Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 1: Hợp chất hydrocacbon no
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG VỀ XYCLOANKAN:
Có thể chia làm hai nhóm xycloankan có
tính chất khác hẳn nhau:
+ Các xycloankan vòng bé (3 và 4 cạnh) có
tính chất rất gần với anken (olefin): dễ
cộng hợp, dễ oxy hóa làm mở vòng.
+ Các xycloankan có vòng ≥ 5 cạnh có tính
chất rất gần với các ankan: dễ tham gia
phản ứng thế, không cộng hợp và khó bị
oxy hóa ở điều kiện thông thường.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
XYCLOANKAN VÒNG BÉ
Sự chuyển hóa giữa các hợp chất vòng:
Phản ứng dehydrat hóa ancol
47 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 1: Hợp chất hydrocacbon no, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP CHẤT HYDROCACBON NO (1)
1. Khái niệm - phân loại
2. Danh pháp
3. Điều chế
1. KHÁI NIỆM - PHÂN LOẠI
Hợp chất hydrocacbon no là các hợp chất hữu
cơ mà trong phân tử chỉ gồm nguyên tố C và H
liên kết với nhau bằng liên kết σ.
+ Hợp chất hydrocacbon no mạch hở hay
hợp chất hydrocacbon no không vòng:
Alkan/Ankan (dãy đồng đẳng metan)
❖Phân loại: Hợp chất hydrocacbon no gồm
+ Hợp chất hydrocacbon no mạch vòng
1. KHÁI NIỆM - PHÂN LOẠI
+ Hợp chất hydrocacbon no mạch hở:
Alkan/Ankan (dãy đồng đẳng metan) có công
thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Loại không phân nhánh (mạch thẳng): parafin
- Loại phân nhánh (mạch nhánh): isoparafin
CH3−CH2−CH2−CH3 n-butan
isobutan
1. KHÁI NIỆM - PHÂN LOẠI
- Hydrocacbon no đơn vòng: xycloankan
- Hợp chất nhiều vòng:
+ Hợp chất hydrocacbon no mạch vòng
CH2
CH2 – CH2
xyclopropan
CH2 – CH2
CH2 – CH2
xyclobutan
➢Vòng không có nguyên tử cacbon chung
➢Vòng có chung một nguyên tử cacbon
➢Vòng có chung từ hai nguyên tử cacbon trở lên
❖ Nguồn gốc:
+ Tổng hợp: trong công nghiệp và phòng thí nghiệm
+ Từ thiên nhiên: khí thiên nhiên và dầu mỏ
❖ Đồng phân: từ n ≥ 4 (butan C4H10) bắt đầu có đồng
phân cấu tạo và n ≥ 7 có thêm đồng phân quang học.
Dạng mạch vòng từ n ≥ 5 có thêm đồng phân lập thể.
2. DANH PHÁP
2.1. Hợp chất Alkan/Ankan:
❖ Cách gọi tên thông thường
Bốn chất đầu dãy đồng đẳng mang tên gọi có tính chất lịch sử.
Từ đồng đẳng thứ 5 trở đi, tên mỗi chất xuất phát từ tên chữ
số Hy Lạp tương ứng với số cacbon trong phân tử và phần
đuôi dặc trưng cho hydrocacbon no là "an".
CH4 metan
C2H6 etan
C3H8 propan
C4H10 butan
C5H12 pentan
C6H14 hecxan
C7H16 heptan
C8H18 octan
C9H20 nonan
C10H22 decan
2. DANH PHÁP
❖Cách gọi tên theo IUPAC (International Union
Pure and Applied Chemistry)
1) Giữ nguyên tên gọi các ankan thẳng không phân nhánh
theo các tên gọi lịch sử và tên xuất phát từ tên chữ số Hy Lạp.
