Mạch ba pha đối xứng có 2
tải nối hình sao và hình
tam giác (hình bên).
Tính dòng điện trên đường
dây I và công suất tiêu thụ
của toàn mạch
93 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kĩ thuật điện - Chương 4: Mạch điện ba pha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT ĐIỆN
MẠCH ĐIỆN BA PHA
CHƯƠNG IV
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
I. Khái niệm chung
Điện năng sử dụng trong công nghiệp dưới dạng dòng điện sin ba
pha vì những lý do sau:
- Động cơ điện ba pha có cấu tạo đơn giản và đặc tính tốt hơn
động cơ một pha
- Truyền tải điện năng bằng mạch điện ba pha tiết kiệm được dây
dẫn hơn việc truyền tải điện năng bằng dòng điện một pha.
Mạch điện ba pha bao gồm nguồn điện ba pha, đường dây truyền
tải và các phụ tải ba pha.
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Nguồn điện ba pha
Để tạo ra nguồn điện ba pha, ta dùng máy
phát điện đồng bộ ba pha có cấu tạo gồm:
Phần tĩnh (Stato) gồm có lõi thép xẻ rãnh,
trong các rãnh đặt ba dây quấn AX, BY, CZ
có cùng số vòng dây và lệch nhau một góc
120o trong không gian.
Mỗi dây quấn được gọi là một pha. Dây
quấn AX gọi là pha A, dây quấn BY gọi là
pha B, dây quấn CZ gọi là pha C.
Phần quay (Rôto) là nam châm điện N-S
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Nguyên lý làm việc:
Khi quay rôto, từ trường sẽ lần lượt quét các
dây cuốn stato, và cảm ứng vào trong dây
cuốn stato các sức điện động sin cùng biên
độ, tần số và lệch nhau một góc 120o
Nếu chọn pha đầu của sức điện động eA
của dây quấn AX bằng không, thì biểu thức
tức thời sức điện động ba pha:
tsinE2eA
)120tsin(E2e oB
)120tsin(E2)240tsin(E2e ooC
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Dưới dạng phức
0j
A e.EE
120j
B e.EE
120j
C e.EE
Nguồn điện gồm ba sức điện động
sin cùng biên độ, cùng tần số, lệch
nhau về pha 120o gọi là nguồn ba
pha đối xứng
0eee CBA
0EEE CBA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Nếu các dây quấn AX, BY, CZ của
nguồn điện nối riêng rẽ với các tải có
tổng trở ZA, ZB, ZC ta có mạch ba pha
gồm ba mạch một pha không liên hệ.
Mỗi mạch điện gọi là một pha của
mạch điện ba pha
Sức điện động, điện áp, dòng điện mỗi pha của nguồn (tải) gọi là sức
điện động pha Ep; điện áp pha Up; dòng điện pha Ip
Ký hiệu đầu pha là A, B, C cuối pha là X, Y, Z
Các pha tải có tổng trở phức ZA= ZB= ZC gọi là tải đối xứng
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Mạch điện ba pha gồm nguồn, tải và đường dây đối xứng gọi là mạch
điện ba pha đối xứng. Nếu không thoả mãn điều kiện đã nêu gọi là
mạch ba pha không đối xứng
Mạch ba pha không liên hệ ít dùng, vì cần tới 6 dây dẫn không kinh tế.
Trong thực tế các pha của nguồn được nối liền với nhau, các pha của
tải cũng được nối với nhau và có đường dây ba pha nối giữa nguồn
với tải, dẫn điện năng từ nguồn điện đến tải.
Dòng điện chạy trên đường dây pha từ nguồn đến tải gọi là dòng điện
dây Id, điện áp giữa các đường dây pha ấy gọi là điện áp dây Ud.
Thông thường dùng 2 cách nối:
Nối hình sao (Y)
Nối hình tam giác ()
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
II. Cách nối mạch điện ba pha
1. Cách nối hình sao (Y)
a. Cách nối
Muốn nối hình sao ta
nối ba điểm cuối của
pha với nhau tạo
thành điểm trung tính.
Đối với nguồn, ba điểm cuối X, Y, Z nối với nhau thành điểm trung
tính O của nguồn.
Đối với tải, ba điểm cuối X’, Y’, Z’ nối với nhau tạo thành trung tính
của tải O’.
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
- Dòng điện:
Quan hệ giữa điện áp dây UAB , UBC , UCA với
điện áp pha UA, UB, UC như sau:
b) Quan hệ giữa đại lượng dây và pha
pd II
- Điện áp
BAAB UUU
CBBC UUU
ACCA UUU
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Từ đồ thị véctơ điện áp ta thấy:
Về trị số:
pd U3U
Về góc pha:
Các điện áp dây UAB, UBC, UCA, lệch pha
nhau góc 120o
Điện áp dây (UAB) vượt trước điện áp pha
tương ứng (UA) một góc 30
0
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
1. Cách nối hình tam giác (Δ)
a. Cách nối
Muốn nối hình tam giác ta lấy đầu pha này nối với cuối pha kia.
Ví dụ: A nối với Z; B nối với X; C nối với Y .
