Bài giảng Hướng tiếp cận chẩn đoán khối u buồng trứng

U SỢI LÀNH BUỒNG TRỨNG T2: Khối u đặc vì tính hiệu thấp Sau tiêm thuốc: mô sợi bắt thuốc ít nên gợi ý bản chất là u sợi lành tínhU XƠ TỬ CUNG CÓ CUỐNG THOÁI HOÁ - Khối u đặc thoái hoá có cuống, dính với thành trước TC - Hình ảnh 2 BT bình thườngSEROUS CYSTADENOCARCINOMA T2w dịch tín hiệu cao T1w dịch có tín hiệu thấp => U dịch trong Mô đặc sau tiê

pdf49 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hướng tiếp cận chẩn đoán khối u buồng trứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG Ths HÀ TỐ NGUYÊN BS CK II NGUYỄN THỊ THU TRANG MỞ ĐẦU  U buồng trứng là một bệnh lý mà các nhà phụ khoa phải đối diện mỗi ngày.  Chẩn đoán chính xác là điều rất quan trọng vì xử trí sẽ tuỳ thuộc vào từng loại u.  Vai trò của các bác sĩ chẩn đoán hình ảnh là hướng đến chẩn đoán một khối UBT lành tính hay ác tính. MỞ ĐẦU Siêu âm âm đạo:  Phương tiện chẩn đoán hình ảnh đầu tay.  Rất có giá trị trong chẩn đoán ung thư BT.  Nếu dùng thuật toán tính nguy cơ lành ác, ĐN của SA > 90% (IOTA ) MỞ ĐẦU  Cộng hưởng từ: được chỉ định trong các trường hợp UBT không thể chẩn đoán xác định trên SA.  CT scan: Không đánh giá tính chất của khối U BT  Đánh giá di căn ổ bụng khi nghi ngờ Ung thư BT  Xác định u có nguồn gốc ngoài phần phụ. HƯỚNG TIẾP CẬN CỘNG HƯỞNG TỪ SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÀNH ÁC-IOTA XÁC ĐỊNH U CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẦN PHỤ HƯỚNG TIẾP CẬN CỘNG HƯỞNG TỪ SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÀNH ÁC-IOTA XÁC ĐỊNH U CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẦN PHỤ U VÙNG CHẬU CÓ NGUỒN GỐC NGOÀI BT U VÙNG CHẬU CÓ NGUỒN GỐC NGOÀI BT  Huyết tụ thành nang U VÙNG CHẬU CÓ NGUỒN GỐC NGOÀI BT HƯỚNG TIẾP CẬN CỘNG HƯỞNG TỪ SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÀNH ÁC-IOTA XÁC ĐỊNH U CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẦN PHỤ THUẬT NGỮ MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI UNBT THEO IOTA-ISUOG Mục đích: Có sự thống nhất về thuật ngữ mô tả và chẩn đoán giúp tính nguy cơ lành ác của khối u buồng trứng chính xác PHÂN LOẠI UNBT THEO IOTA 1. U nang một thuỳ PHÂN LOẠI UNBT THEO IOTA 2. Nang đơn thuỳ đặc 3. Nang đa thuỳ 4. Nang đa thuỳ đặc 5. U đặc SIMPLE RULES U LÀNH TÍNH U LÀNH TÍNH U ÁC TÍNH SIMPLE RULES - Qui luật đơn giản có thể áp dụng 78.2% - Độ nhạy: 96.2% - Độ đặc hiệu: 88.6% MODEL LR 1  Tuổi bệnh nhân  Ascites  Chồi có dòng chảy / khi phổ Doppler màu.  ĐK max của thành phần đặc.  Thành trong nang không đều.  