Bài giảng Hóa vô cơ đại cương - Chương 1: Cấu tạo nguyên tử - Trần Vĩnh Hoàng
Cấu hình electron của ion thuộc họ s và họ p
• To write the electronic structure for Cl -:
Cl: 1s22s22p63s23px23py23pz1
Cl-: 1s22s22p63s23px23py23pz2
• Cấu hình electron của ion O2-:
O :1s22s22px22py12pz1
O2- :1s22s22px22py22pz2
• Cấu hình electron của ion Na+:
Na :1s22s22p63s1
Na+ :1s22s22p6
• Cấu hình electron của ion Ca2+:
Ca :1s22s22p63s24s2
Ca2+ : 1s22s22p63s6• Cấu hình electron của ion Cr3+:
Cr 1s22s22p63s6 3d54s1
Cr3+ 1s22s22p63s6 3d3
• Cấu hình electron của ion Zn2+:
Zn 1s22s22p63s6 3d104s2
Zn2+ 1s22s22p63s6 3d10
• Cấu hình electron của ion Fe3+:
Fe 1s22s22p63s6 3d64s2
Fe3+ 1s22s22p63s6 3d5
67 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa vô cơ đại cương - Chương 1: Cấu tạo nguyên tử - Trần Vĩnh Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THÔNG TIN CHUNG
• Giảng viên: PGS. TS. Trần Vĩnh Hoàng
• Email: baigiang.hvt.sce@gmail.com hoặc
hoang.tranvinh@hust.edu.vn
• Bộ môn: Hóa Vô cơ Đại cương
• Văn phòng: C1- 408
• Tel: 024.38680110
18/02/2020 2
Giáo trình
Tập bài tập bắt buộc tải tại trang
web:
php/vi/sv/lichhoc-lichthi?start=5
Sách bài tập
Bài giảng
Học liệu
Chương I- Cấu tạo nguyên tử
Chương I.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
I. NGUYÊN TỬ VÀ QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ
II. CÁC THUYẾT CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
III. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON
NGUYÊN TỬ THEO CƠ HỌC LƢỢNG TỬ
IV. NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON
I. NGUYÊN TỬ VÀ QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ
Teân Kyù
hieäu
Khoái löôïng Ñieän tích
(kg) ñvklnt (C) Töông ñoái ñ/v e
Ñieän töû
Proton
Neutron
e
p
n
9,1095.10
-31
1,6726.10
-27
1,6745.10
-27
5,4858.10
-4
1,007276
1,008665
–1,60219.10-19
+1,60219.10
-19
0
– 1
+ 1
0
1.1. Nguyên tử
Thành phần nguyên tử
Số thứ tự Z = số proton = số electron
Khối lượng nguyên tử = mp + mn
Điện tích của 1 proton = điện tích của
1 electron (nhưng ngược dấu)
1.2. Quang phổ nguyên tử
1.2. Quang phổ nguyên tử
Đến năm 1913 đã có một số công trình đo độ dài
sóng và tần số ánh sáng có thể hấp thụ hay
được phát ra bởi một nguyên tử. Người ta
chứng minh được rằng mỗi loại nguyên tử chỉ
hấp thụ hay phát ra ánh sáng có tần số rất đặc
trưng và xác định nghiêm ngặt. > Tại sao?
Quang phổ của
nguyên tử Hydro
Sơ đồ mức năng lượng và quang phổ của hidrô
Quang phổ vạch của hidrô
Quang phổ nguyên tử - Của nguyên tử hydro
II. CÁC THUYẾT CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
2.1. Mẫu hành tinh nguyên tử của
Rutherford (1911)
2.2. Mẫu nguyên tử theo Bohr
(1913)
2.3. Mẫu nguyên tử theo cơ học
lượng tử
2.1. Mô hình hành tinh nguyên tử
Năm 1912, Rutherford (Nhà vật lý học người New
Zealand) đã phát hiện ra hạt nhân nguyên tử.
Ñeà nghò caáu taïo:
Haït nhaân: Goàm hai loaïi haït laø neutron (khoâng
mang ñieän vaø proton mang ñieän tích döông)
Haït nhaân Mang ñieän tích döông, taäp trung toaøn boä
khoái löôïng nguyeân töû (Đường kính cuûa haït nhaân =
10
-15
m= 1 Fermi).