2) Với các ankan phân nhánh:
theo một số nguyên tắc:
- Xác định mạch chính của phân tử. Đó là mạch dài nhất và
có nhiều nhóm thế nhất (các nhánh phụ coi là nhóm thế)
Mạch A là mạch
chính vì có nhiều
nhánh hơn
2. DANH PHÁP
❖ Cách gọi tên theo IUPAC (International Union Pure and Applied Chemistry)
2) Với các ankan phân nhánh:
- Xác định mạch chính
- Đánh số mạch chính từ đầu gần phân nhánh hơn, sao cho
tổng số chỉ vị trí của nhánh (locant) là nhỏ nhất
sai
đúng
- Gọi tên ankan:
số chỉ vị trí nhánh + độ bội + tên nhánh + tên mạch chính.
Dùng dấu gạch ngang nối chỉ số với tên nhánh, dấu phẩy để
phân cách 2 chỉ số cạnh nhau, tên nhánh xếp theo thứ tự chữ
cái, ko tính chữ cái chỉ độ bội. Tên nhánh cuối cùng được viết
liền với tên mạch chính. Tên mạch chính tận cùng là đuôi "an"
2. DANH PHÁP
2.1. Hợp chất Alkan/Ankan:
3- etyl - 2,5,5 - trimetylheptan
Nếu trong mạch nhánh lại có nhánh nhỏ thì cũng phải đánh
số thứ tự trong mạch nhánh bắt đầu từ nguyên tử cacbon
đính vào mạch chính (mang số 1, có hoá trị tự do)
- Gọi tên nhánh phụ hay gốc hydrocacbon no: đổi đuôi
"an" của ankan tương ứng thành đuôi "yl"
1-metylpentyl
2. DANH PHÁP
5-isopropyl 7-(1,2-dimetylpentyl)tridecan
2. DANH PHÁP
2.2. Hợp chất vòng no
❖ Hợp chất một vòng
Tên gọi: Xyclo + tên hydrocacbon mạch hở tương ứng
Xyclopentan
H2C CH2
CH2
CH2
H2C
Xyclobutan
H2C CH2
H2C CH2
CH2
H2C CH2
Xyclopropan
❖ Hợp chất hai vòng
❖ Hai vòng có chung một nguyên tử cacbon: Hệ thống
vòng spiran
- Tên thường: Vòng bé + spiro + vòng lớn.
- Tên IUPAC: Spiro-[l, m]-tên ankan tương ứng
Spiro-[3,3]-heptan Spiro-[4,5]-decan
3.1. Trong công nghiệp
Các ankan là nguyên liệu thô quan trọng cho công nghiệp
hóa dầu và là nguồn nhiên liệu quan trọng nhất của kinh tế
thế giới
3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
Công nghiệp khai thác- lọc-hóa dầu các ankan từ các nguồn
thiên nhiên như mỏ khí thiên nhiên và dầu mỏ:
- Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, người ta thu được chủ yếu
là metan và một lượng nhỏ etan, propan và butan
- Dầu mỏ thường chứa các ankan từ C1 đến C80. Bằng phương
pháp chưng cất phân đoạn, người ta thu được các phân đoạn
sôi khác nhau có chứa ankan và các hiđrocacbon khác
3.1. Trong công nghiệp
3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
+) Cracking dầu mỏ:
cracking
CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y
(x + y = n)
+) Tổng hợp từ CO và H2 (Tổng hợp Fischer - Tropsch):
Fe, Co
nCO + (2n+1)H2 → CnH2n+2 + nH2O
200oC
3.2. Trong Phòng thí nghiệm
R−OH + HI ⎯→ R−I + HOH
R−I + HI ⎯→ R−H + I2
3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
❖ Phương pháp giữ nguyên mạch cacbon:
+ Khử các dẫn xuất của hydrocacbon bằng H mới sinh:
CH3−CH2−CH2−CH2OH + 2HI
⎯→ CH3−CH2−CH2−−CH3 + H2O + I2
⎯→⎯Ni
⎯→⎯Ni
R−CH=CH−R’ + H2
R−CC−R’ + 2H2 R−CH2−CH2−R’
R−CH2−CH2−R’
+ Khử các hydrocacbon không no
3.2. Trong Phòng thí nghiệm
❖ Phương pháp tăng mạch cacbon:
+ Tổng hợp Wurtz :
RX + 2Na + R’X → R-R’ + 2NaX
Sản phẩm phụ: R-R và R’-R’
ête khan
- Phản ứng xảy ra theo Cơ chế gốc tự do và cơ chế cơ kim
- Phản ứng Wurtz thích hợp trong trường hợp 2 gốc alkyl là
giống nhau, khi đó sản phẩm là 1 alkan duy nhất. Trong
trường hợp 2 alkyl có gốc khác nhau → tạo hỗn hợp sản
phẩm, khó tách riêng.
