Bài giảng Hóa vô cơ đại cương - Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
4. Các tính chất của kim loại
? 4.1. Các tính chất của kim loại:
? Không trong suốt
? Có ánh kim
? Dẫn điện tốt
? Dẫn nhiệt tốt
? Dẻo
? Không thể giải thích theo các kiểu liên kết đã nêu
trên
? Cách giải thích là nguyên khối nguyên tử ở trạng
thái đặc biệt gọi là trạng thái tinh thể kim loại4.2. Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại
? Kim loại nói chung có cấu tạo dạng rắn ở điều kiện
nhiệt độ và áp suất thường. Các nguyên tử kim loại
sắp xếp trật tự theo quy luật xác định gọi là mạng
tinh thể kim loại
? Nguyên tử kim loại có kích thước lớn ? electron hoá
trị nằm xa nhân? liên kết yếu dễ bị bứt khỏi nguyên
tử.
? Mạng tinh thể kim loại gồm:
? Những ion dương cố định ở nút mạng
? Những electron hóa trị bứt ra khỏi nguyên tử
chuyển động hỗn loạn trong toàn mạng tinh thể ?
khí electron
? Kiểu liên kết rất nhiều tâm có độ không định chỗ
rất cao ? liên kết kim loại
81 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa vô cơ đại cương - Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Tính chất điện cuả phân tử
Sự định hướng cuả các phân tử cĩ cực trong điện trường
Tại sao các hợp
chất ion tan được
trong nước?
Water
Boiling point
= 100 ˚C
Methane
Boiling point
= -161 ˚C
Tại sao nước và
metan cĩ nhiệt độ
sơi rất khác biệt
nhau?
Phân tử cĩ cực và khơng cực
2. Momen lưỡng cực và phân tử cĩ cực
H F
electron rich
region
electron poor
region
d+ d-
Momen lưỡng cực m = d x l
d Điện tích [đơn vị tĩnh điện]
l - khoảng cách giữa hai điện tích[cm]
1 D = 3.36 x 10-30 C m = 10-18 đvtđ.cm
3. Momen lưỡng cực phân tử
H Cl
••
••
+d -d
••
Momen lưỡng cực cuả phân
tử là tổng vectơ momen
lưỡng cực cuả các liên kết
và cặp electron hố trị tự do
trong các AO lai hĩa cĩ
trong phân tử.
Carbon Dioxide
Ptử CO2 khơng
cực mặc dù liên
kết CO cĩ cực.
CO2 cĩ cấu tạo
đối xứng .
+1.5 -0.75 -0.75
Nguyên tử C
trong ptử CO2
bị phân cực
dương nên pứ
với H2O tạo
thành H2CO3
Phân tử chất nào cĩ cực và khơng cĩ cực?
So sánh giữa CO2 và H2O, phân tử nào cĩ cực ?
Trong số các phân tử sau đây, phân tử nào cĩ
momen lưỡng cực?
H2O, CO2, SO2, và CH4
O
Cĩ momen lưỡng cực
Phân tử cĩ cực
S
C O O
Khơng cĩ momen lưỡng cực
Phân tử khơng cực
Cĩ momen lưỡng cực
Phân tử cĩ cực
C
H
H
H H
Khơng cĩ momen lưỡng cực
Phân tử khơng cực
Một phân tử cộng hĩa trị cĩ cực
khi:
liên kết cộng hĩa trị cĩ cực
cấu taọ phân tử khơng đối xứng
Tất cả các phân tử cht này đều khơng cực
Cĩ cực hay khơng cực?
BF3, Cl2CO, và NH3.
Phân tử khơng cực,BF3
F
F F
B
Nguyên tử B
bị phân cực
dương và
nguyên tử Fbị
phân cực âm.
Liên kết B—F trong ptử BF3 là
cĩ cực. Nhưng phân tử cĩ cấu tạo đối
xứng nên khơng cực.
HBF2
B bị phân cực
dương nhưng
H & F bị phân
cực âm.
H
F F
B
Liên kết B—F và B—H trong
HBF2 là cĩ cực. Nhưng do ptử
khơng đối xứng nên cĩ cực.
