh cơ trơn, giảm tính kháng đông, viêm,
xơ hóa
Lâm sàng
Triệu chứng cơ năng thường gặp :
Khó thở, ngất , đau ngực , chóng mặt
+ Tím
Khám lâm sàng :
+ Triệu chứng suy tim phải
+ T2 mạnh (do đóng van ĐMP),
+ Hở van ĐMphổi, hở van 3 lá
Cận lâm sàng
ECG: Trục QRS lệch phải, phì thất phải
với R cao, T dương ở V1, phì nhĩ phải
X quang:
Bóng tim to, cung nhĩ phải phồng
Cung động mạch phổi phồng, dãn mạch máu
vùng rốn, ngoại vi phổi sáng
Phù phổi trong cơn tăng áp phổi nặng
- DSA động mạch phổi:
Các ĐM nhỏ hẹp, ngoằn ngoèo hoặc bị cắt cụt
Echo
M-mode van ĐMP: mất sóng a, EF bớt dốc,
khấc giữa tâm thu
2-D: trục ngắn cạnh ức vách liên thất phẳng
cuối tâm trương, phồng qua trái cuối tâm thu
+ Dãn và phì đại nhĩ phải, thất phải
+ Dãn động mạch phổi
+ Thất trái nhỏ
Siêu âm 2D
Echo (tt)
Doppler:
PAPs = Gradient Max hở 3 lá + RAP (TB
khoảng 10 mmHg ). trị số đo thường hơi
cao hơn trị số đo trong thông tim
PAPd = Gd cuối tâm trương hở phổi + RAP
PAPm = Gd đầu tâm trương hở phổi
PAPs = (Huyết áp hệ thống tâm thu - 10) –
Gd qua CIV hay PCA
Echo (tt)
Doppler: Đánh giá kháng lực mạch phổi
(PVR)
PVR = Vmax hở 3 lá (TRV) / time-velocity
integral đường ra thất phải (RVOT TVI) x 10 +
0,16 đơn vị Woods
Nếu TRV/RVOT TVI < 2: TAP do tăng lưu
lượng
Nếu TRV/RVOT TVI > 2: TAP do tăng kháng
lực
ƯỚC LƯỢNG ÁP LỰC NHĨ (P)
đo ĐK TMCD qua mặt cắt dưới sườn
Đường kính TMC
dưới (cm)
Thay đổi theo
hô hấp
RAP
(mmHg)
Nhỏ (< 1.5 )
Bìnhthường(1.5-2)
Bình thường
Dãn (>2.5)
Dãn +dãn TMGan
Xẹp
Giảm >50%
Giảm <50%
Giảm <50%
Không thay đổi
0-5
5-10
10-15
15-20
>20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_ho_van_3_la.pdf