Một nhóm động cơ không đồng bộ có tổng công suất P = 500 kW,
hệ số công suất cos = 0,8 sẽ được thay thế bằng các động cơ
đồng bộ cùng hiệu suất nhưng có hệ số công suất bằng 0,707
(vượt trước). Khi thay thế dần dần người ta nhận thấy hệ số công
suất được cải thiện. Tính phần trăm công suất động cơ đã được
thay thế để hệ số công suất bằng 0,9 (chậm sau)
79 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kĩ thuật điện - Chương 2: Dòng điện Sin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy
luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin
I. Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin
Trị số của dòng điện, điện áp
sin ở một thời điểm t gọi là trị
số tức thời
)tsin(Ii im
)tsin(Uu um
Trị số tức thời của dòng điện, điện áp: i, u = f(t)
I. Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin
Trị số cực đại (biên độ) của dòng điện, điện áp: Im ; Um
Góc pha (gọi tắt là pha) của dòng điện, điện áp: (t +i), (t + u)
Pha đầu của dòng điện, điện áp: i, u
Tần số góc của dòng điện sin: (rad/s)
Chu kỳ của dòng điện sin: T (s) Tần số: f (Hz)
f. 2Quan hệ giữa hai loại tần số:
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện thường ký hiệu là
I. Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin
iu
> 0 : điện áp sớm pha dòng điện (dòng điện chậm pha điện áp)
< 0 : điện áp chậm pha dòng điện (dòng điện sớm pha điện áp)
= 0 : điện áp trùng pha dòng điện
Góc lệch pha phụ thuộc vào tính chất của mạch điện
tsinUu m
)tsin(Ii m
Biểu thức giá trị tức thời:
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
II. Trị số hiệu dụng của dòng điện sin
Công suất trung bình điện trở tiêu thụ trong thời gian một chu kỳ
T
0
2
T
0
2 dti
T
1
RdtRi
T
1
P
2RIP
T
0
22 dti
T
1
RRI
T
o
2dti
T
1
I
Công suất dòng một chiều trên điện trở R
Điều chỉnh dòng i (xoay chiều) sao cho công suất bằng
công suất dòng điện một chiều
Giá trị dòng điện theo biểu thức trên được gọi là trị hiệu dụng
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Trị số hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được dùng để đánh giá,
tính toán hiệu quả tác động của dòng điện biến thiên chu kỳ
Trị hiệu dụng kí hiệu bằng chữ cái in hoa: U, I, E, P
II. Trị số hiệu dụng của dòng điện sin
Quan hệ giữa trị số hiệu dụng và biên độ của dòng điện sin
2
I
I m
2
U
U m
tsinU2u
)tsin(I2i
Biểu thức giá trị tức thời theo giá trị hiệu dụng:
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
Tại sao phải biểu diễn dòng điện sin?
Thuận lợi cho tính toán
Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin?
● Bằng véc tơ
● Bằng số phức
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
1. Biểu diễn dòng điện sin bằng véc tơ
•Biểu diễn trong hệ trục tọa độ đề các xOy
•Vectơ có độ lớn (môđun) bằng trị số hiệu dụng
•Góc giữa véc tơ và trục Ox bằng pha đầu
)tsin(.i 030152
)tsin(.u 045202
Biểu diễn đại lượng sin
Mô đun = 10; góc pha = 30 độ
I
U
030
045
Mô đun = 20; góc pha = -45 độ
x O
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
Các phép tính:
+ Cộng véc tơ
→ Qui tắc hình bình hành
+ Trừ véc tơ
→ Cộng với véc tơ ngược chiều
x O
1U
2U
1U
211 UUU 212 )( 212 U
2U
2U
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Cộng nhiều hơn 2 véc tơ → Đặt liên tiếp các véc tơ
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
321 UUUU
2U
x O
1U
3U
U
2U
3U
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Định luật Kiếchốp được viết dưới dạng đại lượng véctơ
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
Định luật Kiếchốp 1:
Định luật Kiếchốp 2:
0 I
EU
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
2. Biểu diễn dòng điện sin bằng số phức