Ñieän töû: Quay troøn quanh nhaân
Toång ñieän tích aâm = ñieän tích haït nhaân
Ưu -nhược điểm của thuyết hành tinh nguyên tử
Ưu điểm: Xác định được
• Dạng cơ bản của nguyên tử
• Kích thước nguyên tử, hạt nhân, điện tử.
• Điện tích hạt nhân
Khuyết điểm: Không giải thích được:
• Tính bền nguyên tử.
• Quang phổ vạch
2.2. Mẫu nguyên tử theo Bohr
(1913)
• Ba định đề của Bohr:
• Định đề 1: electron quay quanh nhân trên
những quỹ đạo tròn đồng tâm xác định gọi là
quỹ đạo bền.
Định đề 2: Khi electron quay trên quỹ đạo bền không phát ra năng
lượng điện từ. Ứng với mỗi quỹ đạo sẽ có mức năng lượng xác định,
quỹ đạo gần nhân nhất có mức năng lượng thấp nhất, càng xa hạt
nhân năng lượng càng cao:
Định đề 3: Năng lượng sẽ được phát xạ hay hấp thu khi electron
chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác:
E = Eđ – Ec = h = hc/
• Thêm qũy đạo elip và các số lượng tử n, l, ml
2.2. Mẫu nguyên tử theo Bohr (1913)
Ưu diểm của mẫu nguyên tử theo Bohr)
– Nêu được nguyên tử bền vững
– Biểu tượng dễ hiểu, vẫn sử dụng đến bây giờ
– Tính toán được
– Bán kính quỹ đạo bền của electron
– Năng lượng của electron trong nguyên tử
– Vận tốc electron trên quỹ đạo bền:
– Giải thích được hiện tượng quang phổ nguyên tử Hydro
02
0
2
2
22
529,0
4
A
Z
n
a
Z
n
me
h
Z
n
r
eV
n
Z
h
me
n
Z
E
2
2
2
42
2
2
6,13
2
sm
n
Z
v
n
Z
h
e
n
Z
v /2185
2
0
2
Khuyết diểm của mẫu nguyên tử theo Bohr
• Không giải thích được độ bội của quang phổ vạch
• Khi đưa định đề không áp dụng cơ học cổ điển
nhưng khi tính toán lại sử dụng cơ học cổ điển
• Xem electron chuyển động trên mặt phẳng
• Không xác định được vị trí của electron ở đâu khi
chuyển từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác
III. CẤU TRÚC LỚP VỎ E NGUYÊN TỬ THEO CƠ HỌC LƯỢNG
TỬ
3.1. Tính chất sóng – hạt của các hạt vi mô
3.2. Nguyên lý bất định của Heisenberg và khái
niệm đám mây điện tử
3.3. Phƣơng trình sóng Schrödinger và 4 số
lƣợng tử
Ba luận điểm cơ bản
Ví dụ (Bài tập 1):
a. Khi chiếu ánh sáng với bước sóng = 434 nm vào bề mặt
các kim loại: K, Ca, Zn, đối với kim loại nào sẽ xảy ra hiệu ứng
quang điện?
b. Với trường hợp xảy ra hiệu ứng quang điện - Hãy tính vận
tốc e khi bật ra khỏi bề mặt kim loại. Cho biết tần số giới hạn
của các kim loại
Đáp số: a. Kim loại K . v = 4,53.105 m.s-1
Kim loại K Ca Zn
o(s
-1) 5,5.1014 7,1.1014 10,4.1014
Ví dụ 2 (Bài tập 2): Năng lượng phân ly liên kết I - I
trong phân tử I2 là 150,48kJ.mol
-1. Năng lượng này
có thể sử dụng dưới dạng ánh sáng. Hãy tính bước
sóng ánh sáng cần sử dụng trong quá trình này.
