Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 2, Phần 1: Hydrocacbon chưa no, có 2 liên kết đôi Ankadien
Phản ứng trùng hợp
❖ Cao su tổng hợp:
Sản phẩm trùng hợp isopren
Dựa trên các monome
như butadien, isopren,
cloropren, styren,
acrylonitril, . người ta
dùng các phản ứng
trùng hợp và đồng
trùng hợp để tạo ra các
sản phẩm có tính chất
cao su tuỳ theo yêu cầu
sử dụng (cần chịu
nhiệt, chịu mài mòn,
chịu dầu, .)
Phản ứng trùng hợp
❖ Cao su tổng hợp:
Sản phẩm trùng hợp isopren
Dựa trên các monome
như butadien, isopren,
cloropren, styren,
acrylonitril, . người ta
dùng các phản ứng
trùng hợp và đồng
trùng hợp để tạo ra các
sản phẩm có tính chất
cao su tuỳ theo yêu cầu
sử dụng (cần chịu
nhiệt, chịu mài mòn,
chịu dầu, .)
26 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 2, Phần 1: Hydrocacbon chưa no, có 2 liên kết đôi Ankadien, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HYDROCACBON CHƯA NO,
CÓ 2 LIÊN KẾT ĐÔI: ANKADIEN
1. Khái niệm chung
2. Điều chế
3. Tính chất Hóa học
1. KHÁI NIỆM CHUNG
Ankadien là hợp chất hydrocacbon chưa no
(không no) mạch hở mà trong phân tử chứa 2 liên
kết đôi C=C.
+ Công thức phân tử chung của ankadien là CnH2n-2 với n 3
❖ Căn cứ vào vị trí liên kết đôi mà chia thành 3 loại:
+ Các Ankadien với 2 liên kết đôi liền nhau: C = C = C
kém bền và có khả năng phản ứng lớn
+ Các ankadien với liên kết đôi cách nhau (2 lk đơn trở
lên): có tính chất không khác biệt nhiều với các anken
+ Các ankadien với hệ liên hợp: có một số tính chất
đặc biệt hơn so với hai loại trên.
CH2 = CH – CH = CH2 1,3-butadien
❖Cách gọi tên quốc tế IUPAC:
Tên quốc tế của các ankadien tương tự
anken đổi đuôi en thành dien
STT
nhóm thế
Tên
nhóm thế
tên HC mạch
chính (đuôi dien
vị trí 2 liên
kết đôi+
- Gọi tên:
+ +
1 2 3 4 5 6 7
CH3−CH=CH−CH2−CH=CH−CH3 2,5-heptadien
CH2=CH−CH=CH2 1,3-butadien hay divinyl
2-metyl 1,3-butadien hay isopren
❖Đồng phân
+ Đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch, vị trí liên kết
ba, kiểu liên kết,...
+ Đồng phân lập thể: có đồng phân hình học cis-,
trans- tương tự anken
Ở nhiệt độ thường butadien là một chất khí, isopren và
dimetyl butadien là những chất lỏng
❖ Tính chất vật lý:
❖ Điều chế từ n-butan và n-buten: dehydro hóa
2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
❖ Từ axetylen
Cu2Cl2,
NH4Cl
450oC
Xúc tác thường dùng: Al2O3 + Cr2O3 ở t
o = 650oC
1,3-butadien
1,3-butadien
Cách 1:
2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
❖ Từ axetylen:
1,3-butadien
OH-Cách 2:
Cách 3: Reppe 1945
❖ Từ C2H5OH: pp Lêbêde
CH3-CH-CH2-CH3
CH3
⎯⎯→
Xt, to , p
2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
❖ Điều chế isopren:
axeton
Cách 1: đề hydro hóa
Cách 2: từ axetylen
CH2= CH-CH=CH2
CH3
isopentan isopren
CH CH + CH3 – CO - CH3 ⎯⎯→ CH2= CH-CH=CH2
CH3
NaNH2
isopren
Phân tử 1,3-butadien có 4 nguyên tử Cở trạng thái lai hoá
sp2. Chúng liên kết với nhau và với các nguyên tử hydro
bằng liên kết . Các liên kết tạo thành do sự xen phủ của
các orbital lai hoá sp2 của cacbon (liên kết C−C), và do sự
xen phủ của các orbital lai hoá với orbital s của hydro (liên
kết C−H)
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG:
Xét phân tử CH2=CH−CH=CH2
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG:
Xét phân tử CH2=CH−CH=CH2
Tất cả các nguyên tử cacbon và hydro đều
nằm trên một mặt phẳng, các orbital p của
các nguyên tử C xen phủ lẫn nhau tạo 2
liên kết và 4 electron giải toả trên toàn
bộ phân tử thành hệ e liên hợp làm liên
kết dôi dài ra, liên kết đơn ngắn lại.
Ảnh hưởng liên hợp thể hiện rõ ở
khả năng phản ứng cộng tăng lên
và đặc biệt cho phản ứng cộng 1,4.
Ngoài ra, các ankadien có nối đôi
liên hợp còn rất dễ tham gia phản
ứng trùng hợp thành các polyme
dùng chế tạo cao su nhân tạo.
