Bài giảng Khảo sát những bất thường trên hình cộng hưởng từ não ở trẻ em bệnh động kinh
Nhóm bệnh lý thần kinh - da
2M, Động kinh, Tổn thương màng não thái dương – chẩm trái
+ phì đại đám rối mạng mạch T. Sturge Weber
Nhóm bệnh TK da:
Tuberous sclerosis,
Sturge Weber,
Won hippel – Lindau
syndrome
Tỉ lệ: 4.9%
T. Sclerosis: 6 ( 66.7%)
Sturge Weber: 2( 22.2%)
WHL: 1 ( 11.1%).
Bệnh lý nhiễm trùng
Bệnh lý nhiễm trùng:
Di chứng nhiễm trùng bào thai
Viêm não do vivus, vi trùng, ký sinh trùng
Tỉ lệ: 6.9%
Viêm não: 6 ( 60%)
DC nhiễm trùng bào thai: 4 ( 40%)
Lao, Abscess não, ký sinh trùng: 0%
20 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khảo sát những bất thường trên hình cộng hưởng từ não ở trẻ em bệnh động kinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẢO SÁT NHỮNG BẤT THƯỜNG
TRÊN HÌNH CỘNG HƯỞNG TỪ NÃO
Ở TRẺ EM BỆNH ĐỘNG KINH
BS CK2 Nguyễn Thị Ánh Hồng
Trung tâm Y khoa MEDIC
Đặt vấn đề:
Động kinh là rối loạn hệ thần kinh trung ương, với hoạt động bất thường của não, gây cơn
vận động, cảm giác, giác quan, thực vật và có hoặc không mất nhận thức.
Bất cứ ai cũng có thể phát triển bệnh động kinh. Động kinh ảnh hưởng đến cả nam và nữ
thuộc mọi chủng tộc, dân tộc và lứa tuổi.
Việc xác định nguyên nhân động kinh rất cần thiết.
Mục tiêu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng bệnh động kinh ở trẻ em
Nghiên cứu hình ảnh bất thường trên cộng hưởng từ não ở trẻ em có biểu hiện động kinh.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
344 bệnh nhi được chẩn đoán động kinh từ BV NĐ1 và chụp MRI não tại MEDIC từ 10/ 2018
– 4/2019
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Bệnh nhị < 16 tuổi
Được chẩn đoán động kinh ( cơn giật trên lâm sàng và điện não đồ)
Đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ:
Động kinh ở bệnh nhi có tiền căn chấn thương sọ não
Sốt cao co giật
Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang
Cỡ mẫu: thu thập số liệu hàng loạt trường hợp
Phương tiên nghiên cứu: Máy cộng hưởng từ 1,5 Tesla ( Avanto – Siemens, Essenza –
Siemens, Explorer - GE).
Các chuỗi xung:
T1WI, T2WI, T2 FLAIR, DWI
IR, T1W MP-RAGE
CE
Phân tích hình ảnh MRI não
1. Di chứng tổn thương não
2. Dị tật phát triển vỏ não
3. Tổn thương thái dương – hồi hải mã
4. Bệnh thần kinh – da
5. Nhiễm trùng thần kinh
6. Bệnh chuyển hóa
7. U não Máy cộng hưởng từ Siemens 1,5tesla Essenza
Kết quả và bàn luận: Về giới
Nam nhiều hơn nữ, tỉ lệ nam/ nữ = 182/162 ( 1.2/1).
Theo Aarti Anand thì tỉ lệ nam/ nữ = 2.1/1.
182
162
Số BN
nam nữ
Kết quả và bàn luận: Về tuổi
- Tuổi: 3tháng – 15 tuổi., tuổi trung bình 6.3
- Nhóm 1-10 tuổi: tỉ lệ cao nhất chiếm 74.4%,
- Nhóm 11 – 15 tuổi: chiếm 15.4%,
- Nhóm < 1 tuổi: chiếm 10.2%
Kết quả và bàn luận: Về bất thường MRI
MRI não bình thường MRI não bất thường
Số BN Tỉ lệ % Số BN Tỉ lệ %
Chúng tôi 200 58.1% 144 41.9%
Aarti Anand 11 11.6% 84 88.4%
Dura Trave 357 78.1% 100 21.9%
Kết quả và bàn luận: Về hình ảnh MRI
Nhóm 1: Di chứng tổn thương não
Nhóm 2: Dị tật phát triển vỏ não
Nhóm 3: TT thái dương – hồi hải mã
Nhóm 4: Bệnh lý thần kinh – da
Nhóm 5: Nhiễm trùng thần kinh
Nhóm 6: Bệnh lý chuyển hóa
Nhóm 7: U não
Kết quả và bàn luận: Vị trí tổn thương
Thái dương: 59%
Trán: 21%
Đính: 10%
Chẩm: 6%
Trung tâm: 4%
Kết quả và bàn luận: Nhóm gliosis
4F, Động kinh, Teo các cuộn não trán phải và đính hai bên. Di chứng
Tổn thương chất trắng, nhuyễn não do di chứng, giãn não thất.
