Bài giảng Hội chứng mạch vành X cardiac syndrome X
Xử trí bệnh MV vi mạch
Theo cơ chế bệnh sinh
1) Rối loạn chức năng nội mạc:
Các YTNC, statins, luyện tập, UCMC, oestrogen
2) Nội tiết thay thế cải thiện rối loạn vi mạch vành
và tăng ngưỡng đau
3) Đau TN/Thiếu máu
Chẹn canxi và chẹn beta có ích để giảm MVA;
Dãn mạch: CCB, nitrates, nicorandil trong HCX co thắt
4) Giải quyết rối loạn chuyển hóa
Metformin, ranolazine và trimetazidine
5) Cơ chế tâm lý và đau
Điều trị theo từng cá nhân
KẾT LUẬN
• Tỉ lệ HCX khá thường gặp, ảnh hưởng
bệnh lý, gặp cả hai giới nhưng nữ nhiều
hơn.
• HCX có nhiều giả thuyết về cơ chế sinh
bệnh nhưng cơ chế thiếu máu do rối loạn
vi mạch vành và /hoặc co mạch.
• Mục tiêu điều trị cần dựa vào bệnh sinh.
29 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hội chứng mạch vành X cardiac syndrome X, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH X
CARDIAC SYNDROME X
(Coronary Microvascular Dysfunction)
GS.TS. Huỳnh văn Minh
Phó Chủ tịch Hội Tim mạch Việt nam
Giám đốc Trung tâm Tim mạch BVĐH Y Dược Huế
P. Giám đốc Trung tâm Tim mạch BVTW Huế
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
-Bệnh nhân: HUỲNH THỊ Q. -Giới: Nữ -Tuổi: 35 --
Nghề nghiệp: Buôn bán -Ngày vào viện: 29/6/2015
2.1 Lý do vào viện: Đau tức ngực kéo dài.
2.2 Quá trình bệnh lý: Bệnh khởi phát cách ngày nhập
viện khoảng 1 tháng, bệnh nhân thường xuyên xuất hiện
các cơn đau ngực trái khi làm việc nặng hay đi lại nhiều;
cơn đau không có hướng lan; cảm giác như bóp nghẹt, hồi
hộp nhiều; mỗi cơn kéo dài khoảng 3-5 phút, sau đó nghỉ
ngơi thì đỡ. Lo lắng nên bệnh nhân đi khám và được tư vấn
nhập viện.
2.3 Tiền sử: tiền sử bản thân và gia đình không có gì đặc
biệt.
Điện tâm đồ
Trắc nghiệm gắng sức
Chụp mạch vành
TỔNG QUAN
– 11/1966: Likoff và CS
– 1973: Kemp đưa ra thuật ngữ “Cardiac
Syndrome X”
• Nghiên cứu CASS ở 250,000 bệnh nhân chụp mạch vành
vì đau thắt ngực: có 39% nữ giới và 11% nam giới có
động mạch vành bình thường.
• Nghiên cứu NCDR trên 375.886 bệnh nhân chụp mạch
vành vì đau thắt ngực ổn định có 51% phụ nữ so với
32% đàn ông có động mạch vành bình thường.
• Nghiên cứu WISE thì 62% nữ giới không có tổn thương
mạch vành.
CPNCA: A Common
Condition
398,978 bệnh nhân
nghi ngờ
BMV
Tuổi, 61 tuổi,
53% người,
26% bị ĐTĐ,
70% tăng huyết áp,
TN không xâm nhập
trong 84% (69% +ve)
60% bị hẹp
BMV (% hẹp)
<20%
20-49%
% Bệnh nhân
39.2%
19.8%
động mạch vành 50% 41.0%
>70% 37.6%
Định danh hội chứng X
1. Đau thắt ngực điển hình khi GS/ nghĩ ngơi*
2. Thay đổi thiếu máu trên ECG tạm thời.
3. Chụp mạch vành bình thường.
.
JC Kaski et al. Am J Cardiol. 1986
Tỉ lệ cao ở nữ giới ; >40% được xác định thiếu máu cơ tim và >50%
rối loạn chức năng vi mạch nội mạch.
JC Kaski. Circulation 2004 Microvascular Angina (Cannon et
al)
Định danh hội chứng X
• Theo LANZA (2007) có 4 tiêu chuẩn:
1. Có cơn đau thắt ngực ổn định, điển
hình; chỉ hoặc chủ yếu là do gắng sức.