CH2Cl2 cĩ
momen
lưỡng cực
hay khơng ?
CH
4
CCl
4
Cĩ cực hay khơng cực?
Only CH
4
and CCl
4
are NOT polar. These are the only two molecules that are “symmetrical.”
Liên kết C—F phân cực mạnh hơn liên
kết C—H.
Do cả hai liên kết C—F ở cùng một phía
,phân tử cĩ cực.
Liên kết C—F phân cực mạnh hơn liên kết C—H.
Do cả hai liên kết C—F nằm ở hai phía đối nhau ,
phân tử khơng phân cực
Dipole Moments
Momen lưỡng cực
4. Tính chất từ của phân tử
- Chất thuận từ (Paramagnetic): chất cĩ electron độc thân
.Chất này khi đặt trong từ trường sẽ bị nam châm hút.
- Chất nghịch từ (Diamagnetic):chất khơng cĩ điện tử độc
thân .Chất này khi đặt trong từ trường sẽ bị đẩy.
III. CÁC MỐI LIÊN KẾT YẾU
1. Liên kết ion
a. Hình thành liên kết ion Giai đoạn 1:
Các nguyên tử sẽ chuyển electron hoá trị cho nhau,
các nguyên tử cho electron sẽ biến thành ion dương,
các nguyên tử nhận electron sẽ chuyển thành ion
âm.
Hình thành liên kết ion Giai đoạn 2:
Các ion trái dấu sẽ hút nhau thành các phân tử ion nếu
ở trạng thái khí.
Ở trạng thái rắn (tinh thể) phân tử tồn tại dưới dạng
phân tử liên hợp khổng lồ.
Ơû trong dung dịch phân tử ion bị phân ly thành các ion
trái dấu.
Hình thành liên kết ion Lưu ý
Ban đầu các ion hút nhau nhưng khoảng cách ngắn
đủ để các electron lớp ngoài của 2 nguyên tử đẩy
nhau thì sẽ có được một khoảng cách cân bằng r
giữa 2 ion
b. Lực hút giữa hai ion
c. Tính chất của liên kết ion
Các ion được xem như là
các quả cầu mang điện nên
có 2 tính chất là:
Tính không định hướng.
Tính không bão hòa.
Các tính chất này giúp liên
hợp các phân tử ion thành
phân tử liên hợp khổng lồ.
d. Cách tính độ ion của liên kết (%ion)
Độ ion của lk (hay % ion của lk) =
mthực nghiệm
mlý thuyết
X 100%
Trong đĩ: mthực nghiệm do đo đạc được
mlý thuyết = l.d
e. Khả năng tạo liên kết ion của các nguyên tố
Mật độ electron giữa các nguyên tử không bao giờ bằng
không không bao giờ có LK ion thuần tuý.
Trong LK ion luôn có một độ cộng hóa trị nào đó
Khả năng tạo thành ion của nguyên tử:
Độ ion (%) Độ ion (%) Độ ion (%)
0,2
0,6
1,0
1
9
22
1,4
1,8
2,2
39
55
70
2,6
3,0
3,2
82
89
92
f. Chuyển từ liên kết cộng hố trị sang liên kết ion
Độ âm điện của các nguyên tố
Các nguyên tố thuộc phân nhóm IA, IIA và VIIA dễ
tạo thành hợp chất liên kết ion với nhau hơn cả.
Sự chênh lệch về độ âm điện của các nguyên tố: sự
chênh lệch càng lớn thì độ ion càng lớn
g. Sự phân cực ion
Khi các ion hút nhau chuyển dịch xảy ra mạnh
nhất ở đám mây electron lớp ngoài cùng, tức chúng
bị lệch so với tâm hạt nhân của chính ion.
+ -
Sự phân cực ion: (1) Định nghĩa:
Là sự dịch chuyển vị trí đám mây electron so với
nhân của một ion này dưới tác dụng điện trường của
một ion khác
Ion có đám mây electron bị biến dạng gọi là ion bị
phân cực.