+ Phản ứng cộng AE vào hệ liên hợp: sản phẩm
cộng 1,2 hay 1,4
+ Phản ứng trùng hợp
Từ cấu trúc suy ra các hướng phản ứng chính
của hợp chất Ankadien:
+ Phản ứng cộng đóng vòng
3.1. Phản ứng cộng
❖ Cộng H2
Tùy thuộc tác nhân khử có thể thu butan hoặc 2- buten
3.1. Phản ứng cộng
❖ Cộng HCl: AE
Sản phẩm cộng 1,2
78%
Sản phẩm cộng 1,4
22%
Cơ chế:
3.1. Phản ứng cộng
❖ Cộng HBr, Br2: AE
Sản phẩm cộng 1,4
Sản phẩm cộng 1,2
Tỷ lệ sản phẩm cộng 1,2 và cộng 1,4 phụ thuộc vào điều
kiện phản ứng, to, dung môi phân cực hay không phân
cực, thời gian phản ứng
3.1. Phản ứng cộng
❖ Cộng HBr, Br2: AE Sản phẩm cộng 1,4Sản phẩm cộng 1,2
3.1. Phản ứng cộng
❖ Cộng HBr, Br2: AE
3.1. Phản ứng cộng
❖ Cộng HBr, Br2: AE
+) Trong môi trường phân cực:
→ Ở to rất thấp thì sản phẩm 1,2 là chủ yếu do về
mặt động học, sản phẩm 1,2 tạo thành nhanh hơn và
năng lượng hoạt hóa sp 1,2 thấp hơn 1,4.
→ Ở to cao hơn, tỷ lệ sản phẩm 1,4 càng tăng do
về mặt nhiệt động sản phẩm 1,4 bền hơn sản phẩm
1,2 → Sản phẩm 1,2 tạo thành sẽ chuyển dần sang
sản phẩm 1,4.
+) Trong môi trường ít phân cực hay không phân cực : do
trong môi trường này không tạo được khả năng tách dị ly mà
chỉ ở dạng Br+-Br- và khi phản ứng với butadien-1,3 thì cộng
hợp 1,2 là chủ yếu
3.2. Phản ứng cộng 1,4 đóng vòng: Diels-Alder
dien dienophil Sản phẩm cộng 1,4 đóng vòng
3.3. Phản ứng trùng hợp
+) Xảy ra theo cơ chế gốc hay cơ chế ion
Hợp chất cơ kim, R-li+→ cơ chế ion – anion, sp 1,4
Na, perooxit → cơ chế gốc → sp hỗn hợp 1,2 và 1,4
Na, 8at
3.3. Phản ứng trùng hợp
Na, 8at
quá trình trùng hợp 1,4 có thể xảy ra hai khả năng trùng
hợp cis- hoặc trans-
Butadien có khả năng đồng trùng hợp với rất nhiều monome
khác như stryren (C6H5−CH=CH2), acronitril (CH2=CH−CN)
X = C6H5−, −CN
3.3. Phản ứng trùng hợp
Na, 8at
Butadien có khả năng đồng trùng hợp với rất nhiều monome
khác như stryren (C6H5−CH=CH2), acronitril (CH2=CH−CN)
3.3. Phản ứng trùng hợp
Na, 8at
Butadien có khả năng đồng trùng hợp với rất nhiều monome
khác như stryren (C6H5−CH=CH2), acronitril (CH2=CH−CN)
X = C6H5− sẽ tạo cao su Buna S (Cao su styren-butadien):
chịu mài mòn tốt, làm lốp máy bay
X= −CN sẽ tạo cao su Buna N: chịu xăng dầu, dm tốt
3.3. Phản ứng trùng hợp
❖ Cao su thiên nhiên là đồng phân cis-1,4 - polyisopren:
Cao su tự nhiên lấy từ nhựa cây cao su. Cao su tự nhiên
được coi như polyme của isopren (C5H8)n với n là một số
trung bình, có thể thay đổi trong quá trình chế biến. Đặc biệt
cao su có khả năng hấp thụ lưu huỳnh (có khả năng lưu hoá)
và trở thành một sản phẩm có độ đàn hồi và có khả năng
chịu tác dụng của hoá chất.
Nếu cao su hấp thụ 25 40% lưu huỳnh thì ta được một sản
phẩm cứng có tính cách điện cao gọi là nhựa ebonit.
3.3. Phản ứng trùng hợp
❖ Cao su thiên nhiên là đồng phân cis-1,4 - polyisopren:
3.3. Phản ứng trùng hợp
❖ Cao su tổng hợp:
Sản phẩm trùng hợp isopren
Dựa trên các monome
như butadien, isopren,
cloropren, styren,
acrylonitril, ... người ta
dùng các phản ứng
trùng hợp và đồng
trùng hợp để tạo ra các
sản phẩm có tính chất
cao su tuỳ theo yêu cầu
sử dụng (cần chịu
nhiệt, chịu mài mòn,
chịu dầu, ...)
3.3. Phản ứng trùng hợp
❖ Cao su tổng hợp:
Sản phẩm trùng hợp isopren
Dựa trên các monome
như butadien, isopren,
cloropren, styren,
acrylonitril, ... người ta
dùng các phản ứng
trùng hợp và đồng
trùng hợp để tạo ra các
sản phẩm có tính chất
cao su tuỳ theo yêu cầu
sử dụng (cần chịu
nhiệt, chịu mài mòn,
chịu dầu, ...)
NỘI DUNG CẦN NHỚ
VỀ HỢP CHẤT ANKADIEN
1. Khái niệm chung
2. Điều chế
3. Tính chất Hóa học
•Phản ứng cộng AE cộng 1,2 và cộng 1,4
•Phản ứng cộng 1,4 đóng vòng
•Phản ứng trùng hợp
•Một số polyme tiêu biểu
...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_huu_co_chuong_2_phan_1_hydrocacbon_chua_no_co.pdf