Bài giảng Học thuyết nhà nước và pháp luật - Bùi Quang Xuân

1. Kiểu nhà nước là toàn bộ những đặc điểm của nhà nước thể hiện bản chất của nhà nước về những điều kiện của một hình thái kinh tế xã hội nhất định để nhà nước có thể tồn tại và phát triển. 2. Hình thức nhà nước là cách tổ chức và phân công quyền lực trong bộ máy nhà nước 3. Hình thức chính thể là sự phân công quyền lực ở các cơ quan cấp cao: quốc hội, chính phủ, tòa án. 4. Hình thức cấu trúc là sự phân quyền giữa trung ương với địa phương Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau: 1. Khái quát chung các quan điểm về Nhà nước 2. Bản chất của Nhà nước 3. Chức năng của Nhà nước 4. Hình thức của Nhà nước 5. Quan hệ cơ bản của Nhà nước 6. Các kiểu nhà nước

pdf75 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học thuyết nhà nước và pháp luật - Bùi Quang Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP THẠC SỸ LUẬT CM8-2 HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TS. BÙI QUANG XUÂN 0913 183 168 MỤC TIÊU HỌC PHẦN Sau khi hoàn thành học phần này, học viên sẽ có thể:  - Tổng hợp những vấn đề lý luận về Nhà nước và Pháp luật  - Hiểu được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và Pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  - Kỹ năng lập luân cho các học phần chuyên ngành TỔNG QUÁT VỀ HỌC PHẦN Học phần này thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (bắt buộc) sẽ cũng cố lại những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật đã được học ở chương trình Đại học về những vấn đề lý luận chung về Nhà nước và pháp luật;  Nhà nước và pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bên cạnh đó đi sâu tìm hiểu một số học thuyết hiện đại về Nhà nước và pháp luật, vai trò của Nhà nước và pháp luật trong xu hướng phát triển hiện nay.  Đồng thời qua môn học này trang bị cho học viên cơ sở lý luận để phục vụ cho các môn học chuyên ngành. NHỮNG VẦN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC 1. Khái quát chung các quan điểm về Nhà nước 2. Bản chất của Nhà nước 3. Chức năng của Nhà nước 4. Hình thức của Nhà nước 5. Quan hệ cơ bản của Nhà nước 6. Các kiểu nhà nước L o g o HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TS. BÙI QUANG XUÂN buiquangxuandn@gmail.com 0913 183 168 I. KHÁI QUÁT CHUNG CÁC QUAN ĐIỂM VỀ NHÀ NƯỚC MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VÀ NHÀ NƯỚC 3 NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT 4 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT KINH TẾ PHÁT TRIỂN VÀ CÓ SỰ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI XUẤT HIỆN CỦA CẢI DƯ THỪA VÀ CHẾ ĐỘ TƯ HỮU SỰ HÌNH THÀNH GIAI CẤP VÀ MÂU THUẪN GIAI CẤP NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội. 5 NHÀ NƯỚC 6 Có bộ máy cưỡng chế nhằm tổ chức và quản lý xã hội Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội có sự đối kháng về giai cấp Duy trí trật tự xã hội và phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống cộng đồng NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC  Nhà nước là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.  Nguyên nhân sâu xa: Sự phát triển của LLSX và phân công LĐXH  Nguyên nhân trực tiếp: Phân chia giai cấp và Đấu tranh giai cấp  XH cộng sản nguyên thủy không có giai cấp, không có nhà nước nhưng là nơi ấp ủ mầm mống cho sự ra đời giai cấp, nhà nước. Nhà nước Aten (TK 12 TCN) BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC * Tính giai cấp – Nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác TÍNH XÃ HỘI  Trong bất kỳ nhà nước nào, bên cạnh việc bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước cũng phải chú ý đến lợi ích chung của xã hội, giải quyết những vấn đề mà đời sống xã hội đặt ra.  Chẳng hạn: bảo đảm trật tự an toàn xã hội, xây dựng và thực hiện hệ thống an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, chống thiên tai, dịch bệnh 1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC 1.1. MỘT SỐ HỌC THUYẾT PHI MÁCXÍT VỀ NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC 1. Thuyết thần học 2. Thuyết gia trưởng 3. Thuyết khế ước xã hội 4. Thuyết bạo lực 1.2. HỌC THUYẾT MÁC - LÊNIN VỀ NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC  Nhà nước là một phạm trù lịch sử có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.  