Ion tạo điện trường tác dụng lên ion kia gọi là ion
phân cực.
h.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion
Ion bịï phân cực càng mạnh khi lực hút giữa hạt nhân
và electron lớp ngoài cùng càng yếu. Lực hút này phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
Điện tích, kích thước và cấu hình electron của ion
Cùng một phân nhóm (cấu hình electron lớp ngoài
cùng giống nhau), khi điện tích như nhau, đi từ trên
xuống bán kính ion tăng lên lớp electron càng xa
nhân, hiệu ứng chắn càng mạnh lực hút hạt
nhân, electron hóa trị giảm nên độ bị phân cực
sẽ tăng.
Thí dụ: Độ bị phân cực tăng theo trình tự
Li+ < Na+ < K+ < Rb+ < Cs+
F– < Cl– < Br– < I–
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion
Nếu điện tích như nhau và kích thước gần bằng
nhau thì các ion có cấu hình ns
2
np
6
bị phân cực ít
nhất và cấu hình ns
2
(n – 1)d10 np6 bị phân cực
nhiều nhất
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion
Ion phân cực càng mạnh khi tạo ra điện trường
càng mạnh.
Khi điện tích ion tăng độ phân cực tăng
Khi có cấu trúc electron và điện tích như nhau
khi bán kính ion tăng làm giảm tác dụng điện
trường, khả năng phân cực giảm
Thí dụ: Khả năng phân cực kim loại kiềm giảm:
Li
+
> Na
+
> K
+
> Rb
+
> Cs
+
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion
Cation Anion
Độ bị phân
cực
Nhỏ hơn anion
Lớn, thường là ion bị
phân cực.
Tăng khi kích thước
tăng
Độ phân cực
Lớn, thường là ion
phân cực
Tăng khi điện tích
tăng và kích thước
giảm
Nhỏ hơn cation
(3) Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính
chất các hợp chất ion
Sự điện ly: Phân cực làm xuất hiện độ cộng hóa trị trong liên
kết ion, làm giảm khả năng điện ly
Độ bền: Phân cực làm tăng độ cộng hóa trị giảm điện tích
hiệu dụng các ion giảm lực hút tĩnh điện giữa các ion
độ bền tinh thể giảm năng lượng cần để phá hủy tinh thể
giảm nhiệt độ phân ly, nhiệt độ nóng chảy của hợp chất
ion giảm.
(3) Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính
chất các hợp chất ion
(3) Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính
chất các hợp chất ion
Chất LiF LiCl LiBr LiI
Nhiệt nóng chảy
(
0
C)
848 607 550 469
Chất MgCO
3
CaCO
3
SrCO
3
BaCO
3
Nhiệt nóng chảy
(
0
C)
600 897 1100 1400
(3) Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất các
hợp chất ion
Độ tan: Khả năng hoà tan chất ion phụ thuộc vào:
Năng lượng mạng tinh thể (U)
Năng lượng hydrat hóa của cation (E
h
).
Nếu U > E
h
muối khó tan và ngược lại.
Khi phân cực làm giảm năng lượng hydrat hóa
Muối CaSO
4
SrSO
4
BaSO
4
Độ tan
(mol/l)
8.10
-3
5.10
-4
1.10
-5
U
(kJ/mol)
2347 2339 2262
E
h
(Kj/mol)
1703 1598 1444
2. Liên kết hydro
2.1. Khái niệm, bản chất của liên kết hydro:
Khi nguyên tử hydro liên kết với các nhóm âm điện,
cặp electron dùng chung có khuynh hướng chuyển
mạnh về phía nguyên tử kia, do đó hydro có thể xem
tích điện dương (H
d+
) gọi là hydro linh động.
Các tử các nguyên tố có độ âm điện lớn (F, Cl, O,N,
S...) hay các nguồn điện tử (liên kết bội, nhân
thơm...) được gọi là các nguồn dư điện tử, do đó có
thể xem chúng tích điện âm X
d–
.
Khái niệm, bản chất của liên kết hydro:
Là liên kết đặc biệt của các nguyên tử hydro linh
động vẫn còn liên kết thêm được với các nguồn dư
điện của phân tử khác (liên kết hydro liên phân tử)
hay nguyên tử khác trong chính phân tử đó (liên kết
hydro nội phân tử).