Đáp số: 795 nm
3.1. Bản chất sóng hạt – Giả thuyết De Broglie
(1924)
mv
h
Biểu thức:
Với : Bước sóng (m)
h: Hằng số Planck (6,626.10-34J.s)
m: Khối lượng hạt (kg)
v: Vận tốc hạt (m/s)
Phát biểu: Electron cũng như các hạt vi mô
khác đều có bản chất sóng hạt
Ba luận điểm cơ bản
Đối với electron:
• m = 9,1.10-28g
• v = 108cm/s ~ 100km/s
• = 7,25.10-8cm
Ví dụ
Đối với hạt vĩ mô:
• m = 1g
• v = 1cm/s
• = 6,6.10-27cm
Ba luận điểm cơ bản
Ví dụ 2 (Bài tập 4): Hãy tính bước sóng của sóng vật
chất liên kết với một máy bay có khối lượng 100 tấn
bay với vận tốc 1000 km/h và của sóng liên kết với
một electron có khối lượng bằng 9,1x10-31 kg chuyển
động với vận tốc 106 m/s.Rút ra nhận xét?
Đáp số: mb = 2,385.10
-41m
e = 7,28.10
-10m
.
3.2. Nguyên lý bất định Heisenberg (1927)
Biểu thức:
Với h: Hằng số Planck (6,626.10-34J.s)
m: Khối lượng hạt (kg)
Dv: Độ bất định vận tốc hạt (m/s)
Dx: Độ bất định vị trí hạt (m)
Phát biểu: Không thể đồng thời xác định
chính xác cả vị trí lẫn tốc độ của hạt vi mô
m
h
vx
2
Ba luận điểm cơ bản
Ví dụ: đối với electron của nguyên tử hydro chuyển động với biến thiên
vận tốc tốc v = 0 106 m/s
Å16,110.16,1
10.10.1,9.14,3.2
10.626,6
2
10
631
34
m
vm
h
x
Khi xác định tương đối chính xác tốc độ chuyển động của electron
chúng ta không thể nói đến đường đi chính xác của nó, mà chỉ có thể
nói đến xác suất có mặt của nó ở chỗ nào đó trong không gian.
Hay electron của nguyên tử hydro chuyển động theo phương x trong
khoảng bán kính quỹ đạo bền thứ nhất thì gần đúng xem biến thiên khoảng
cách x = d = 2r = 2.0,529.10-10 = 1,058.10-10m
sm
xm
h
v /10.095,1
10.058,1.10.1,9.14,3.2
10.626,6
2
6
1031
34
Ba luận điểm cơ bản
3.2. Nguyên lý bất định Heisenberg (1927)
Ví dụ 2 (Bài tập 3): Trong nguyên tử hidro ở trạng
thái cơ bản giả thiết bán kính trung bình của quỹ đạo
electron là 0,53.10-10 m, hãy tính độ bất định trong
vận tốc chuyển động của electron.
mx
h
v
hmvxPx
x
xx
.
...
)/(10.9,6
)10.53,0.2.(10.1,9
10.625,6 6
1031
34
smvx
Theo nguyên lý bất định Heisenberg:
Trong đó x = 2R
Khái niệm đám mây
electron
Không thể dùng khái niệm quỹ đạo
Đám mây e là vùng không gian electrong có thể
chuyển động = mật độ của đám mây xác suất có
mặt của e.