2. Trắc nghiệm gắng sức dương tính.
3. Bình thường (hoặc gần như bình
thường) khi chụp động mạch vành.
4. Kết quả siêu âm tim không có bất kỳ
bệnh lý tim mạch đặc biệt khác (ví dụ:
bệnh cơ tim, bệnh van tim).
Định danh ĐTN không có tắc nghẽn mạch vành
Theo JACC, Vol 8,02/2015:
CPNCA: Biểu hiện lâm sàng
Đau thắt ngực khi GS
Đau TN điển hình và ECG
thay đổi – Không TMCT
khách quan ?
Đoạn ST thay đổi ;
Đau thắt ngực khi nghĩ
ngơi
HCVC -
Takotsubo
Thiếu máu +ve (SPECT -
CMR - Echo)
Thiếu máu +ve
Đau ngực khi GS và NN;
Thiếu máu +ve
CHỤP MẠCH BÌNH THƯỜNG
Nguyên do ngoài tim
( thay đổi ECG ?)
Độ nhạy TN thấp?
Ngưỡng đau giảm?
Rối loạn chức năng
vi mạch dẫn đến
dãn mạch bất thường
Co mạch vành vi mạch
và/hoặc thượng
tâm mạc
Ca lâm sàng với CFR
1. Rối loạn chức năng vi mạch
Cấu trúc và chức năng của các mao mạch vành
không thể đánh giá trực tiếp
Đau ngực trong hội chứng mạch vành X là do
rối loạn chức năng của các mao mạch nhỏ nên
không thể thấy trên chụp động mạch vành.
Hầu hết các nghiên cứu trên nhận thấy sự giảm
đáp ứng lưu lượng vành với các kích thích giãn
mạch nội mô trung gian.
Do đó, rối loạn chức năng nội mô là sự giải thích
chính xác nhất nguyên nhân rối loạn vi mạch máu
SINH LÝ BỆNH
Vi tuần hoàn vành:
mạng lưới mạch máu
năng động
Aorta
Proximal BP
Các YT Thần Kinh
Noradrenaline
Adrenaline
Acetylcholine
Large
Các YT vật lý
Chèn ép ngoại mạch
LVEDP, RVEDP
(100-
Vi tuần hoàn hành
thay đổi khẩu kính
đáp ứng kích thích
thần kinh thể dịch,
nhu cầu chuyển
hóa và các dấu
hiệu cơ học
200 µm)
Pre-arterioles
(200-500 µm)
Endothelial
NO ET-1, Ang II
EDHF Thromboxane
Prostacyclin Prostaglandin H2
medium
(40-100 µm) small
(<40 µm)
Arterioles
Myogenic Metabolic
PLC Adenosine
PKC NO
K+ ATP K+ ATP
Capillaries
and
Venules
Distal BP
Hermann J, Kaski JC, Lerman A. Eur Heart J 2012
Rối loạn chức năng vi mạch
Hội chứng X: Bất thường tưới máu cơ tim
Rối loạn chức năng nội mạc &
Suy giảm tưới máu cơ tim tạm thời
Zeiher et al. 1995 & Hasdai et al. 1997
Rối loạn chức năng nội mạc toàn thân
(FMD) & suy giảm tưới máu tạm thời
Masci et al. Am J Cardiol 2005
MRI: tưới máu dưới
nội tâm mạc thiếu
hụt.
Dobutamine stress –
post gadolinium và
adenosine stress
Panting et al NEJM 2002
Lanza et al JACC 2008
Cơ chế cấu trúc và chức năng
có thể dẫn đến RLCN
vi mạch
ở bệnh nhân đau thắt
ngực chụp mạch
bình thường
Crea & Camici. NEJM 2007
Ø Myocyte hypertrophy
Ø Perimyocytic fibrosis
Ø Thickened arteriolar wall
Ø Increased wall/lumen ratio
Normal subject
Hypertensive
Ø Capillary rarefaction
HCM
Rối loạn chức năng vi mạch
Coronary microvascular
dysfunction
Sodium-induced
calcium overload
Impaired LV diastolic
relaxation
Increased LV wall
tension
Adapted from Chaitman BR. Circulation 2006;113:2462-2472; Belardinelli L et al. Eur Heart J 2004;6(suppl I):I3-7; Opie LH et al. In: Opie LH, Gersh BJ,
eds. Drugs for the Heart. 6th ed. Philadelphia, Pa: Elsevier Saunders: 2005; 5, 33, 56, 58, 280, 323; Tarkin J and Kaski JC 2013.