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
● Biểu diễn trong hệ trục tọa độ đề các xOy, thay trục Ox bằng
trục số thực +1, và thay trục Oy bằng trục số ảo +j
● Vectơ có độ lớn (môđun) bằng trị số hiệu dụng
● Góc giữa véc tơ và trục +1 bằng pha đầu
Số phức biểu diễn các đại lượng sin
ký hiệu bằng các chữ in hoa, có dấu
chấm ở trên
I
U
E ; ;
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
)tsin(.i o30102
030je10I
060je200U
)tsin(.u o602002
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
Ví dụ:
Biểu diễn số phức có mô đun = 10, góc pha = - 30o
Biểu diễn đại lượng sin tức thời có mô đun = 200, góc pha = 60o
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
III. Các phương pháp biểu diễn dòng điện sin
U
+1 O
+j
Hình chiếu của véc tơ xuống các
trục thực (+1) và trục ảo (+j) được
gọi là phần thực và phần ảo của
số phức
Phần thực = mô đun x cosφ
Phần ảo = mô đun x sinφ
Số phức có hai dạng:
+ Dạng số mũ viết như sau: (mô đun) e j (góc pha)
hoặc (mô đun) (góc pha)
+ Dạng đại số viết như sau: (phần thực) + j (phần ảo)
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
IV. Các phép tính với số phức
1. Cộng và trừ với số phức
Biến đổi số phức về dạng đại số, rồi cộng (trừ) phần thực với
phần thực, phần ảo với phần ảo
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
)db(j)ca()jdc()jba(
2. Nhân và chia với số phức
Biến đổi số phức về dạng mũ, nhân (chia) môđun, còn số mũ
thì cộng (trừ) cho nhau
)(j
j
j
)(jjj
e
B
A
Be
Ae
BeABeAe
Nhân (chia) dưới dạng đại số:
Nhân số phức dạng đại số
Vì j2 = -1
Chia số phức dạng đại số
22 dc
)adbc(j)bdac(
)jdc)(jdc(
)jdc)(jba(
jdc
jba
Nhân tử và mẫu số với số phức liên hợp của mẫu số
IV. Các phép tính với số phức
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
)jdc)(jba( )bcad(j)bdac( )bdjjbcjadac(
2
IV. Các phép tính với số phức
3. Nhân số phức với
je
)(jjj Aee.Ae
Nhân số phức với ejα ta quay véc tơ biểu
diễn số phức ấy đi một góc ngược
chiều quay kim đồng hồ.
Nhân số phức với e-jα ta quay véctơ biểu
diễn số phức ấy đi một góc cùng chiều
quay kim đồng hồ
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
4. Nhân số phức với j
IV. Các phép tính với số phức
Theo công thức Ơ le
j)
2
sin(j)
2
cos(e 2/j
j)
2
sin(j)
2
cos(e 2/j
Như vậy:
Nhân một số phức với j, ta quay véctơ biểu diễn số phức đó đi một
góc /2 ngược chiều kim đồng hồ.
Nhân với (-j) ta quay đi một góc /2 cùng chiều kim đồng hồ
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
5. Biểu diễn đạo hàm
IV. Các phép tính với số phức
dt
di
tsinIi 2
tcosI
dt
di
2
Ij
dt
di
Qui tắc biểu diễn : Về môđun nhân thêm lượng , về góc pha
vượt trước /2.
Đại lượng sin:
Đạo hàm:
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
)tsin(I
2
2
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
tcos
I
2idt
t
0
)
2
tsin(I2
1
6. Biểu diễn tích phân
IV. Các phép tính với số phức
tsinI2i Đại lượng sin:
idt
Tích phân:
Qui tắc biểu diễn : Về môđun chia cho lượng , về góc pha chậm
sau /2.
j
I
idt
t
0
7. Biểu diễn các định luật Kiếchốp dưới dạng phức
IV. Các phép tính với số phức
Định luật Kiếckhốp 1
Định luật Kiếckhốp 2
0I
Cho một nhánh gồm R - L - C nối
tiếp, viết định luật Kiếckhốp 2, ta
được:
CLR uuuu idt
C
1
dt
di
LRi
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
I.Lj
dt
di
L
I
Cj
1
idt
C
1
Cj
I
ILjIRU
R.IRi
IV. Các phép tính với số phức
Chuyển sang dạng phức:
IZI)]
C
1
L(jR[U
IV. Các phép tính với số phức
Tổng quát định luật Kiếchốp 2 viết
cho mạch vòng kín dưới dạng phức
EIZ
Z – tổng trở
XL – cảm kháng
XC – dung kháng
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
jXR)XX(jRZ CL
C.