Ba luận điểm cơ bản
3.2. Nguyên lý bất định Heisenberg (1927)
Khái niệm đám mây electron đối với cơ học lượng tử
Khi chuyển động xung quanh hạt nhân trong nguyên tử, e đã tạo ra một
vùng không gian bao quanh hạt nhân mà nó có thể có mặt ở thời điểm
bất kỳ với xác suất có mặt khác nhau. Vùng không gian đó gọi là đám mây
electron hay orbital nguyên tử
Quy ước: đám mây e là vùng không gian gần hạt nhân trong đó xác suất
có mặt của e chiếm khoảng 90%. Hình dạng đám mây electron được xác
định bởi bề mặt giới hạn vùng không gian đó. Bề mặt này tạo thành từ
các điểm có mật độ xác suất có mặt bằng nhau
Ba luận điểm cơ bản
3.2. Nguyên lý bất định Heisenberg (1927)
3.3. Phương trình sóng Schrodinger
0
8
2
2
2
2
2
2
2
2
UE
h
m
zyx
: Hàm sóng;
E: Năng lượng toàn phần của e trong nguyên tử (eV)
U: Thế năng của e so với hạt nhân (eV)
x,y,z: Toạ độ e so với hạt nhân;
2 : Xác suất tìm thấy e;
Yêu cầu hàm sóng: Hàm sóng Y (x,y,z) phải
Chuẩn hoá
Liên tục
Đơn trị
Hữu hạn
1..,, dzdydxzyx
BA LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN
Giúp Xác định trạng thái chuyển động của hạt vi mô (trang 48 SGK)
Hàm sóng mô tả orbital nguyên tử trong hệ toạ độ cầu
r, ,j R(r)..Fj
Giải phương trình sóng Schrödinger
• Hàm số sóng của electron chứa các số không thứ nguyên gọi
là số lượng tử
• Số số lượng tử = số bậc tự do của electron = 4
• Bao gồm 3 số lượng tử n, l, ml, theo 3 chiều không gian và 1 số
lượng tử ms biểu thị cho sự tự quay quanh trục
• Electron có mức năng lượng gián đoạn, giá trị các mức năng
lượng của electron đặc trưng bằng các số lương tử
Số lƣợng tử chính n
Số lƣợng tử phụ l
Số lƣợng tử từ ml
Số lƣợng tử spin ms
(1) Số lượng tử chính n và các mức năng lượng
n 1 2 3 +
Mức năng lượng E1 E2 E3 E
a) Giá trị: n = 1, 2, 3, 4
b) Xác định:
c) Khi n tăng thì E và r tăng Phải tốn năng lượng để tăng kích thước
đám mây electron
d) Các mức năng lượng tương ứng
eV
n
Z
J
n
Z
Z
hn
me
E
2
2
2
2
182
222
0
4
6.1310.18,2
8
Trạng thái năng lượng
2
2
0 11
2
1
1
n
ll
Z
na
r
Kích thước trung bình của đám mây electron
(trang 56 SGK)
Bình thường electron trạng thái bền, ứng với mức năng lượng
thấp nhất : Mức cơ bản
hi hấp thu năng lượng electron chuyển sang mức năng lượng cao
hơn: Mức năng lượng kích thích kém bền electron sẽ nhanh
chóng trở lại mức năng lượng bền phát ra năng lượng dưới
dạng sóng ánh sáng:
hc
h
nn
ZEEE
cbkt
cbkt
22
2 116,13
• Quang phổ của các nguyên tử là quang phổ vạch.
• Quang phổ của mỗi nguyên tử là đặc trưng
Quang phổ nguyên tử
Lớp electron: gồm các e có cùng giá trị n
n 1 2 3 4 5 6 7
Lớp e K L M N O P Q
(2) Số lượng tử phụ l (phương vị,
orbital)
l 0 1 2 3
Phân lớp e s p d f
a) Giá trị: phụ thuộc n: l = 0, 1, 2, , (n – 1)
b) Xác định moment động lượng của electron trong nguyên tử
1
2
ll
h
M
vrmM
c) Aûnh hưởng đến năng lượng và hình dạng của mây electron trong
nguyên tử nhiều electron
d) Các điện tử cùng n và cùng l hợp thành phân lớp lượng tử, phân
lớp electron
→ Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d
Phân lớp s
Phân lớp p
2p
3p
4p
Phân lớp d
Phân lớp f
(3) Số lượng tử từ ml
a) Giá trị: phụ thuộc l: ml = 0, ±1, ± 2, ±l → Cứ mỗi giá trị của
l có (2l + 1) giá trị của ml.
b) Xác định
Hình chiếu của moment động lượng lên trục z
2
h
mM z
Xác định định hướng các đám mây electron trong không gian:
Mỗi giá trị của ml ứng với một cách định hướng của đám mây
electron
c) Khi biết n, l, ml: biết toạ độ của electron trong không gian so với
nhân Xác định được orbital nguyên tử (ON – OA)
Một vài orbital nguyên tử
3dxy 3dxz 3dyz 3dx2-y2 3dz2
2px 2py 2pz
(4) Số lượng tử spin ms
a) Giá trị:
s = +1/2 : electron quay thuận chiều kim đồng hồ
s = –1/2 : electron quay ngược chiều kim đồng hồ
b) Xác định: Moment động lượng sinh ra do
khả năng tự quay của electron quanh trục
1
2
ss
h
M s
Xác định: trạng thái chuyển động riêng của electron, tức là sự tự
quay quanh trục của electron.
