Bài giảng Kết quả triệt đốt đường phụ bằng năng lượng sóng có tần số radio ở bệnh nhân Ebstein
XUẤT HIỆN BLOCK NHÁNH PHẢI SAU ĐỐT
• ĐTĐ bất thường xuất hiện ở hầu hết các bệnh nhân có bất thường Ebstein.
• Thường đặc trưng bởi sóng P cao rộng, được xem như bằng chứng của
giãn nhĩ phải.
• Phức bộ QRS thường dạng block nhánh phải hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn, với đặc điểm sóng R và R’ nhỏ ở V1, nguyên nhân do buồng thất phải
mỏng, là dấu hiệu điển hình và thường hằng định trong bệnh Ebstein 1.
KẾT LUẬN
• Ebstein là bệnh lý tim bẩm sinh hiếm gặp, thường kèm theo sự tồn tại của
đường dẫn truyền phụ.
• Đặc điểm đường dẫn truyền phụ ở bệnh nhân Ebstein thường nằm bên phải,
chủ yếu ở thành sau bên.
• Triệt đốt đường phụ bằng RF vẫn là một thách thức do bất thường vị trí bám
của vòng van ba lá, cố định dụng cụ khó khăn, thời gian thủ thuật và đốt dài
hơn, nhưng có tỉ lệ thành công cao.
26 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kết quả triệt đốt đường phụ bằng năng lượng sóng có tần số radio ở bệnh nhân Ebstein, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾT QUẢ TRIỆT ĐỐT ĐƯỜNG PHỤ
BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ
RADIO Ở BỆNH NHÂN EBSTEIN
Ths. Bs. Vũ Văn Bạ
Bs Hoàng Trung Kiên
Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện E
BẤT THƯỜNG EBSTEIN
• Ebstein là bệnh lý tim bẩm
sinh (TBS) hiếm gặp (gần 1%
các bệnh TBS).
• Đặc trưng bởi hình ảnh bám
thấp của lá van ba lá (lá vách
và lá sau) về phía mỏm (hiện
tượng nhĩ hóa thất phải).
BẤT THƯỜNG EBSTEIN
• Thường đi kèm tổn thương
phối hợp khác.
• Đường dẫn truyền phụ xuất
hiện ở 6-36% số bệnh nhân bị
Ebstein.
• Hậu quả: Rối loạn nhịp nhanh,
suy tim, ngất, đột tử.
• Là phương pháp được ưu
tiên lựa chọn.
• Tỷ lệ tái phát cao hơn: lên
đến 32%1.
• Việc xác định vị trí đường
phụ vẫn còn là một thách
thức trong triệt đốt bằng
năng lượng sóng có tần số
Radio.
TRIỆT ĐỐT ĐƯỜNG PHỤ Ở BN EBSTEIN
(1) Reich JD, Auld D, Hulse E, Sullivan K, Campbell R. The Pediatric
Radiofrequency Ablation Registry’s experience with Ebstein’s anomaly.
Pediatric Electrophysiology Society. J Cardiovasc Electrophysiol. 1998;
9:1370–7.
• Đối tượng nghiên cứu:
05 bệnh nhân xuất hiện cơn
tim nhanh kịch phát trên thất ở
BN Ebstein được điều trị tại
Trung tâm Tim mạch – Bệnh
viện E từ 01/2016 – 12/2017.
• Phương pháp: mô tả
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
RAO 30 o LAO 60 o
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm n (%)
Sóng Delta
Có
Không
04 (80%)
01 (20%)
Hình thái phức bộ QRS trong cơn
Orthodromic AVRT
Antidromic AVRT
04 (80%)
01 (20%)
Tần số tim trong cơn 170± 32 (nhịp/phút)
ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN TÂM ĐỒ 12 CHUYỂN ĐẠO
ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN TÂM ĐỒ 12 CHUYỂN ĐẠO
• Một số nghiên cứu cho rằng tỷ lệ đường phụ ẩn có thể gặp ở 50% BN 1.
• Tuy nhiên, trong nghiên cứu của Wei Wei và cs mô tả có tới 15/17 BN
(91.3%) biểu hiện đường phụ điển hình với sóng delta2.
• Không xuất hiện hình dạng block nhánh phải là dấu hiệu dự báo tin cậy
cho sự tồn tại đường phụ3.
(1): Walsh EP. Interventional electrophysiology in patients with congenital heart disease. Circulation 2007;115:3224–34
(2): Wei Wei et al: Features of accessory pathways in adult Ebstein’s anomaly. Europace (2014) 16, 1619–1625
(3): PedroI, Santiago N, Gabriel S, Argelia M, Manlio FM, Luis C et al. Electrocardiographic characteristics of patients with Ebstein’s
anomaly before and after ablation of an accessory atrioventricular pathway. J Cardiovasc Electrophysiol 2006;17:1332–6
ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN TÂM ĐỒ 12 CHUYỂN ĐẠO
SCL (ms) 702.7 ± 88.3
AH (ms) 80.2 ± 15.3
HV (ms) 48.2 ± 7.9
QRS (ms) 113.2 ± 15.3
Kích thích gây cơn SVT
RAP
RAE
RVP
RVE
5/5
5/5
4/5
4/5
3/5
ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN SINH LÝ
• Thăm dò điện sinh lý cho phép phân biệt
cơn nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất
(AVRT) với cơn nhịp nhanh vòng vào lại
nút nhĩ thất (AVNRT) và nhịp nhanh nhĩ.