3.2. Trong Phòng thí nghiệm
❖ Phương pháp tăng mạch cacbon:
+ Tổng hợp Kolbe:
- Điện phân dung dịch muối natri của axit monocacboxylic
3.2. Trong Phòng thí nghiệm
❖ Phương pháp giảm mạch cacbon:
+ Nhiệt phân vôi xút:
Sử dụng các muối Na của axit hữu cơ
to
CnH2n+1COONa + NaOH → CnH2n+2 + Na2CO3
CaO
[CaO + NaOH] : hỗn hợp vôi tôi xút
- Phương pháp này cho phép điều chế alkan có số nguyên
tử C nhỏ hơn ban đầu là 1.
- Phản ứng thường chỉ thuận lợi với muối axetat natri, với
muối của axit khác có số nguyên tử C lơn hơn → thường thu
được hỗn hợp alkan và alken.
HỢP CHẤT HYDROCACBON NO (1)
Nội dung cần nhớ
1. Khái niệm - Phân loại
2. Danh pháp:
- Mạch hở không nhánh
- Mạch hở có nhánh
- Mạch vòng
3. Điều chế:
- Công nghiệp
- PTN
HỢP CHẤT HYDROCACBON NO (2)
1. Tính chất vật lý
2. Tính chất Hóa học
1. Tính chất vật lý
+) C1 → C4: khí C5 → C17: lỏng C18 : rắn
tosôi
tonc chậm
d
+) Khi Mphân tử thì:
- tosôi của các iso – alkan < t
o
sôi của n – ankan có cùng số C
+) Tính tan: ankan và các hiđrocacbon nói chung hầu
như không tan trong nước, tan tốt hơn trong các dung
môi hữu cơ kém phân cực.
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG VỀ ANKAN:
+ Trong phân tử alkan chỉ gồm các liên kết đơn (liên
kết ) C ở trạng thái lai hoá bền vững và ở điều kiện
thường, các ankan tương đối trơ về mặt hoá học
+ Do trong alkan chỉ gồm các liên kết C-C và C-H không
phân cực hoặc rất ít phân cực → phân tử khó tham gia các
phản ứng ở to thấp. Để xảy ra phản ứng cần có điều kiện
cần thiết (to, xt, ánh sáng ). Các phản ứng xảy ra đều
theo cơ chế gốc tự do.
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG VỀ ANKAN:
+ Các vị trí trong phân tử alkan thường không
phân biệt nhiều về khả năng phản ứng → khi có
điều kiện bên ngoài tác động thì nhiều trung tâm có
thể phản ứng và sản phẩm thường là hỗn hợp các
chất.
+ Các phản ứng xảy ra thường là các
phản ứng thế, cắt mạch. Alkan không
tham gia các phản ứng cộng.
2.1. Phản ứng thế với halogen (phản ứng Halogen hóa)
❖ Là phản ứng thay thế nguyên tử H trong ankan bằng
các nguyên tử halogen:
a/s
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
RH + X2 → RX + HX
a/s
Ví dụ:
Phản ứng halogen hoá có thể xảy ra đến khi tất cả nguyên
tử H trong alkan được thay thế hết.
a/sCH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
a/s
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
a/s
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
2.1. Phản ứng thế với halogen (phản ứng Halogen hóa)
❖ Cơ chế: Đây là phản ứng dây chuyền theo cơ chế
gốc tự do (SR)
Xét phản ứng monohalogen hóa (thế 1 lần):
a/s
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Ví dụ:
- Giai đoạn khơi mào: tạo gốc tự do
h
Cl2 → Cl + Cl
. .