Mỗi tổ hợp n, l, ml, ms tương ứng một electron trong nguyên tử.
IV. NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON
4.1. Trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử nhiều e.
Nguyên tắc:
Giải phương trình sóng Schrodinger bằng phương pháp
gần đúng một electron :
Giả thiết hàm sóng của hệ nhiều electron là tổng các hàm
sóng của từng electron riêng biệt.
Phương trình sóng Schrodinger có thể giải riêng cho từng
electron trong nguyên tử.
4.2. Các quy luật phân bố electron vào nguyên tử nhiều e.
4.3. Công thức electron nguyên tử.
4.1. Trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử nhiều electron.
Các lực tác dụng
Các lực tác dụng lên electron trong nguyên tử nhiều electron
– Lực hút nhân – electron
– Lực đẩy: electron – electron trong cùng một lớp
– Lực đẩy: electron ở lớp trong với electron ở lớp ngoài
Lực hút thực tế giữa nhân và electron luôn nhỏ hơn lực hút lý
thuyết.
4.1. Trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử nhiều electron.
Các lực tác dụng
Hiệu ứng chắn: do lực đẩy, các electron bên trong chắn làm yếu lực
hút hạt nhân với electron bên ngoài.
Hiệu ứng chắn tăng khi: + số lớp electron tăng
+ số electron tăng
Quy tắc Slater
Điện tích hạt nhân hiệu dụng: Z’ = Z – ij
Trong đó ij là hiệu ứng chắn điện tử i đối với điện tử j.
Cách tính ij
Trình bày lại công thức dưới dạng
(1s) (2s 2p) (3s 3p) (3d) (4s 4p) (4d 4f) (5s 5p) (5d 5f)
Tính từng ij theo bảng
Vò trí electron
chaén e
i
Giaù trò
ij
Electron bò chaén e
j
naèm ôû
ns hay np
Electron bò chaén e
j
naèm ôû
nd hay nf
Lôùp (n+1) 0 0
ns, np
0,35
Neáu cuøng 1s
ij
= 0,30
0,35
(n-1)s, (n-1)p 0,85 1,00
(n-1)d, (n-1)f 1,00 1,00
(n-2) trôû vaøo 1,00 1,00
4.1. Trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử nhiều electron.
Các hiệu ứng
Hiệu ứng xâm nhập: các electron lớp bên ngoài xuyên qua các lớp
electron bên trong xâm nhập vào gần hạt nhân.
•Các electron có giá trị l càng lớn thì có hiệu ứng xâm nhập càng yếu
và có độ bị chắn càng lớn làm cho lực hút giữa electron với hạt nhân
càng yếu, khi đó electron có năng lượng càng cao.
Hiệu ứng xâm nhập: ngược lại với hiệu ứng chắn.
Khả năng xâm nhập giảm khi n và l tăng
Sự phụ thuộc các phân mức năng lượng vào điện tích
hạt nhân
4.1. Trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử nhiều electron.
Ñöôïc ñaëc tröng baèng giaù trò cuûa 4 ñaïi löôïng vaät lyù
n 1 2 3 4 5 6
n* 1 2 3 3,7 4,0 4,4
1. Năng lượng của electron phụ thuộc vào 2 số lượng tử n và l
Trong đó Z’ = Z – ij
2. Độ lớn moment động lượng: phụ thuộc vào số lượng tử l
3. Hình chiếu moment động lượng lên phương z: phụ thuộc vào số
lượng tử ml
4.Moment động lượng spin: phụ thuộc vào số lượng tử ms
eV
hc
h
n
Z
n
Z
h
me
E
2
2
2
2
2
4
*
'
6,13
*
'2
1
2
ll
h
M
2
h
mM z
1
2
ss
h
M s
vrmM
Ví dụ (Bài tập 8): Tính năng lượng ion hoá của
nguyên tử H; ion He+ và ion Li2+ ở trạng thái cơ bản
và giải thích sự biến thiên năng lượng ion hoá theo
dãy H, He+, Li2+.
