Bài giảng Khám cột sống

KHÁM LÂM SÀNG 7 Liệt hai chi dưới cũng có thể liệt cứng do chèn ép tủy chậm hoặc giai đoạn chuyển từ liệt mềm sang liệt cứng;  biểu hiện là sự co rút hai chi dưới và dấu Babinski dương tính, tổn thương bó tháp  Hội chứng nơi tổn thương  Hội chứng rể thần kinh tổn thương:  với các rối loạn cảm giác, vận động và phản xạ, chỉ vị trí cột sống bị tổn thương. KHÁM LÂM SÀNG 8 Các xét nghiệm thường qui:  công thức máu  tốc độ hồng cầu lắng (VS), CRP (C reactive protein)  H LA-B27, yếu tố Rh  Hình ảnh học  X Quang cột sống  CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN  Cộng hưởng từ

pdf22 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khám cột sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁM CỘT SỐNG GV. ĐÀM XUÂN TÙNG BỘ MÔN NGOẠI ĐHYD CẦN THƠ MỤC TIÊU HỌC TẬP Qua bài này sinh viên có khả năng: 1. Nêu đặc điểm giải phẩu của cột sống. 2. Trình bày cách khám cột sống. 3. Trình bày các xét nghiệm cận lâm sàng. NHẮC LẠI GIẢI PHẨU  Cột sống tạo bởi 33 đốt sống xếp chồng lên nhau.  Các đốt sống được phân cách bởi các khớp thật sự do các đĩa đệm,  đĩa sụn sợi bao chung quanh bằng bao khớp và dây chằng.  Các khớp cột sống ít di động, nhưng do nhiều khớp nên giúp cho cột sống có biên độ cử động lớn.  Độ chuyển động và độ vững chắc của cột sống phụ thuộc vào các cơ cạnh cột sống và các cơ bụng.  Các cơ chi dưới, cơ thắt lưng chậu cũng có vai trò quan trọng.  Bên trong ống sống, tủy sống được bao bởi màng tủy, tủy sống cho các rể thần kinh sống. Rể TK cổ Rể TK lưng Rể TK thắt lưng Rể TK cùng Rể TK cụt KHÁM LÂM SÀNG1  Khám cột sống bao gồm:  khám trực tiếp  tìm các dấu thần kinh  xét nghiệm hình ảnh  Các dấu thần kinh trực tiếp  Sự biến dạng cột sống  Nhìn:  gù cột sống: bình thường có độ lồi ra sau ở cột sống lưng, nếu lồi quá nhiều là bất thường.  ưỡn cột sống: bình thường có độ ưỡn cột sống cổ và cột sống thắt lưng nếu ưỡn quá mức sẽ kéo khung chậu ra trước. Gù cột sống Ưỡn cột sống Vẹo cột sống  vẹo cột sống: cột sống di lệch sang bên kèm xoay thân đốt sống. Cần phân biệt với vẹo cột sống sinh lý.  Gù cột sống có thể nhận biết bằng ấn đầu ngón tay dọc theo mấu gai và cảm nhận mấu gai nhô ra sau.  Đánh giá độ cứng cột sống:  cho bệnh nhân gập ra trước, ra sau và nghiêng phải, nghiêng trái để tìm đoạn cột sống bị cứng.  nắn khối cơ cạnh cột sống tìm co thắt cơ cạnh cột sống.  đánh giá các cơ bụng và các cơ gốc chi dưới. KHÁM LÂM SÀNG2  Khám cảm giác cột sống:  Ta có thể tìm 2 loại đau:  đau khi gõ mấu gai: thường tương ứng với tổn thương của đốt sống đó.  nắn cạnh cột sống: thường do tổn thương đĩa đệm; đau ngay điểm nắn hay lan theo rể thần kinh tổn thương. KHÁM LÂM SÀNG3  Các triệu chứng lan xa  Áp xe lan theo xương:  Tổn thương nhiễm trùng cột sống có thể tạo thành áp xe từ xương.  Ví dụ lao cột sống thắt lưng có thể tạo nên áp xe lan theo bao cân cơ thắt lưng chậu (psoas) xuống dưới cung đùi. KHÁM LÂM SÀNG4 Manh tràng Cơ thắt lưng chậu Áp xe trong bao cơ Cung đùi  Các dấu thần kinh ảnh hưởng  Tổn thương cột sống có thể gây kích thích một hay nhiều rể thần kinh.  Khám có thể phát hiện tổn thương vùng khoanh da do rể thần kinh chi phối, cho phép chẩn đoán vị trí cột sống bị tổn thương.  Cần biết rõ về phân bố vị trí của các rể thần kinh chi trên và chi dưới.  Hai nghiệm pháp quan trọng trong khi khám cột sống thắt lưng: KHÁM LÂM SÀNG5  nghiệm pháp Lasѐgue :  cho chi dưới duỗi bàn chân 900 gấp dần vô háng, tìm góc gây đau.  Nghiệm pháp dương tính cho thấy kích thích dây thần kinh tọa.  nghiệm pháp Wasserman:  cho bệnh nhân nằm sấp, cho gấp chi dưới lên gây ưỡn cột sống thắt lưng.  Nếu đau rể thần kinh tương ứng là L2 hay L3. KHÁM LÂM SÀNG6  Hội chứng dưới tổn thương  Nếu tổn thương cột sống gây nên cắt ngang tủy đột ngột  sẽ dẫn đến liệt đoạn tủy dưới tổn thương tạo thành hội chứng dứơi tổn thương,  liệt mềm hai chi dưới : liệt vận động, mất hoàn toàn cảm giác, mất phản xạ và rối loạn cơ vòng.  Các rối loạn này có giới hạn trên rỏ tương ứng vị trí tổn thương cột sống. KHÁM LÂM SÀNG7  Liệt hai chi dưới cũng có thể liệt cứng do chèn ép tủy chậm hoặc giai đoạn chuyển từ liệt mềm sang liệt cứng;  biểu hiện là sự co rút hai chi dưới và dấu Babinski dương tính, tổn thương bó tháp  Hội chứng nơi tổn thương  Hội chứng rể thần kinh tổn thương:  với các rối loạn cảm giác, vận động và phản xạ, chỉ vị trí cột sống bị tổn thương. KHÁM LÂM SÀNG8  Các xét nghiệm thường qui:  công thức máu  tốc độ hồng cầu lắng (VS), CRP (C reactive protein)  H LA-B27, yếu tố Rh  Hình ảnh học  X Quang cột sống  CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN  Cộng hưởng từ XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kham_cot_song.pdf