Nhà nước là lực lượng nảy sinh từ xã hội, là sản phẩm có điều kiện của xã hội loài người, nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội phát triển đến một trình độ nhất định và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi. 1.2.1. CHẾ ĐỘ CỘNG SẢN NGUYÊN THUỶ VÀ QUYỀN LỰC THỊ TỘC CƠ SỞ KINH TẾ  Sở hữu tập thể đối với tư liệu sản xuất và phân phối bình đẳng của cải TỔ CHỨC XÃ HỘI 1.THỊ TỘC: thị tộc được tổ chức theo huyết thống, nền tảng vật chất là kinh tế tập thể và quyền sở hữu công cộng. 1.2.1. CHẾ ĐỘ CỘNG SẢN NGUYÊN THUỶ VÀ QUYỀN LỰC THỊ TỘC 2. BÀO TỘC: các thị tộc có liên kết với nhau 3. BỘ LẠC: các bào tộc có liên kết với nhau. 4. LIÊN MINH BỘ LẠC: sự tổng hợp đơn thuần các đơn vị cơ sở của xã hội có cùng nền tảng kinh tế, sự tập trung quyền lực cao hơn. 1.2.2. SỰ TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ CỘNG SẢN NGUYÊN THUỶ VÀ SỰ XUẤT HIỆN NHÀ NƯỚC  Lần thứ nhất: nghề chăn nuôi phát triển mạnh đã tách ra khỏi trồng trọt  Lần thứ hai: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp  Lần thứ ba: buôn bán phát triển và thương nghiệp xuất hiện: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC 1.Thieát laäp moät quyeàn löïc coâng coäng ñaëc bieät. 2.Phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ 3.Coù chuû quyeàn quoác gia 4.Ban haønh phaùp luaät vaø thöïc hieän quaûn lyù xaõ hoäi baèng phaùp luaät 5.Qui ñònh thueá vaø thöïc hieän vieäc thu caùc loaïi thueá ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC Đặc trưng 1: Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy thực hiện cưỡng chế và quản lý đời sống xã hội. + Khác với quyền lực của tổ chức thị tộc nguyên thủy hòa nhập vào xã hội, thể hiện ý chí, lợi ích chung, được đảm bảo bằng sự tự nguyện, quyền lực chính trị của Nhà nước thuộc về giai cấp thống trị. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC Đặc trưng 2: Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ. + Sự phân chia này đảm bảo sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước. Người dân có mối quan hệ với Nhà nước và Nhà nước có nghĩa vụ với công dân. Đặc trưng này khác với tổ chức thị tộc nguyên thủy được hình thành và tồn tại trên cơ sở quan hệ huyết thống. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC Đặc trưng 3: Nhà nước có chủ quyền quốc gia. Đây là quyền tối cao của Nhà nước về đối nội và độc lập về đối ngoại, thể hiện tính độc lập của Nhà nước trong việc giải quyết các công việc của mình. Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế phải biết giữ gìn, bảo vệ những quan điểm mang tính nguyên tắc về đường lối chính trị và bản sắc văn hóa. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC Đặc trưng 4: Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm bảo sự thực hiện pháp luật. Pháp luật của Nhà nước có tính bắt buộc chung, là cơ sở phân biệt sự khác nhau giữa Nhà nước và tổ chức thị tộc nguyên thủy. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC Đặc trưng 5: Nhà nước có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc. Thuế được sử dụng để nuôi sống bộ máy Nhà nước và thực hiện các hoạt động chung của toàn xã hội. - Ngoài ra, những quốc huy, quốc ca, quốc kỳ, riêng cũng là một đặc trưng của nhà nước hiện đại ngày nay. ĐỊNH NGHĨA NHÀ NƯỚC  Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị, quyền lực công của nhân dân với bộ máy các cơ quan chuyên trách thực hiện việc quản lí các công việc chung của toàn xã hội trên cơ sở pháp luật và lợi ích chung, có trách nhiệm bảo vệ , bảo đảm các quyền, tự do của con người, vì sự phát triển bền vững của xã hội. L o g o HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 2.1. Tính giai cấp của nhà nước 2.2. Vai trò xã hội của nhà nước II. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC 7 TÍNH GIAI CẤP TÍNH XÃ HỘI Tính giai caáp Tính xaõ hoäi Baûn chaát NN ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC 8 CHỦ QUYỀN QUỐC GIA THIẾT LẬP QUYỀN LỰC CÔNG PHÂN BỐ D.C THEO LÃNH THỔ BAN HÀNH PHÁP LUẬT QUI ĐỊNH THUẾ, THU THUẾ NHÀ NƯỚC HÌNH THÖÙC CAÁU TRUÙC CHEÁ ÑOÄ CHÍNH TRÒ CHÍNH THEÅ COÄNG HOAØ CHÍNH THEÅ QUAÂN CHUÛ NHAØ NÖÔÙC ÑÔN NHAÁT NHAØ NÖÔÙC LIEÂN BANG DAÂN CHUÛ PHAÛN DAÂN CHUÛ COÄNG HOAØ ÑAÏI NGHÒ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC HÌNH THÖÙC CHÍNH THEÅ COÄNG HOAØ TOÅNG TH COÄNG HOAØ LƯỠNG TÍNH QUAÂN CHUÛ TUYEÄT ÑOÁI QUÂN CHU TƯƠNG ĐỐI 2.3. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC  Thứ nhất, nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt không hoà nhập với dân cư, hầu như tách khỏi xã hội; quyền lực công này là quyền lực chính trị chung.  Thứ hai, nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ. 2.3. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC • Thứ ba, nhà nước có chủ quyền quốc gia. • Thứ tư, nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc với mọi thành viên xã hội. • Thứ năm, nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc. Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực thi chức năng quản lý xã hội nhằm thể hiện và bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp đối kháng, của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc trong xã hội xã hội chủ nghĩa. L o g o HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TS. BÙI QUANG XUÂN buiquangxuandn@gmail.com 0913 183 168 III. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC CHÖÙC NAÊNG NHAØ NÖÔÙC ÑOÁI NOÄI ÑOÁI NGOAÏI CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 1. Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ 2. Tổ chức và quản lý nền kinh tế. 3. Tổ chức và quản lý nền văn hoá, giáo dục, khoa học - công nghệ. 4. Giữ vững an ninh, chính trị, trấn áp sự phản kháng của giai cấp đối kháng. 5. Bảo vệ trật tự pháp luật và quyền lợi của giai cấp cầm quyền. L o g o HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TS. BÙI QUANG XUÂN buiquangxuandn@gmail.com 0913 183 168 IV. HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC  Laø caùch thöùc toå chöùc vaø phöông phaùp thöïc hieän quyeàn löïc chính trò cuûa giai caáp thoáng trò. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC 6.1.1. Hình thức chính thể:  Chính thể quân chủ:  Chính thể cộng hoà: 6.1.2. Hình thức cấu trúc nhà nước:  Nhà nước đơn nhất  Nhà nước liên bang HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC 6.2. Chế độ chính trị  Là tổng thể những phương pháp và biện pháp mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.  Những phương pháp và biện pháp này phụ thuộc vào bản chất nhà nước cũng như những yếu tố khác của mỗi giai đoạn ở mỗi nước cụ thể HÌNH THÖÙC CHÍNH THEÅ QUAÂN CHUÛ COÄNG HOAØ TUYEÄT ÑOÁI HAÏN CHEÁ QUÍ TOÄC DAÂN CHUÛ HÌNH THÖÙC NHAØ NÖÔÙC HÌNH THÖÙC CAÁU TRUÙC LIEÂN BANG ÑÔN NHAÁT CHEÁ ÑOÄ CHÍNH TRÒ PHAÛN DAÂN CHUÛ DAÂN CHUÛ L o g o HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TS. BÙI QUANG XUÂN buiquangxuandn@gmail.com 0913 183 168 V. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 5.1. Khái niệm bộ máy nhà nước  Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước, từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị. 5.2. Sự phát triển của bộ máy nhà nước C.PHU UBND UBND UBND QH HÑND HÑND HÑND CTN TAND VKS TAND VKS TAND VKS BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VN Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước Nguyên tắc tập trung dân chủ Nguyên tắc pháp chế Xã hội chủ nghĩa Nguyên tắc tổ chức và hoạt động BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 13 Quốc hội HĐND các cấp C Q quyền lực CQ hành chính Chính Phủ UBND các cấp CQ tư pháp Tòa án ND Viện kiểm sát ND CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VN Quốc hội HĐND các cấp C Q quyền lực CQ hành chính Chính Phủ UBND các cấp CQ tư pháp Tòa án ND Viện kiểm sát ND 14 QUỐC HỘI Là cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra và phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước nhân dân Cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Là cơ quan có quyền lực cao nhất ở TW Là cơ quan đaị biểu cao nhất của nhân dân CƠ QUAN QUYỀN LỰC Hội đồng dân tộc Ủy ban thường vụ Quốc hội Các ủy ban của Quốc hội QUỐC HỘI Nhân dân cả nước BẦU CỬ Bầu cử và giám sát. Chỉ đạo, điều hòa Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước Tổ chức xây dựng bộ máy nhà nước Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với của Nhà nước CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân Do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên Chịu sự giám sát, hướng dẫn