Bản chất liên kết hydro là lực hút tĩnh điện giữa Hd+
với các nhóm tích điện âm X
d–
Dạng liên kết hydro
Chiều dài liên kết
(Angstrom)
O-H
...
O
-
2.63
O-H
...
O 2.70
O-H
...
N 2.88
N
+
-H
...
O 2.93
N-H
...
O 3.04
N -H
...
N 3.10
2.2. Tính chất của liên kết hydro:
Liên kết hydro là liên kết yếu E = 8 – 40 kJ/mol.
Liên kết hydro càng bền khi Xd– có giá trị d– càng
lớn.
Chất Chất Chất Chất
cho nhận cho nhận
- O - H . . . N - - N - H . . . . O-
2.88 A
0
3.04 A
0
2.3. Ảnh hưởng của liên kết hydro đến tính chất phân
tử
Liên kết hydro làm
tăng nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng chảy,
của các chất có liên
kết hydro, làm giảm
độ acid của dung
dịch, làm tăng độ tan
trong dung môi và có
vai trò trong sinh học,
giúp tạo các cấu trúc
bậc cao cho glucid,
protid...
ethanol ( Cĩ liên kết hydro) 78.5°C
methoxymethane (Khơng cĩ liên kết hydro) -24.8°C
3.Liên kết Van der Waals
3.1. Khái niệm
Giữa các phân tử do chuyển động của các electron
trên các orbital phân tử có thể xuất hiện các lực sau:
Tương tác định hướng: Là lực hút tĩnh điện giữa các cực
tích điện của các phân tử lưỡng cực.
Tương tác cảm ứng: Là lực hút tĩnh điện giữa cực tích
điện của phân tử lưỡng cực với lưỡng cực cảm ứng.
Lưỡng cực cảm ứng xuất hiện khi một phân tử lưỡng
cực lại gần một phân tử không cực sẽ làm phân tử
không cực bị “cảm ứng” .
Tương tác khuếch tán: Là lực hút tĩnh điện giữa các
lưỡng cực nhất thời xuất hiện của các phân tử không
cực và cả có cực.
Kết hợp cả 3 tương tác trên, giữa các phân tử sẽ tạo
thành 1 liên kết gọi là liên kết Van der Waals.
Phân tử
không cực
Phân tử
lưỡng cực
Tương tác định hướng
Tương tác cảm ứng Tương tác khuếch tán
3.2. Tính chất:
Bản chất liên kết Van der Waals là
liên kết tĩnh điện.
Năng lượng liên kết nhỏ E = 1 – 2
kcal/mol
Không chọn lọc và không bão hòa
Có tính cộng
3.3. Ảnh hưởng của lực Van
der Waals:
Tạo sự khác nhau giữa khí thật và
khí lý tưởng.
Giúp các chất dễ hóa lỏng, hóa rắn,
hòa tan, hấp phụ ...
Liên kết Van der Waals
Helium -269°C
Neon -246°C
Argon -186°C
Krypton -152°C
Xenon -108°C
Radon -62°C
CHCl
3
61.2°C
CCl
4
76.8°C
4. Các tính chất của kim loại
4.1. Các tính chất của kim loại:
Không trong suốt
Có ánh kim
Dẫn điện tốt
Dẫn nhiệt tốt
Dẻo
Không thể giải thích theo các kiểu liên kết đã nêu
trên
Cách giải thích là nguyên khối nguyên tử ở trạng
thái đặc biệt gọi là trạng thái tinh thể kim loại
4.2. Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại
Kim loại nói chung có cấu tạo dạng rắn ở điều kiện
nhiệt độ và áp suất thường. Các nguyên tử kim loại
sắp xếp trật tự theo quy luật xác định gọi là mạng
tinh thể kim loại
Nguyên tử kim loại có kích thước lớn electron hoá
trị nằm xa nhân liên kết yếu dễ bị bứt khỏi nguyên
tử.