1
X
L.X
C
L
V. Dòng điện sin trong các phần tử của mô hình mạch điện
1. Dòng điện sin trong nhánh thuần điện trở
i
uR
R
Khi có dòng điện i = Imsint qua
điện trở R, điện áp rơi trên điện trở:
tsinU2tsinUu
tsinRIi.Ru
RRmR
mR
R.I
2
U
U
RIU
Rm
R
mRm
Trong đó:
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
I
RU
Quan hệ giữa trị số hiệu dụng của dòng và áp:
R
U
I R
Dạng phức:
R
U
I
R
Đồ thị véc tơ:
Đồ thị giá trị tức thời
i
uR
p, uR,i
Công suất tức thời:
tsinI2tsinU2i.u)t(p
RRR
)t2cos1(IUtsinIU2
R
2
R
Công suất trên điện trở p ≥ 0 → điện trở chi tiêu thụ công suất
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Công suất tác dụng trong một chu kỳ
T
R
T
R dttIU
T
dttp
T
P
00
)2cos1(
1
)(
1
Lấy tích phân:
RIIUP 2
R
Đơn vị công suất tác dụng là oát (W), bội số kW, MW
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Nhận xét về dòng điện sin trong nhánh thuần trở
- Dòng điện và điện áp:
+ Là các đại lượng sin
+ Cùng tần số
+ Trùng pha
- Luôn có sự tiêu thụ điện năng của nguồn để biến sang
các dạng năng lượng khác (PR(t) 0)
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
2. Dòng điện sin trong nhánh thuần điện cảm
Khi có dòng i = Imsint đi qua điện cảm L,
điện áp trên điện cảm:
i
uL L )
2
tsin(LI
dt
)tsinI(d
L
dt
di
L)t(u m
m
L
)
2
tsin(U)
2
tsin(IX LmmL
)
2
tsin(U2)t(u LL
mLLm IXU
LXL
IXU LL
Trong đó:
có thứ nguyên điện trở đo bằng gọi là cảm kháng
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
L
L
X
U
I
L
L
jX
U
I
Quan hệ giữa trị số dòng và áp theo định luật Ôm:
Dạng phức:
tsin)
2
tsin(I U iu (t)p mLmLL
t2sinIUt2sin
2
IU
L
mLm
Công suất tức thời của điện cảm:
Công suất tác dụng
T T
LLL tdtIU
T
dttp
T
P
0 0
02sin
1
)(
1
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
pL
i
uL
i uL pL
/2 2 t 0
Đồ thị tức thời
Đồ thị véctơ phức
/2
I
LU
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Nhận xét:
• Dòng điện và điện áp có cùng tần số, song dòng điện chậm sau điện
áp một góc 90 độ
• Hiện tượng trao đổi năng lượng (tích, phóng).
- Khoảng t = 0 đến t = /2, công suất pL(t) >0, điện cảm nhận năng
lượng và tích luỹ trong từ trường.
- Khoảng t = /2 đến t = , công suất pL(t)<0, năng lượng tích luỹ
trả lại cho nguồn và mạch ngoài.
- Do vậy công suất tác dụng P = 0, tức không có hiện tượng tiêu tán
năng lượng.
- Đặc trưng cho cường độ quá trình trao đổi năng lượng của điện cảm
là công suất phản kháng QL
L
2
LL XIIUQ
Đơn vị của công suất phản kháng là Var hoặc kVAr = 103Var.