Chiếm tỉ lệ cao nhất: 50.7%
Dura – Trave với 47.2% , Walter Kucharczyk chỉ 7%.
Kết quả và bàn luận: Dị tật phát triển vỏ não
1F, Động kinh, TT vỏ não trán – thái dương phải dạng Pachygyria
Các tổn thương:
Polymicrogyria: 22.2%
Pachygyria: 27.7%
Loạn sản vỏ não: 61.1%
IR, MP – RAGE: phát hiện những
tổn thương vỏ não tốt đặc biệt
trong những trường hợp có tổn
thương kín đáo.
MRI là phương tiện tốt nhất để
đánh giá
9M, Động kinh, Tổn thương vỏ não trán – TD phải dạng
Polymicrogyria kèm di chứng nhân bèo – trung tâm bán
bầu dục phải
Tổn thương thái dương – hồi hải mã
14M, Động kinh, hồi hải mã bên P to và
tăng tín hiệu. Loạn sản Hồi hải mã
Hình dạng
Kích thước
Tín hiệu
Mặt cắt Coronal vuông góc hồi hải mã.
Chuỗi xung:
IR, MP – RAGE
Coronal T2 FLAIR
Coronal T2 FSRE
Tổn thương thái dương – hồi hải mã: 12.5%
Walter Kucharczyk: 30%
Dura – Trave: 4.8%
MRI là phương tiện chính
Cần có kinh nghiệm
Nhóm bệnh lý thần kinh - da
2M, Động kinh, Tổn thương màng não thái dương – chẩm trái
+ phì đại đám rối mạng mạch T. Sturge Weber
Nhóm bệnh TK da:
Tuberous sclerosis,
Sturge Weber,
Won hippel – Lindau
syndrome
Tỉ lệ: 4.9%
T. Sclerosis: 6 ( 66.7%)
Sturge Weber: 2( 22.2%)
WHL: 1 ( 11.1%).
10F, Động kinh, tổn thương vỏ và chất trắng dưới vỏ hai bán
cầu kèm vôi hóa. Turberous Sclerosis
Bệnh lý nhiễm trùng
Bệnh lý nhiễm trùng:
Di chứng nhiễm trùng bào thai
Viêm não do vivus, vi trùng, ký sinh trùng
Tỉ lệ: 6.9%
Viêm não: 6 ( 60%)
DC nhiễm trùng bào thai: 4 ( 40%)
Lao, Abscess não, ký sinh trùng: 0%
12F, Động kinh, TT hải mã – TD trong
.Viêm não hệ viền
6M, Động kinh – TT chất trắng 2 bên.
Nhiễm trùng bào thai
Bệnh lý chuyển hóa
1M, Động kinh, TT toàn bộ chất trắng 2 bên. Bệnh lý chuyển hóa
Glutaric Aciduria type I.
14F, Động kinh, TT nhân đuôi, putamen 2 bên, đối xứng.
Wilson
U não
U não chiếm 4.2% trong nhóm nghiên cứu
BN 11F, động kinh, u não thái dương T
BN 4F, Động kinh kháng trị. TT thái dương phải.
Kết luận
Trong động kinh, cần chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây động kinh để quyết định điều
trị.
Với độ phân giải không gian cao, độ tương phản mô mềm tuyệt vời, không nhiễm tia xạ,
MRI là công cụ tốt nhất trong chẩn đoán bệnh động kinh.
MRI tốt nhất trong đánh giá dị tật vỏ não và bất thường thùy thái dương – hồi hải mã,
cũng như các tổn thương kín đáo, đồng thời đánh giá chính xác vị trí và mức độ của các
tổn thương.
Do đó, MRI đóng một vai trò quan trọng trong đánh giá bệnh nhi bệnh động kinh, giúp
chẩn đoán chính xác nguyên nhân và giúp tiên lượng điều trị.
Tài liệu tham khảo
1. Aarti Anand , Amit Disawal , Pragati Bathwal , Ashwini Bakde. Magnetic
Resonance Imaging Brain in Evaluation of Pediatric Epilepsy
2. Chuang NA, Otsubo H, Chuang SH. Magnetic resonance imaging in pediatric
epilepsy. Top Magn Reson Imaging 2002; 13: 39–60. 21. 2.
3. T. Dura´-Trave´ a , M. E. Yoldi-Petria , J. Esparza-Estau´nb , F. Gallinas-
Victorianoa , S. AguileraAlbesaa and A. Magnetic resonance imaging abnormalities
in children with epilepsy. European Journal of Neurology 2012, 19: 1053 – 1059
4. Christopher LeeSachin Rasstogi, Noriko Salamo. Neuroimaging in Pediatric
Epilepsy: A multimodality Approach. RadioGraphics Vol. 28, N.4
5. Kalnin AJ, Fastenau PS, deGrauw TJ, et al. Magnetic resonance imaging
findings in children with a first recognized seizure. Pediatr Neurol 2008; 39: 404–
414.
6. Walter Kucharczyk. Seizures and epilepsy: imaging evaluation
Cám ơn sự lắng nghe của Qúy Thầy Cô và quý vị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_khao_sat_nhung_bat_thuong_tren_hinh_cong_huong_tu.pdf