Mạng tinh thể kim loại gồm:
Những ion dương cố định ở nút mạng
Những electron hóa trị bứt ra khỏi nguyên tử
chuyển động hỗn loạn trong toàn mạng tinh thể
khí electron
Kiểu liên kết rất nhiều tâm có độ không định chỗ
rất cao liên kết kim loại
Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại
4.3. Lý thuyết miền năng lượng và cấu tạo kim loại.
Giải phương trình sóng Schrodinger cho hệ 1023
nguyên tử theo phương pháp OM Xem tinh thể kim
loại như một nguyên tử rất lớn có 1023 tâm
Hai OA tổ hợp với nhau thành 2 OM có mức năng
lượng khác nhau
Nếu có n OA tham gia tổ hợp sẽ có n OM có mức
năng lượng khác nhau. Nếu n rất lớn thì các mức
năng lượng rất gần nhau (chênh lệch khoảng 10-
22eV)tạo thành các“miền năng lượng” được xem
như là giải năng lượng liên tục
Lý thuyết miền năng lượng và cấu tạo kim loại.
Tương ứng với các trạng thái năng lượng s,p,d,f
trong tinh thể kim loại sẽ hình thành các miền năng
lượng s, p, d, f
Lý thuyết miền năng lượng và cấu tạo kim loại.
Trong miền năng lượng, các orbital trải đều trong
toàn bộ tinh thể kim loại và cũng có đầy đủ các tính
chất giống các OM
Các electron phân bố trên các orbital của miền năng
lượng theo các quy luật giống như trên các orbital
nguyên tử gồm: Nguyên lý vững bền; Nguyên lý
Pauli; Quy tắc Hund
Miền năng lượng chứa các electron hoá trị được gọi
là miền hoá trị.
Miền năng lượng không chứa các electron nằm trên
miền hoá trị gọi là miền dẫn
Nếu miền hoá trị và miền dẫn không che phủ nhau,
khoảng cách giữa hai miền gọi là miền cấm
4.4. Aùp dụng thuyết miền kim loại giải thích các chất
bán dẫn, cách điện và dẫn điện.
a. Kim loại
Trong kim loại, miền hoá trị và miền dẫn che phủ
nhau, không có miền cấm
Miền hoá trị của kim loại có thể được điền đầy hay
không được điền đầy electron
Các kim loại nhóm IA có cấu hình electron ns1
Miền hoá trị là miền s chỉ điền đầy một nửa
Miền dẫn bao gồm nửa miền hoá trị s còn trống và miền p
Miền dẫn và miền hoá trị che phủ nhau, dưới tác dụng của
điện trường, các electron từ miền hoá trị rất dễ chuyển lên
những orbital trạng thái năng lượng cao hơn một chút, tạo
thành dòng electron có hướng, kim loại có tính dẫn điện.
Các kim loại nhóm IIA có cấu hình electron ns
2
Miền hoá trị là
miền s được điền đầy electron, miền dẫn là miền p. Đối với các
nguyên tố đầu chu kỳ, chênh lệch năng lượng giữa ns và np nhỏ
miền dẫn và miền hoá trị che phủ nhau, dưới tác dụng của điện
trường, các electron từ miền hoá trị dễ chuyển lên những orbital
trạng thái năng lượng cao hơn một chút, tạo thành dòng electron
có hướng, kim loại có tính dẫn điện.
b. Chất cách điện
Miền hoá trị điền đầy electron
Miền dẫn cách miền hoá trị bằng miền
cấm có DE lớn điện trường thường
không đủ năng lượng kích thích electron
chuyển từ miền hoá trị sang miền dẫn
không thể dẫn điện được chất cách điện
c. Chất bán dẫn
Miền hoá trị điền đầy electron
Miền dẫn cách miền hoá trị bằng miền cấm có DE
không lớn Khi kích thích bằng cách đốt nóng, chiếu
sáng hay pha thêm một ít nguyên tố khác electron có
thể chuyển từ miền hoá trị sang o1 có thể dẫn điện
được chất bán dẫn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_vo_co_dai_cuong_lien_ket_hoa_hoc_va_cau_tao_ph.pdf