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
3. Dòng điện sin trong nhánh thuần điện dung
i
uC
C
)
2
tsin(I
C
1
tdtsinI
C
1
idt
C
1
)t(u mmC
)
2
sin()
2
sin(
tUtIX CmmC )
2
sin(2
tUC
mCCm
IXU
2
Cm
C
U
U
C
X
C
ω
1
Trong đó
XC có thứ nguyên của điện trở, đo bằng Ôm được gọi là dung kháng
Khi có dòng điện I = Imsint qua điện dung, điện áp
trên điện dung uC
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Quan hệ giữa dòng và áp theo định luật Ôm:
Dạng phức:
Công suất tức thời:
C
C
X
U
I
C
C
jX
U
I
tsin)
2
tsin(I U iu (t)p mCmCC
t2sinIUt2sin
2
IU
C
mCm
T
0
T
0
CCC 0tdt2sinIU
T
1
dt)t(p
T
1
P
Công suất tác dụng:
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
pC
i
uC
i, uC , pC
/2 2 t 0
Đồ thị tức thời
Đồ thị véctơ phức
-/2
I
CU
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Nhận xét:
• Trong nhánh thuần điện dung, dòng điện và điện áp có cùng tần số
song dòng điện vượt trước điện áp một góc 90O
• Trong nhánh thuần điện dung có hiện tượng trao đổi năng lượng
(tích, phóng), giữa điện dung và phần còn lại của mạch.
Công suất tác dụng P = 0 tức không có hiện tượng tiêu tán năng
lượng.
• Để đặc trưng cho cường độ quá trình trao đổi năng lượng của điện
dung, người ta đưa ra khái niệm công suất phản kháng QC của điện
dung
Đơn vị đo công suất phản kháng là Var hoặc kVAr = 103Var.
C
2
CC XIIUQ
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
4. Dòng điện sin trong nhánh R-L-C nối tiếp
Khi cho dòng điện I = Imsint qua nhánh R-L-C nối tiếp
sẽ gây ra các điện áp uR, uL, uC trên các phần tử R, L, C.
i
L
U
R
C
UR
UL
UC
Theo định luật Kiếchốp 2 cho vòng kín
idt
C
1
dt
di
LiRuuu CLR
Dạng phức
CLCLR XIjXIjRIUUU
)jXR(I))XX(jR(I CL
ZI
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CL XXX Điện kháng
Tổng trở phức jXRZ
Tổng trở 22 XRZ
Ta thấy điện trở R, điện kháng X và tổng trở Z là ba cạnh của
một tam giác vuông mà cạnh huyền là tổng trở Z, hai cạnh
góc vuông là điện trở R và điện kháng X.
Z
X
R
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Quan hệ giữa dòng và áp theo định luật Ôm:
Z
U
I
Dạng phức:
Z
U
I
Góc lệch pha giữa dòng và áp = u - i
IR
)XX(I
arctg
U
UU
arctg CL
R
CL
R
X
arctg
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Các trường hợp đối với góc lệch pha :
Khi XL > XC, > 0, mạch có tính chất điện
cảm, dòng điện chậm sau điện áp một góc
Khi XL = XC, = 0, dòng điện trùng pha với
điện áp, lúc này trong mạch xảy ra hiện tượng
cộng hưởng điện áp, dòng điện trong nhánh
đạt trị số lớn nhất.
Khi XL < XC, < 0, mạch có tính chất điện
dung, dòng điện vượt trước điện áp một góc
I
RU
I
RU
LU
CU
U
I
RU
L
U
CU
U
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
2222 XR
X
j
XR
R
jXR
1
Z
1
Y
jBG
Z
X
j
Z
R
Y
22
Tổng dẫn phức được định nghĩa:
Dạng mũ:
jj Yee
Z
1
Y
Z
1
Y Y có thứ nguyên là 1/Ω kí hiệu là S (Simen),
mô đun của tổng dẫn phức
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Khi biết dòng điện I, điện áp U, góc lệch
pha giữa điện áp và dòng điện ở đầu
vào, hoặc biết các thông số R, L, C của
các nhánh, ta tính được công suất
5. Công suất của dòng điện sin
Trường hợp tổng quát, mạch điện có
thể chỉ có một nhánh, một phần tử, một
thiết bị như đã xét ở trên, hoặc gồm
nhiều nhánh có các thông số R, L, C
I
U
R
L
C
Đối với dòng điện xoay chiều có ba loại công suất P, Q, S.