Đáp số:
I H = 13,6eV
I He+ = 54,4eV
I Li2+ = 122,4eV
I tăng vì Z đối với e tăng
• Xác định đủ 4 số lượng tử n, l, ml, ms thì xác định được hoàn
toàn trạng thái electron trong nguyên tử nhiều electron
• Hình dáng các OA và đám mây electron giống nguyên tử 1
electron
4.2. Các quy luật phân bố electron vào nguyên tử nhiều electron
a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli
b. Nguyên lý vững bền
Quy tắc Klechkovskii
c. Quy tắc Hund
a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli
Trong phạm vi một nguyên tử không thể có hai
electron có cùng 4 số lượng tử. Một AO
chứa tối đa 2e có spin ngược dấu.
Phân lớp s p d f
Số AO trong phân lớp 1 3 5 7
Số e max trong phân lớp 2 6 10 14
Lớp n 1 2 3 4 5 6 7
Số phân lớp trong lớp n 1 2 3 4 5 6 7
Số AO trong lớp n (= n2) 1 4 9 16 25 36 49
Số e max có thể chứa trong lớp n
(= 2n2)
2 8 18 32 50 72 98
b. Nguyên lý vững bền
Trong điều kiện bình thường nguyên tử phải ở trạng thái có
năng lượng thấp nhất
Quy tắc KlechKovski:
Điền e vào các phân lớp có (n + l) tăng dần.
Khi (n + l) = nhau: điền e vào phân mức có n tăng dần.
Phân mức: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
(n + l) 1 2 3 3 4 4 5 5 5 6 6 6 7 7 7 7 8 8
Dãy thứ tự năng lượng tăng dần
Aùp dụng nguyên lý vững bền và nguyên lý Pauli ta viết được công thức electron
cho nguyên tử nhiều electron
Quy tắc Hund
Trạng thái bền của nguyên tử tương ứng
với sự sắp xếp electron sao cho trong
cùng một phân lớp giá trị tuyệt đối của
tổng spin electron phải cực đại tức số
electron độc thân là lớn nhất
Khi e không đủ để bão hòa một phân mức: Emin - khi các
AO được sử dụng tối đa
+ Quy ước: Điền electron có spin dương trước, âm sau
Ví dụ (Bài tập 7): Viết cấu hình electron của các
nguyên tử có Z = 9, 11, 16. Từ đó hãy cho biết:
a) Nguyên tố nào trong các nguyên tố trên có
năng lượng ion hoá I1 lớn nhất, nguyên tố nào
có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất.
b) Cation và anion nào dễ được tạo thành nhất từ
mỗi nguyên tử.
4.3.
Công thức
electron
nguyên tử.
n l ml ms
Lớp e
Phân lớp e
AO
e
Cấu hình nguyên tử ???
Cấu hình electron của ion thuộc họ s và họ p
• To write the electronic structure for Cl -:
Cl: 1s22s22p63s23px
23py
23pz
1
Cl-: 1s22s22p63s23px
23py
23pz
2
• Cấu hình electron của ion O2-:
O :1s22s22px
22py
12pz
1
O2- :1s22s22px
22py
22pz
2
• Cấu hình electron của ion Na+:
Na :1s22s22p63s1
Na+ :1s22s22p6
• Cấu hình electron của ion Ca2+:
Ca :1s22s22p63s24s2
Ca2+ : 1s22s22p63s6
• Cấu hình electron của ion Cr3+:
Cr 1s22s22p63s6 3d54s1
Cr3+ 1s22s22p63s6 3d3
• Cấu hình electron của ion Zn2+:
Zn 1s22s22p63s6 3d104s2
Zn2+ 1s22s22p63s6 3d10
• Cấu hình electron của ion Fe3+:
Fe 1s22s22p63s6 3d64s2
Fe3+ 1s22s22p63s6 3d5
Cấu hình electron của ion thuộc họ d và họ f
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_vo_co_dai_cuong_chuong_1_cau_tao_nguyen_tu_tra.pdf