2. CƠ CHẾ THIẾU MÁU CƠ TIM
3. Cơ chế nhận cảm đau quá mức
Sự biến đổi nồng độ
Estrogen ( chu kỳ kinh
hoặc thai) làm thay đổi
cảm thụ não.
Khi nồng độ estrogen cao
, hệ thống diệt đau tại não
mạnh hơn, phóng thích
Endorphins hoăc
enkephalins
giảm các tín hiệu đau
tiếp nhận tại não
Những vùng nồng độ estrogen
cao hơn hoạt hóa hệ thống
diệt đau tự nhiên
(opioids nội sinh i.e.
Endorphins hoặc enkephalins)
Data adjusted for the modified Duke clinical risk score and rest LVEF
. Thiếu hụt Oestrogen ? 4. Cơ chế liên quan giới tính:
Các nghiên cứu cho thấy có sự gia tăng nồng
độ hs-CRP; tăng độ dày và độ cứng của động
mạch cảnh hơn nhóm chứng.
Tăng nồng độ hs-CRP cho thấy vai trò của
viêm trong bệnh sinh rối loạn chức năng nội
mô.
CRP liên quan đến việc tăng các phân tử kết
dính của tế bào, tăng nồng độ endothelin và
làm giảm sinh khả dụng của NO.
5. Vai trò của phản ứng viêm
Viêm và giảm CBFR trong HCX
18 BN có HCX, tuổi 50 ± 10, không có YTNC thường qui hoặc viêm nhiễm
P<0.01
3.61
2.44
Vai trò được đề xuất đầu tiên bởi Montorsi và
CS.
Sự bất thường hệ thần kinh giao cảm tim cũng
được phát hiện thông qua xạ hình cơ tim bằng I123
MIBG (metaiodobenzylguanidine).
Suy giảm thần kinh đối giao cảm cũng có thể
liên quan đến các rối loạn chức năng nội mô ở
bệnh nhân hội chứng mạch vành X vì acetylcholine
sản sinh tại các đầu mút phó giao cảm làm tăng tác
dụng giãn mạch của NO trên nội mạc mạch máu.
6. Hệ thần kinh tự động
ĐIỀU TRỊ?
Xử trí bệnh MV vi mạch
Theo cơ chế bệnh sinh
Điều trị theo từng cá nhân
1) Rối loạn chức năng nội mạc:
Các YTNC, statins, luyện tập, UCMC, oestrogen
2) Nội tiết thay thế cải thiện rối loạn vi mạch vành
và tăng ngưỡng đau
3) Đau TN/Thiếu máu
Chẹn canxi và chẹn beta có ích để giảm MVA;
Dãn mạch: CCB, nitrates, nicorandil trong HCX co thắt
4) Giải quyết rối loạn chuyển hóa
Metformin, ranolazine và trimetazidine
5) Cơ chế tâm lý và đau
NGHIÊN CỨU/ THUỐC
NGHIÊN CỨU (tt)
Theo JACC vol 8, 02/2015: “Chiến lược điều trị thích hợp cho Hội
chứng mạch vành X vẫn chưa xác định” => Điều trị triệu chứng.
Theo Cardiovascular Medicine 2013, 16 (1): 20-28
KẾT LUẬN
• Tỉ lệ HCX khá thường gặp, ảnh hưởng
bệnh lý, gặp cả hai giới nhưng nữ nhiều
hơn.
• HCX có nhiều giả thuyết về cơ chế sinh
bệnh nhưng cơ chế thiếu máu do rối loạn
vi mạch vành và /hoặc co mạch.
• Mục tiêu điều trị cần dựa vào bệnh sinh.
Cám ơn quí Đại biểu & hẹn gặp tại HỘI NGHỊ Tim mạch Miền
Trung -Tây nguyên Đà lạt,
4 & 5 tháng 12 / 2015 . Website: hntmmttn.vn
E-mail: hvminhdr@yahoo.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_hoi_chung_mach_vanh_x_cardiac_syndrome_x.pdf