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
a. Công suất tác dụng P
Công suất trung bình trong một chu kỳ
T
0
T
0
dt.i.u
T
1
dt)t(p
T
1
P
T
0
dt)tsin(I2tsinU2
T
1
P
cosUIP
Công suất tác dụng P có thể được tính bằng tổng công suất tác
dụng trên các điện trở của các nhánh trong mạch.
i
2
i RIP
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Công suất phản kháng Q đặc trưng cho cường độ quá
trình trao đổi năng lượng điện từ trường
b. Công suất phản kháng Q
sinUIQ
Công suất phản kháng có thể được tính bằng tổng công suất
phản kháng của điện cảm và điện dung trong mạch điện
jC
2
jiL
2
iCL XIXIQQQ
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
c. Công suất biểu kiến S
Công suất biểu kiến (còn gọi là công suất toàn phần)
được định nghĩa
UIQPS 22
Quan hệ giữa S, P, Q được mô tả
bằng một tam giác vuông, trong đó S
là cạnh huyền, P, Q là hai cạnh góc
vuông, còn gọi là tam giác công suất
S
Q
P
P, S, Q có cùng một thứ nguyên, song để phân biệt ta cho
các đơn vị khác nhau.
Đơn vị của P là W, của Q là Var, còn của S là VA
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
6. Nâng cao hệ số công suất
Cos được gọi là hệ số công suất.
Hệ số cos là chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng, có ý nghĩa rất lớn về kinh tế.
Nâng hệ số cos sẽ tăng được khả năng sử dụng công suất nguồn.
Ví dụ một máy phát điện có Sđm = 10.000 kVA
Khi cos = 0,7 → công suất Pđm = Sđmcos = 10000. 0,7 = 7000 kW,
Nếu nâng cos = 0,9 → Pđm = 10000. 0,9 = 9000kW.
Như vậy rõ ràng sử dụng thiết bị có lợi hơn rất nhiều.
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Mặt khác nếu cần một công suất P nhất định trên đường dây một
pha thì dòng điện chạy trên đường dây
cosU
P
I
Nếu cos lớn thì I sẽ nhỏ dẫn đến tiết diện dây nhỏ hơn, và tổn
hao điện năng trên đường dây sẽ bé, điện áp rơi trên đường dây
cũng giảm đi.
Trong sinh hoạt và trong công nghiệp tải thường có tính chất điện
cảm nên cos thấp vì vậy phải nâng hệ số công suất.
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Để nâng cao cos ta dùng tụ nối song song với tải
Khi chưa bù (chưa có nhánh tụ điện) dòng
điện trên đường dây I bằng dòng điện qua
tải I1, hệ số công suất của mạch là cos1
của tải.
Khi có bù (có nhánh tụ điện), dòng điện
trên đường dây I là tổng dòng điện qua tải
I1 và dòng điện qua điện dung IC
C1 III
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
I
1I
CI
U
Từ đồ thị véc tơ hình bên ta thấy:
- Dòng điện I trên đường dây giảm
- Hệ số cos tăng
I < I1
< 1
cos > cos1
1
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Công suất P của tải không đổi, lúc chưa bù chỉ có công suất Q1 của tải
11 tg.PQ
Lúc bù, hệ số công suất là cos, công suất phản kháng của mạch
tg.PQ
Công suất phản kháng của mạch gồm: Q1 của tải và QC của tụ điện
PtgQPtgQQQ C1C1
)tgtg(PPtgPtgQ 11C
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Công suất phản kháng của tụ điện
C.UC..U.UI.UQ 2CC
Giá trị điện dung C cần thiết để nâng hệ số công suất mạch
điện từ cos1 lên cos
)tgtg(
U
P
C 12
Ngoài cách dùng tụ hay máy bù đồng bộ để nâng cao hệ số
công suất, người ta còn dùng các biện pháp khác:
- Tránh dùng các máy biến áp chạy non tải
- Dùng động cơ chạy non tải hoặc không tải
- Thay thế các đèn có cos thấp (đèn huỳnh quang) bằng các
đèn có cos cao
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
VI. Một số ví dụ
Ví dụ 1:
Xác định thông số của cuộn dây R và L:
Điện áp một chiều U = 12 V, I = 0,5A
Điện áp xoay chiều 50 Hz, U= 220 V, I = 5 A
Tìm thông số R, L của cuộn dây
Bài giải:
Khi đặt điện áp một chiều ta được 24
5,0
12
I
U
R
Khi đặt điện áp xoay chiều ta được 44
5
220
I
U
Z
88,362444RZX 2222L
H117,0
314
88,36X
L L
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Ví dụ 2
Mạch điện R-L-C nối tiếp, nguồn U = 100 V,
tần số f biến thiên.