H = 70 kcal
Ta thấy H đồng ly < H dị ly = 270 kcal → quá trình đồng ly
thuận lợi về mặt năng lượng
2.1. Phản ứng thế với halogen (phản ứng Halogen hóa)
❖ Cơ chế: Đây là phản ứng dây chuyền theo cơ chế
gốc tự do (SR)
a/s
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Ví dụ:
- Giai đoạn khơi mào: tạo gốc tự do
- Giai đoạn phát triển mạch:
CH4 + Cl → CH3 + HCl
..
CH3 + Cl2 → CH3Cl + Cl
..
CH3 + Cl → CH3Cl
. .
CH3 + CH3 → C2H6
. .
Cl + Cl → Cl2
. .
- Giai đoạn cắt mạch:
k3
Giản đồ năng lượng quá trình phản ứng
Giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng là giai đoạn
phát triển mạch (Hệ ở trạng thái trung gian I1)
2.1. Phản ứng thế với halogen (phản ứng Halogen hóa)
❖ Khi Halogen hoá CH4 và C2H6 sẽ thu được 1 sản
phẩm 1 lần thế, đối với các đồng đẳng khác thu
hỗn hợp sản phẩm
Ví dụ: clo hoá isopentan theo tỷ lệ 1:1
CH3 – CH – CH2 – CH3 CH2 – CH – CH2 – CH3 (I)
CH3 – CH – CH2 – CH2 – Cl
(II)
CH3 – CH – CH – CH3
(III)
CH3 – C – CH2 – CH3
(IV)
CH3
Cl2
CH3Cl
CH3
CH3 Cl
Cl
CH3
2.1. Phản ứng thế với halogen (phản ứng Halogen hóa)
- Tỉ lệ % mỗi sản phẩm thế phụ thuộc vào bậc và số lượng
mỗi nguyên tử H bị thế để tạo ra sản phẩm đó (hay nói cách
khác là % sp phụ thuộc vào yếu tố khả năng phản ứng và
yếu tố xác suất thống kê).
- Nếu gọi khả năng phản ứng tương đối (tốc độ phản ứng)
của H liên kết với cacbon bậc i là ri (i= 1÷3) ta có công thức
tính thành phần % của các sp thế như sau
ri: khả năng pư tương đối của H bậc i
ni: số lượng nguyên tử H bậc i
%(i): % sp thế H bậc i
Phản ứng r1 r2 r3
Clo hóa ở 100oC 1 4,3 7,0
Clo hóa ở 300oC 1 3,2 4,4
Brom hóa ở 127oC 1 82 1600
2.1. Phản ứng thế với halogen (phản ứng Halogen hóa)
Ví dụ: clo hoá isopentan theo tỷ lệ 1:1
+) Xét về mặt thống kê thì tỷ lệ sản phẩm phải tỷ lệ tương ứng
với số nguyên tử H có mặt ở vị trí thế. Như vậy tỷ lệ số
nguyên tử H có thể bị thay thế:
(I) : (II) : (III) : (IV) = 6 : 3 : 2 : 1
+) Xét về vận tốc riêng phần: Do mỗi loại H ở nguyên tử C
có bậc khác nhau bị thế với tốc độ khác nhau. Tốc độ phản
ứng giữa Cl với nguyên tử H ở các nguyên tử C bậc 1, bậc 2,
bậc 3 có tỷ lệ: Cb1 : Cb2 : Cb3 = 1 : 3,3 : 4,4
2.1. Phản ứng thế với halogen (phản ứng Halogen hóa)
Chú ý:
- Xét về khả năng phản ứng của Halogen: F2 >> Cl2 > Br2 >> I2
- Về độ bền gốc: Gốc bậc 3 > gốc bậc 2 > gốc bậc 1 (dựa vào hiệu
ứng) nên khả năng phản ứng của H ở C bậc 3 cao nhất
2.2. Phản ứng nitro hóa
+) Là phản ứng thế nguyên tử H trong alkan bằng nhóm –NO2
+) Ở nhiệt độ thường alkan không tham gia phản ứng nitro
hoá. Ở nhiệt độ cao sẽ tác dụng với HNO3 đặc tạo thành các
sản phẩm CO2, H2O, NO2 do HNO3 ở t
o cao là chất [O] mạnh
cắt mạch cacbon.
Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc tự do (SR) và khi nitro hoá
các đồng đẳng của alkan từ C3 trở lên thường thu được hỗn
hợp sản phẩm, trong đó Quá trình thế ưu tiên vào C bậc cao.
110o-140oCRH + HNO3 loãng R-NO2 + H2O
p cao
+) Nitro hoá alkan như sau:
2.3. Phản ứng sunfo hóa
+) Là phản ứng thế nguyên tử H trong alkan bằng nhóm –SO3H
+) Ở to thường alkan không phản ứng với H2SO4, ở t
o cao sẽ bị
oxy hoá → CO2, SO2 và H2O.
Thực tế dùng phản ứng sunfo clo hoá, hoặc sunfo oxi hoá.
+) sunfo hoá ở nhiệt độ thích hợp:
RH + HO – SO3H/SO3 → RSO3H + H2O
R−SO2−Cl + 2NaOH ⎯→ R−SO3Na + H2O + NaCl
Sử dụng ankan mạch dài (>10C) sẽ thu được các muối
sunfonat là những chất có tác dụng tẩy rửa tốt (xà phòng)
Ở 150oC 160oC, xúc tác oxit kim loại, khi oxi hoá alkan
bằng oxy không khí có thể thu hỗn hợp axit.
2.4. Phản ứng oxi hóa
+ Ở nhiệt độ thường không phản ứng
+ Ở nhiệt độ cao (khi châm lửa đốt) hydrocacbon no cháy
trong không khí toả nhiều nhiệt và phát sáng nên dùng làm
nhiên liệu.
2CnH2n+2 + (3n + 1)O2 ⎯→ 2nCO2 + 2(n + 1)H2O + 2Q
VÝ dô:
CH4 + 2O2 ⎯→ CO2 + 2H2O + 210,9 kcal
+ Phương trình phản ứng đốt cháy hoàn toàn:
2.4. Phản ứng oxi hóa
+) [O] bằng O2 không khí: Tuỳ thuộc vào điều kiện
phản ứng và bản chất alkan mà thu được sản phẩm
khác nhau:
2.5. Phản ứng nhiệt phân
+) Dưới tác dụng của to → các ankan mạch dài bị gãy
mạch tạo thành các ankan và anken có mạch ngắn hơn
R – CH2 – CH2 – R’ → R – CH = CH2 + R’H
anken ankan
to
2.5. Phản ứng nhiệt phân
+) Ngoài ra còn có phản ứng dehydro hóa và reforming hóa
nhằm nâng cao chất lượng nhiên liệu và tạo nguyên liệu cho
quá trình hóa dầu.
+) Chỉ tiêu quan trọng đặc trưng cho chất lượng nhiên liệu:
Xem thêm giáo trình hóa học dầu mỏ và chế biến dầu
Trị số octan:
- Chỉ số octan là một đại lượng quy ước đặc trưng cho khả
năng chống cháy kích nổ của nhiên liệu xăng.
Trị số xetan:
Chỉ số xetan của một nhiên liệu diezel được gọi là x khi thời
gian cháy trễ (khả năng tự bắt cháy) của nhiên liệu diezel này
tương đương với nhiên liệu diezel chuẩn chứa x% thể tích
xetan (n-C16H34) và (100 − x) -metylnaphtalen
NỘI DUNG CẦN NHỚ
VỀ HỢP CHẤT HYDROCABON NO (2)
1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Phản ứng halogen hóa
- Phản ứng nitro hóa
- Phản ứng sunfo hóa
- Phản ứng oxy hóa
- Phản ứng nhiệt phân (craking)
- .....
