Bài giảng Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác. Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa - Chương 4: Học thuyết giá trị

Quan hệ cung cầu Các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu: Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu :thu nhập, sức mua của tiền,giá cả hàng hóa,lãi suất,thị hiếu của người tiêu dùng Các nhân tố ảnh hưởng đến cung:Số lượng ,chất lượng các nguồn lực,các yếu tố SX được sử dụng,năng suất lao động,và chi phí SX 4.4. Cạnh tranh và quan hệ cung cầu Quan hệ cung cầu Mối quan hệ cung cầu và giá cả Cung quyết định cầu Cầu tác động đến cung Tác đông của cung và cầu làm cho giá cả vận động xoay quanh giá trị hàng hóa Khi cung = cầu, thì giá cả = giá trị Khi cung > cầu, thì giá cả < giá trị Khi cung < cầu, thì giá cả > giá trị

pdf36 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác. Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa - Chương 4: Học thuyết giá trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Company LOGO GV: Tran Thi Phuong PHẦN THỨ HAI: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Chương IV HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ Nội dung bài giảng: 1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa 2. Hàng hóa 3. Tiền tệ 4. Quy luật giá trị, cạnh tranh và quan hệ cung cầu 1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa. Có sự phân công lao động xã hội Điều kiện ra đời Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất 1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa. Thứ nhất: Khai thác được những lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng địa phương. Thứ hai: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất..., thúc đẩy sản xuất Thứ ba: Làm cho giao lưu kinh tế văn hóa giữa các địa phương,các ngành ngày càng phát triển. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa 2. Hàng hóa và hai thuộc tính của nó a)Khái niệm: hàng hóa là SP của lao động, thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi bằng mua và bán 2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó 2. Hàng hóa 2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó Hai thuộc tính của hàng hóa Giá trị sử dụng Giá trị Hai thuộc tính của hàng hóa b)Hai thuộc tính của hàng hóa: 2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó là công dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp G i á t r ị s ử d ụ n g 2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó G i á t r ị Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người SX kết tinh trong hàng hóa Bài tập nhóm số 1: Phân tích mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa - Thời gian làm bài: 25 phút - Thời gian trình bày: 3 phút/1 nhóm 2.1 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó - Mối quan hệ giữa hai thuộc tính: Thể hiện sự thống nhất và đối lập + Thống nhất: đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính + Đối lập: Giá trị sử dụng -Mục đích của người mua -Thực hiện trong tiêu dùng -Thực hiện sau Giá trị -Mục đích của người sản xuất -Tạo ra trong sản xuất - Thực hiện trước 2.2 Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa Lao động cụ thể Lao động trừu tượng - Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp, công cụ lao động, đối tượng lao đông và kết quả lao động riêng. - Tạo ra GTSD của h.h -Lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động ( sức bắp thịt, thần kinh) của người sản xuất hàng hóa nói chung. - Tạo ra giá trị của hàng hóa. 2.2 Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa  Mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lao động của người sản xuất hàng hóa với nhau, làm cho nền sản xuất hàng hóa vừa vận động, vừa phát triển, đồng thời cũng tiềm ẩn khả năng khủng hoảng. 2.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng tới nó a) Thước đo lượng giá trị hàng hoá: - Thước đo lượng giá trị của hàng hóa trong xã hội là thời gian lao động xã hội cần thiết. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để xã hội sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội với một trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định. 2.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng tới nó Các nhóm người SX Hhóa A Chi phí thời gian lao động Để SX 1 đơn vị hhóa A Số lượng hhóa A do mỗi nhóm SX đưa ra thi trường TGLĐXHCT quyết định lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa 1 2 3 6 8 10 100 1000 200 1 2 3 6 8 10 1000 200 100 8 6 Trên thực tế TGLĐXHCT là thời gian lao động cá biệt của những người cung cấp đại bộ phận lượng hhóa ấy trên thị trường. 2.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng tới nó Năng suất lao động Cường độ lao động Mức độ phức tạp của lao động Nhân tố ảnh hưởng Bài tập cá nhân số 2: Phân tích những ảnh hưởng của năng suất lao động, cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động lên lượng giá trị của hàng hóa. - Thời gian làm bài: 25 phút - Thời gian trình bày: 3 phút/1 sv 3. Quy luật giá trị 3.1. Nội dung: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. - Trong sản xuất: - Trong trao đổi: 3. Quy luật giá trị 3.2. Tác động của quy luật giá trị Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Phân hóa những người sản xuất thành giàu nghèo 4. Tiền tệ 4.