Cho biết R = 10, L = 26,5 mH, C = 265 F
a) Tính dòng điện, điện áp trên các phần
tử, hệ số công suất khi f = 50Hz. Vẽ đồ thị
véctơ.
b) Xác định tần số f để có dòng điện cực
đại. Tính điện áp trên các phần tử và công
suất trong trường hợp này. Vẽ đồ thị véctơ
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài giải:
Cảm kháng, dung kháng và tổng trở của mạch ở tần số 50Hz
32,810.5,26.50.14,3.2LX 3L
01,12
10.265.50.14,3.2
1
C
1
X
6C
66,10)01,1232,8(10)XX(RZ 222CL
2
Dòng điện A38,9
66,10
100
Z
U
I
Hệ số công suất 938,0
66,10
10
Z
R
cos
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Công suất tác dụng
W8,87910.38,9RIP 22
W8,879938,0.38,9.100cosUIP
Công suất phản kháng
rVA 7,324)01,1232,8.(38,9)XX(IQ 2CL
2
VA 93838,9.100UIS
Công suất toàn phần (biểu kiến)
VA 938)324(879QPS 2222
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Điện áp rơi trên các phần tử
V8,9310.938,0R.IUR
V04,7832,8.938,0X.IU LL
V6,11201,12.938,0X.IU CC
Đồ thị véc tơ điện áp
RU
LU
CU
U
I
Mạch có tính chất điện dung
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Tổng trở của mạch 22 )
C
1
L(RZ
Để dòng điện cực đại thì tổng trở phải cực tiểu 0
C
1
L
Hz60
10.265.10.5,26
1
14,3.2
1
LC
1
2
1
f
63
Dòng điện trong mạch A10
10
100
R
U
I
Cảm kháng và dung kháng với tần số 60Hz
98,910.5,26.60.14,3.2LXX 3CL
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Điện áp rơi trên các phần tử
V10010.10R.IUR
V8,9998,9.10X.IU LL
V8,9998,9.10X.IU CC
Công suất tác dụng W100010.10RIP 22
Công suất phản kháng 0)XX(IQ CL
2
VA 100010.100UIS
Công suất toàn phần (biểu kiến)
RU
LU
CU
U
I
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Cho mạch điện R-L-C song song
Biết U = 120V, R = 40, XL = 20 ,
XC = 60 .
a) Tìm trị số tức thời của dòng điện
trong các phần tử và dòng điện tổng.
b) Thay đổi C sao cho XL = XC, tính
dòng điện tổng trong trường hợp này.
Ví dụ 3
Bài giải:
Điện áp U đặt lên từng nhánh ta có thể trực tiếp tính dòng điện
A3
40
120
R
U
IR
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
A6
20
120
X
U
I
L
L
A2
60
120
X
U
I
C
C
Trị số tức thời của các dòng điện nhánh
tsin23tsinI2i RR
)
2
tsin(26)
2
tsin(I2i LL
)
2
tsin(22)
2
tsin(I2i CC
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Để tìm dòng điện tổng I ta dùng phương pháp đồ thị véctơ
CLR IIII
I
RI
CI
LI
U
5)26(3)II(II 222CL
2
R
'1053
3
26
arctg
I
II
arctg
R
CL
Trị số tức thời của dòng điện tổng
)'1053tsin(25)tsin(I2i o
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Khi thay đổi XC sao cho XL = XC, từ đồ thị véc tơ
A6II CL
A3II R
0
Trị số tức thời của dòng điện tổng
tsin23tsinI2i
Dòng điện nhỏ nhất, trường hợp này gọi là cộng hưởng dòng điện
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Ví dụ 4
Một mạng điện có điện áp U=220V
cung cấp cho hai tải nối song song
Tải 1 có P1= 2112W, cos1=0,8
Tải 2 có Q2=2121Var, cos2=0,5
a) Tính I1, I2, I, công suất tác dụng P,
công suất phản kháng Q của mạch
b) Để nâng hệ số công suất của
mạch bằng 0,92 cần nối song song
với hai tải một bộ tụ bù.