Bóng lưng Model LR 2 - Áp dụng khi không thể dùng qui luật đơn giản - Độ nhạy: 97% - Độ đặc hiệu: 69% MODEL LR2 Ngưỡng cut-off CUT OFF: 10% Assessment of Different NEoplasias in the adneXa Assessment of Different NEoplasias in the adneXa Model đầu tiên giúp phân biệt UNBT lành tính và 4 loại UNBT ác tính. The ADNEX Model Giúp chẩn đoán phân biệt:  U nang lành tính  U giáp biên.  Ung thư tiên phát giai đoạn sớm (I)  Ung thư tiên phát giai đoạn muôn (II-IV)  Ung thư thứ phát di căn  3 tiêu chuẩn trên lâm sàng 1 Tuổi của bệnh nhân 2 CA - 125 (U/ml) 3 Trung tâm ung thư hay bệnh viện đa khoa  6 tiêu chuẩn trên siêu âm The ADNEX Model 6 Tiêu chuẩn trên siêu âm ĐK lớn nhất của khối u Kích thước của phần đặc >10 thuỳ có hay không Số chồi: 1,2,3 hay >3 Bóng lưng có hay không Ascites có hay không 6 Tiêu chuẩn trên siêu âm The ADNEX Model LR 2: Malignant 60.2% The ADNEX Model Simple rules: Inconclusive The ADNEX Model LR 2: Malignant 57.4% LR 2: Malignant 57.4% HƯỚNG TIẾP CẬN CỘNG HƯỞNG TỪ SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÀNH ÁC-IOTA XÁC ĐỊNH U CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẦN PHỤ CỘNG HƯỞNG TỪ  Xác định bản chất lành ác các trường hợp SA không kết luận.  Phân biệt nguồn gốc các khối U vùng chậu (U lạc nội mạc, u quái, u đường tiêu hoá, l)  Đánh giá di căn ổ bụng.  Quyết định phương pháp điều trị (theo dõi, mổ nôị soi, mổ hở) CỘNG HƯỞNG TỪ CHT không được khuyến cáo sử dụng đầu tay để đánh giá UBT ở phụ nữ mãn kinh vì:  Sự không phổ biến,  Giá thành cao,  Làm chậm trễ việc xử trí bệnh  Thiếu bằng chứng rõ ràng về lợi ích. U LẠC NỘI MẠC T1w & T1w xoá mỡ: máu có tính hiệu cao U QUÁI TRƯỞNG THÀNH BUỒNG TRỨNG T2w khối chứa dịch đa thùy T1w chứa mỡ có tín hiệu cao (màu trắng) Hình sau tiêm thuốc không thấy mô đặc U SỢI LÀNH BUỒNG TRỨNG T2: Khối u đặc vì tính hiệu thấp Sau tiêm thuốc: mô sợi bắt thuốc ít nên gợi ý bản chất là u sợi lành tính U XƠ TỬ CUNG CÓ CUỐNG THOÁI HOÁ - Khối u đặc thoái hoá có cuống, dính với thành trước TC - Hình ảnh 2 BT bình thường SEROUS CYSTADENOCARCINOMA T2w dịch tín hiệu cao T1w dịch có tín hiệu thấp => U dịch trong Mô đặc sau tiêm thuốc tương phản từ bắt thuốc mạnh AP-XE PHẦN PHỤ T2: Cấu trúc dạng ống chứa dịch không đồng nhất Sau tiêm thuốc, thành vách bắt thuốc Thâm nhiễm mỡ do mô viêm quanh tai vòi TAKE HOME MESSAGES  SA âm đạo là phương tiện chẩn đoán hình ảnh đầu tiên để đánh giá U BT  Sử dụng các mô hình tính nguy cơ lành ác của IOTA sẽ giúp tăng tỷ lệ phát hiện Ung thư BT.  Vai trò của Doppler: không còn giá trị nhiều trong chẩn đoán ung thư BT.  MRI được chỉ định khi SA không thể xác định hoặc cần phân biệt với các khối U không xuất phát từ phần phụ. CẢM ƠN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_huong_tiep_can_chan_doan_khoi_u_buong_trung.pdf
Tài liệu liên quan