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ. 4.2 Các chức năng của tiền tệ. 4.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ Sự phát triển của trao đổi hàng hóa làm xuất hiện các hình thái giá trị của hàng hóa. HT giản đơn HT mở rộng HT Giá trị TEXT HT Tiền 4.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ Bản chất của tiền: Tiền là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho các hàng hóa khác. 4.2 Các chức năng của tiền Thước đo giá trị Phương tiện lưu thông Phương tiện cất trữ Phương tiện thanh toán Tiền tệ thế giới 4.3 Quy luật lưu thông tiền tệ & lạm phát Quy luật lưu thông tiền tệ  Quy luật lưu thông tiền tệ là qui luật qui định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thời kỳ nhất định.  Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được tính theo công thức: Trong đó: M: là lượng tiền cần thiết cho lưu thông P: là mức giá cả Q: là khối lượng hàng hoá đem ra lưu thông V: là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ. 4.3 Quy luật lưu thông tiền tệ & lạm phát Quy luật lưu thông tiền tệ 4.3 Quy luật lưu thông tiền tệ & lạm phát Lạm phát ĐN: LP là một hiện tượng khủng hoảng tiền tệ, đồng tiền bị mất giá. Biểu hiện: Mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên. Cách tính: được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng %100 1 1 x CPI CPICPI gp    4.3 Quy luật lưu thông tiền tệ & lạm phát -Nguyên nhân của lạm phát + Cầu kéo:Cầu tăng nhanh , sx không tăng kịp + Chi phí đẩy:do tăng giá các sản phẩm đầu vào và các sản phẩm sơ khai, như tăng giá dầu + Lạm phát tiền tệ:khi nền kinh tế bùng nổ lượng tiền đưa vào lưu thông nhiều gây ra lạm phát Phân loại lạm phát + Lạm phát vừa phải: lạm phát dưới 10% 1 năm + Lạm phát phi mã: lạm phát 2con số 1 năm + Siêu lạm phát : lạm phát 3(4) con số 1 năm 4.4 Cạnh tranh và quan hệ cung cầu Cạnh tranh a) Khái niệm:Là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia SX –kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong SX-kinh doanh tiêu thụ hàng hóadịch vụ để thu được nhiều lơi cho mình b)Các loại cạnh tranh: * Giữa người sản xuất với người tiêu dùng * Giữa người sản xuất với người sản xuất * Trong cùng một ngành * Khác ngành 4.4 Cạnh tranh và quan hệ cung cầu Các hình thức cạnh tranh: *Cạnh tranh giá cả:Cải tiến kỹ thuật,tăng năng suất lao động để nâng cao chất lượng,giảm chi phíhàng hóa *Cạnh tranh phi giá:Quảng cáo d)vai trò của cạnh tranh: Tác động hai mặt * Buộc những người SX –kinh doanh phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, và tổ chức quản lý có hiệu quả. *Cạnh tranh làm xuất hiện và phát triển các hình thức lừa đảo,trốn thuế,ăn cắp bản quyền - 4.4 Cạnh tranh và quan hệ cung cầu Quan hệ cung cầu Khái niệm: Cầu: là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người tiêu dùng mua trong một thời kỳ tương ứng với giá cả,thu nhập và các biến số kinh tế khác Cung: là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà các chủ thể kinh tế đem bán trên thị trường trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá cả,khả năng SX chi phí SXxác định. 4.4. Cạnh tranh và quan hệ cung cầu Quan hệ cung cầu Các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu: Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu :thu nhập, sức mua của tiền,giá cả hàng hóa,lãi suất,thị hiếu của người tiêu dùng Các nhân tố ảnh hưởng đến cung:Số lượng ,chất lượng các nguồn lực,các yếu tố SX được sử dụng,năng suất lao động,và chi phí SX 4.4. Cạnh tranh và quan hệ cung cầu Quan hệ cung cầu Mối quan hệ cung cầu và giá cả Cung quyết định cầu Cầu tác động đến cung Tác đông của cung và cầu làm cho giá cả vận động xoay quanh giá trị hàng hóa Khi cung = cầu, thì giá cả = giá trị Khi cung > cầu, thì giá cả < giá trị Khi cung giá trị 5. Thị trường 5.1 Thị trường và chức năng của thị trường. 5.2 Giá cả thị trường 5. 1 Thị trường và chức năng của thị trường Khái niệm:Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ mua bán trong xã hội được hình thành do những điều kiện lịch sử ,kinh tế -xã hội nhât định Chức năng của thị trường: -Thừa nhận công dụng xã hội và lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa. -Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. -Kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng 5. 1 Thị trường và chức năng của thị trường Giá cả thị trường: ĐN: Giá cả thị trường là giá bán thực tế trên thị trường được thỏa thuận bởi người mua và người bán. Sản lượng Giá P Q (S) (Q) A Đối với người kinh doanh, giá cả thị trường là mức giá đã bù đắp chi phí và có lãi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hoc_thuyet_kinh_te_cua_chu_nghia_mac_lenin_ve_phuo.pdf
Tài liệu liên quan