Tính điện dung C của bộ tụ bù.
Tính dòng điện sau khi bù
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài giải:
Vì cos1 = 0,8 suy ra sin1 = 0,6 và 1 = 37
0
cos2 = 0,5 suy ra sin2 = 0,87 và 2 = 60
0
Dòng điện tải 1: A12
8,0.220
2112
cosU
P
I
1
1
1
Công suất phản kháng tải 1:
VAr 15846,0.12.220sinI.UQ 111
Dòng điện tải 2: A13,11
87,0.220
2121
sinU
Q
I
2
2
2
Công suất tác dụng tải 2:
W12245,0.13,11.220cosI.UP 222
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Vẽ véctơ các dòng điện trên trục tọa
độ, chiếu các dòng điện lên hai trục
tọa độ vuông góc
o
2
o
1x 60cosI37cosII
16,155,0.13,116,0.12Ix
o
2
o
1y 60sinI37sinII
38,1687,0.13,118,0.12Ix
Trị số hiệu dụng dòng điện tổng
A62,2283,1656,13III 222y
2
x
o
x
y
47
16,15
83,16
arctg
I
I
arctg
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Hệ số công suất của toàn mạch
Cos 470 = 0,679
Công suất tác dụng của toàn mạch
P = P1 + P2 = 2112 +1224 = 3336W
Công suất phản kháng của toàn mạch
Q = Q1 + Q2 = 1584 + 2121 = 3705VAr
b) Sau khi bù cos2 = 0,92 suy ra tg2= 0,43
Vì điện áp U không đổi nên công suất P và Q của các tải không đổi
Sau khi bù công suất phản kháng Q’ của mạng điện
142043,0.3336PtgQ 2
'
So với trước khi bù là 3705 VAr ta thấy công suất phản kháng
giảm đi một lượng bằng công suất phản kháng của tụ bù
228537051420QC
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Dung kháng của tụ bù 18,21
2285
220
Q
U
X
2
C
2
C
Điện dung của tụ bù F 150
18,21.314
1
X
1
C
C
Dòng điện trên đường dây sau khi bù:
A 48,16
92,0.220
3336
cosU
P
I
Trước khi bù I=22,62 A. Ta nhận thấy dòng điện trên đường dây giảm
đi kéo theo tổn hao công suất và sụt áp trên đường dây cũng giảm đi.
Đó chính là lợi ích của bù công suất phản kháng cho lưới điện
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài số 2.2:
Cho mạch điện song song. Biết điện áp
trên điện trở 3 là 45V, tìm dòng điện
qua ampe kế
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài tập
Ati )30sin(10.2 0
Vtu )45sin(141 0
Bài số 2.1
Hãy biểu diễn các đại lượng sin sau sang dạng véctơ và dạng
số phức:
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài số 2.2.
Cho mạch điện song song.
Biết điện áp trên điện trở 3 là 45V,
tìm dòng điện qua ampe kế
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài số 2.3.
Tìm tổng trở tương đương
giữa 2 điểm A và B của một
cầu tổng trở
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài số 2.4.
Tìm chỉ số của Ampe kế. Biết vônkế
chỉ điện áp U=45V.
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài số 2.5.
Một nhóm động cơ không đồng bộ có tổng công suất P = 500 kW,
hệ số công suất cos = 0,8 sẽ được thay thế bằng các động cơ
đồng bộ cùng hiệu suất nhưng có hệ số công suất bằng 0,707
(vượt trước). Khi thay thế dần dần người ta nhận thấy hệ số công
suất được cải thiện. Tính phần trăm công suất động cơ đã được
thay thế để hệ số công suất bằng 0,9 (chậm sau)
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Bài số 2.7.
Mạch R-L-C nối tiếp có R=50, L=0,05H, C=20F được cung cấp
bằng điện áp
VU 00100
có tần số biến thiên. Xác định giá trị cực đại của điện áp trên điện cảm UL
khi tần số biến thiên
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN SIN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ki_thuat_dien_chuong_2_dong_dien_sin.pdf