HỢP CHẤT HYDROCACBON NO (3)
1. Cấu trúc xycloankan
2. Tính chất Hóa học xycloankan
1. Cấu trúc xycloankan
Để đảm bảo độ bền, các vòng có khuynh hướng phân
bố không gian để được thuận lợi nhất về mặt năng
lượng. Trong thực tế, các vòng 3, 4, 5 và 6 cạnh sẽ tồn
tại ở các dạng sau:
Vòng 4 cạnh
cÊu d¹ng gÊp
Vòng 5 cạnh
cÊu d¹ng
phong b×
cÊu d¹ng
nöa ghÕ
Vòng 6 cạnh
cÊu d¹ng
thuyÒn
cÊu d¹ng
ghÕ
Xyclopentan
H2C CH2
CH2
CH2
H2C
Xyclobutan
H2C CH2
H2C CH2
CH2
H2C CH2
Xyclopropan
Vòng phẳng
1. Cấu trúc xycloankan
+ Cấu dạng: Xyclohexan tồn tại dưới 2 cấu dạng không
có sức căng Baeyer là dạng ghế và dạng thuyền.
❖Hoá lập thể của xyclohexan
1
23
4
5 6
(1)
(4)
23
4 1
5 6
cÊu d¹ng ghÕ
1
23
4
5 6
1
3
6
2
5
4
(1)(4)
cÊu d¹ng thuyÒn
C1 và C4 nằm khác phía
của mặt phẳng vòng
C1 và C4 nằm cùng phía
của mặt phẳng vòng
Bốn nguyên tử C2-C3-C5-C6 cùng nằm trên mặt phẳng vòng
99,9%
ghÕ
t
o
phßng
0,1%
thuyÒn
Dạng ghế bền hơn dạng thuyền vì:
- Dạng ghế có trục đối xứng bậc ba, dạng
thuyền có trục đối xứng bậc hai.
- Dạng ghế có năng lượng thấp hơn (sức
căng Pitze là 4,8 kcal/mol ) so với dạng
thuyền (là 15,4 kcal/mol)
1. Cấu trúc xycloankan
+ Liên kết axial và equatorial:
liªn kÕt axial liªn kÕt equatorial
a
e
cÊu d¹ng ghÕ
1
2
34
5 6
e
a
e
a
a
e
e
a
e
e
a
a
1
2
3 4
56
a
e
a
a
a a
a
e
e
e
ee
Các liên kết axial và equatorial sẽ tạo thành nhiều đồng phân không
gian đối với các dẫn xuất của xyclohexan. Ví dụ, hexacloxyclohexan
(thuốc trừ sâu 6,6,6; C6H6Cl6) có 8 đồng phân không gian
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG VỀ XYCLOANKAN:
Có thể chia làm hai nhóm xycloankan có
tính chất khác hẳn nhau:
+ Các xycloankan vòng bé (3 và 4 cạnh) có
tính chất rất gần với anken (olefin): dễ
cộng hợp, dễ oxy hóa làm mở vòng.
+ Các xycloankan có vòng ≥ 5 cạnh có tính
chất rất gần với các ankan: dễ tham gia
phản ứng thế, không cộng hợp và khó bị
oxy hóa ở điều kiện thông thường.
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
XYCLOANKAN VÒNG BÉ
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
XYCLOANKAN VÒNG BÉ
Sự chuyển hóa giữa các hợp chất vòng:
Phản ứng dehydrat hóa ancol
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
+ Phản ứng đồng phân hóa dưới tác dụng của nhiệt
NỘI DUNG CẦN NHỚ
VỀ HỢP CHẤT HYDROCABON NO (3)
1. Cấu trúc xycloankan
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Phản ứng của vòng bé: phản ứng cộng đặc trưng
- Phản ứng của vòng lớn: phản ứng thế đặc trưng
- .....
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_huu_co_chuong_1_hop_chat_hydrocacbon_no.pdf