của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất thông qua Uỷ ban thường vụ QH; sự kiểm tra hướng dẫn của Chính phủ, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Quyết định những chủ trương biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương Bảo đảm thực hiện các quy định và quyết định của cơ quan NN cấp trên và trung ương ở địa phương Giám sát hoạt động của các cơ quan cùng cấp; Giám sát thực hiện nghị quyết của HĐND, việc tuân theo hiến pháp, pháp luật ở địa phương 18 CHỨC NĂNG CỦA HĐND 19 Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội Là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu Chủ tịch nước mới CHỦ TỊCH NƯỚC CHÍNH PHỦ Là cơ quan chấp hành của QH, chính phủ chịu sự giám sát của QH Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, chính phủ có chức năng thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm bảo đảm thi hành hiến pháp và pháp luật CHÍNH PHỦ VIỆT NAM 21 THÀNH VIÊN CỦA CP THỦ TƯỚNG P.Thủ tướng Bộ trưởng Thủ trưởng CQ ngang bộ BỘ Cơ quan ngang Bộ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH PHỦ Vị trí của UBND trong bộ máy nhà nước Hình thức hoạt động Là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND Các phiên họp của UBND Hoạt động của Chủ tịch UBND. Hoạt động của các thành viên khác thuộc UBND ỦY BAN NHÂN DÂN TÒA ÁN NHÂN DÂN TÒA ÁN NHÂN DÂN TAND TỐI CAO TAND TỈNH TAND HUYỆN TÒA ÁN QUÂN SỰ TW T. A Q.SỰ QUÂN KHU T. A Q.SỰ KHU VỰC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN VKSND TỐI CAO VKSND TỈNH VKSND HUYỆN VKS QUÂN SỰ TW VKS Q.SỰ QUÂN KHU VKS Q.SỰ KHU VỰC L o g o HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TS. BÙI QUANG XUÂN buiquangxuandn@gmail.com 0913 183 168 VI. QUAN HỆ CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC L o g o HỌC THUYẾT NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TS. BÙI QUANG XUÂN buiquangxuandn@gmail.com 0913 183 168 VI. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC CAÙC KIEÅU NHAØ NÖÔÙC Nhaø nöôùc Chuû noâ Nhaø nöôùc Tö saûn Nhaø nöôùc XHCN Nhaø nöôùc Phong kieán KHÁI NIỆM KIỂU LỊCH SỬ CỦA NHÀ NƯỚC  Tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội, những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp nhất định. 3.2. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC BÓC LỘT: NHÀ NƯỚC CHỦ NÔ, PHONG KIẾN 3.2.1. Kiểu nhà nước chủ nô 3.2.2. Kiểu nhà nước phong kiến 3.3. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 3.3.1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa 3.3.2. Nhà nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa CHÚNG TA CÙNG CHIA SẺ 1. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN NHÀ NƯỚC ? Có 2 điều kiện chủ yếu: 1.Chế độ tư hữu ra đời (điều kiện kinh tế) 2.Sự phân chia xã hội thành các giai cấp (điều kiện xã hội) 2. PHÂN TÍCH SỰ KHÁC NHAU GIỮA: - KIÊU NHÀ NƯỚC VỚI HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC - HÌNH THỨC CHÍNH THỂ VỚI HÌNH THỨC CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC 1. Kiểu nhà nước là toàn bộ những đặc điểm của nhà nước thể hiện bản chất của nhà nước về những điều kiện của một hình thái kinh tế xã hội nhất định để nhà nước có thể tồn tại và phát triển. 2. Hình thức nhà nước là cách tổ chức và phân công quyền lực trong bộ máy nhà nước 2. PHÂN TÍCH SỰ KHÁC NHAU GIỮA: - KIÊU NHÀ NƯỚC VỚI HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC - HÌNH THỨC CHÍNH THỂ VỚI HÌNH THỨC CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC 3. Hình thức chính thể là sự phân công quyền lực ở các cơ quan cấp cao: quốc hội, chính phủ, tòa án. 4. Hình thức cấu trúc là sự phân quyền giữa trung ương với địa phương 3. TRÌNH BÀY THIẾT KẾ CỦA MÁC, CỦA LÊ NIN VỀ NHÀ NƯỚC CHUYÊN CHÍNH VÔ SẢN ? 1. Thiết kế của Mác về nhà nước chuyên chính vô sản 2. Thiết kế của Lê nin về nhà nướcchuyên chính vô sản TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau: 1. Khái quát chung các quan điểm về Nhà nước 2. Bản chất của Nhà nước 3. Chức năng của Nhà nước 4. Hình thức của Nhà nước 5. Quan hệ cơ bản của Nhà nước 6. Các kiểu nhà nước CHÚC THÀNH CÔNG & HẠNH PHÚC BUIQUANGXUAN 0913183168 buiquangxuandn@gmail.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hoc_thuyet_nha_nuoc_va_phap_luat_bui_quang_xuan.pdf
Tài liệu liên quan