• Chúng tôi thường dùng nghiệm pháp
kích thích Entrainment tại mỏm thất phải
để chẩn đoán phân biệt trong những
trường hợp này.
THĂM DÒ ĐIỆN SINH LÝ
ENTRAINMENT TẠI MỎM THẤT PHẢI
Chiều dài chu kì cơn (TCL) (ms) 352 ± 45
Khoảng thất nhĩ trong cơn (VA) (ms) 190 ± 25
PPI – TCL (ms) 88 ± 15
SA – VA (ms) 45 ± 13
THĂM DÒ ĐIỆN SINH LÝ
THĂM DÒ ĐIỆN SINH LÝ
Tất cả đường phụ nằm đều nằm vị trí quanh
vòng van ba lá với 1 đường phụ (góc từ 5 giờ
đến 9 giờ)
Thành bên 1 (20%)
Thành sau bên 3 (60%)
Thành sau 1 (20%)
VỊ TRÍ ĐƯỜNG PHỤ
• Bệnh Ebstein là tình trạng bất thường
về cấu trúc của tim phải, nên vị trí
đường phụ ưu thế nằm ở quanh vòng
van ba lá 1,2
• Bởi vì giải phẫu buồng tim thay đổi, nên
việc định khu vị trí đường phụ bằng
điện tâm đồ 12 chuyển đạo gặp khó
khăn và ít chính xác.
(1): Knott-Craig CJ, Goldberg SP, Overholt ED, Colvin EV, Kirklin JK. Repair of neonates and
younginfants with Ebstein’s anomalyand relateddisorders. Ann Thorac Surg2007; 84:587–92
(2): Wei Wei et al: Features of accessory pathways in adult Ebstein’s anomaly. Europace (2014) 16,
1619–1625
VỊ TRÍ ĐƯỜNG PHỤ
• Xác định đường phụ bằng cách đưa catheter đốt xuống mỏm thất phải,
sau đó kéo ngược về phía nhĩ cho tới khi ghi nhận được đồng thời điện
đồ nhĩ thất (AV 1/5 – 1/10), cũng là vị trí vòng van.
• Điện đồ nhĩ thất liên tục trong nhịp xoang hoặc trộn khi kích thích thất
gợi ý vị trí đường phụ.
• Kết hợp các góc nghiêng RAO 30o và LAO 30-60o.
• Phần lớn các đường phụ nằm ở vị trí 5 giờ đến 9 giờ 1.
(1): Wei Wei et al: Features of accessory pathways in adult Ebstein’s anomaly. Europace (2014) 16, 1619–1625
TRIỆT ĐỐT ĐƯỜNG PHỤ
BẰNG NĂNG LƯỢNG RF
• ĐTĐ bất thường xuất hiện ở hầu hết các bệnh nhân có bất thường Ebstein.
• Thường đặc trưng bởi sóng P cao rộng, được xem như bằng chứng của
giãn nhĩ phải.
• Phức bộ QRS thường dạng block nhánh phải hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn, với đặc điểm sóng R và R’ nhỏ ở V1, nguyên nhân do buồng thất phải
mỏng, là dấu hiệu điển hình và thường hằng định trong bệnh Ebstein 1.
(1) Iturralde P, Nava S, Sálica G. Electrocardiographic characteristics of patients with Ebstein's anomaly before and after ablation of an accessory atrioventricular pathway. J Cardiovasc
Electrophysiol. 2006 Dec;17(12):1332-6.
XUẤT HIỆN BLOCK NHÁNH PHẢI SAU ĐỐT
Thời gian đốt (giây) 330 ± 82
Thời gian chiếu tia (phút) 27,3 ± 17,2
Thời gian thủ thuật (phút) 115 ± 35
Thời gian nằm viện sau đốt (ngày) 1,5 ± 0,5
Thành công sau 06 tháng theo dõi 100%
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RF
• Ebstein là bệnh lý tim bẩm sinh hiếm gặp, thường kèm theo sự tồn tại của
đường dẫn truyền phụ.
• Đặc điểm đường dẫn truyền phụ ở bệnh nhân Ebstein thường nằm bên phải,
chủ yếu ở thành sau bên.
• Triệt đốt đường phụ bằng RF vẫn là một thách thức do bất thường vị trí bám
của vòng van ba lá, cố định dụng cụ khó khăn, thời gian thủ thuật và đốt dài
hơn, nhưng có tỉ lệ thành công cao.
KẾT LUẬN
Ca lâm sàng: BN nữ 31 tuổi
Chẩn đoán: Hc WPW / Ebstein type C-D
HRA
Abl
“His”His
HRA
Abl
RVA
Vị trí triệt đốt
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_ket_qua_triet_dot_duong_phu_bang_nang_luong_song_c.pdf