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
- Dòng điện:
Quan hệ giữa dòng điện IA, IB, IC dây với dòng
điện pha IAB , IBC , ICA như sau:
b) Quan hệ giữa đại lượng dây và pha
pd UU - Điện áp
CAABA III
ABBCB III
BCCAC III
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Từ đồ thị véctơ điện áp ta thấy:
Về trị số:
pd I3I
Về góc pha:
Các dòng điện dây IA, IB, IC, lệch pha
nhau góc 120o
Dòng điện dây (IA) chậm sau dòng điện pha
tương ứng (IAB) một góc 30
0
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
III. Công suất mạch điện ba pha
1. Công suất tác dụng P
Công suất tác dụng P của mạch ba pha bằng tổng công suất tác
dụng của các pha.
Gọi PA, PB, PC tương ứng là công suất tác dụng của pha A, B, C
CBA PPPP
CCCBBBAAA cosIUcosIUcosIUP
Mạch ba pha đối xứng:
pCBA UUUU
pCBA IIII
coscoscoscos CBA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
cosIU3P pp p
2
pRI3P
Thay đại lượng pha bằng đại lượng dây:
- Cách nối sao:
pdpd U3U;II
- Cách nối tam giác:
pdpd UU;I3I
Công suất tác dụng ba pha viết theo đại lượng dây
cosIU3P dd
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
2. Công suất phản kháng Q
Công suất phản kháng Q của mạch ba pha bằng tổng công suất
phản kháng của các pha.
Gọi QA, QB, QC là công suất phản kháng của pha A, B, C
CBA QQQQ
CCCBBBAAA sinIUsinIUsinIUQ
Mạch ba pha đối xứng:
pCBA UUUU
pCBA IIII
sinsinsinsin CBA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
sinIU3Q pp p
2
pXI3Q
Thay đại lượng pha bằng đại lượng dây:
- Cách nối sao:
pdpd U3U;II
- Cách nối tam giác:
pdpd UU;I3I
Công suất phản kháng ba pha viết theo đại lượng dây
sinIU3Q dd
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
3. Công suất toàn phần S
Công suất toàn phần S của mạch ba pha
22 QPS
Mạch ba pha đối xứng
ppIU3S
ddIU3S
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
IV. Cách giải mạch điện ba pha đối xứng
1. Mạch ba pha đối xứng tổng quát
Đối với mạch điện ba pha đối xứng, dòng điện, điện áp các pha
có trị số bằng nhau và lệch pha nhau một góc 120o.
Vì vậy khi giải mạch ba pha đối xứng, ta tách ra một pha để tính.
Khi tách riêng một pha → mạch điện một pha thông thường với
điện áp của mạch là Up.
Thông số tính được cho một pha (dòng, áp) → suy ra các pha
còn lại với góc lệch tương ứng là -120o và 120o.
Công suất ba pha bằng 3 lần công suất một pha hoặc theo biểu
thức công suất mạch điện ba pha.
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tính được cho pha A, suy ra pha B và pha C
IIA
120IIB
120IIC
Trong trường hợp các tải vừa nối sao, vừa nối tam giác, ta áp dụng
phép biến đổi tương đương tam giác ↔ sao, đưa tải nối tam giác về
sao, sau đó tách ra một pha để tính
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
2. Giải mạch điện ba pha tải nối hình sao đối xứng
a) Khi không xét tổng trở đường dây pha
Các bước giải
Tổng trở pha tải:
2
p
2
pp XRZ
Điện áp pha:
3
U
U dp
Dòng điện pha tải:
2
p
2
p
d
p
p
p
XR3
U
Z
U
I
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Góc lệch pha giữa điện áp pha và dòng điện pha:
p
p
R
X
arctg
I
U
Tải nối hình sao nên dòng điện dây bằng dòng điện pha
pd II
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
b) Khi có xét tổng trở đường dây pha
Cách tính toán cũng tương tự,
nhưng phải gộp tổng trở
đường dây với tổng trở pha tải
để tính dòng điện pha và dây
2
dp
2
dp
d
p
)XX()RR(3
U
I
Trong đó: Rd, Xd - điện trở, điện kháng đường dây
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
3. Giải mạch điện ba pha tải nối tam giác đối xứng
a) Khi không xét tổng trở đường dây
dp UU
Dòng điện pha tải
Điện áp pha tải
2
p
2
p
d
p
p
p
XR
U
Z
U
I
Góc lệch pha giữa dòng và áp pha
p
p
R
X
arctg
Dòng điện dây pd I3I
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
a) Khi có xét đến tổng trở đường dây
Biến đổi tương đương
tam giác thành hình sao
ppY Z
3
1
Z
pPpY X
3
1
jR
3
1
Z
Dòng điện dây
2
dpY
2
dpY
d
d
)XX()RR(3
U
I
Dòng điện pha
3
I
I dp
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
V. Cách giải mạch ba pha không đối xứng
Khi tải không đối xứng ZA ≠ ZB ≠ ZC thì dòng điện và điện áp
trên các pha không đối xứng. Ta phân biệt hai trường hợp:
1) Tải các pha không có liên hệ hỗ cảm với nhau
2) Tải các pha có hỗ cảm, mức độ không đối xứng còn phụ
thuộc vào điện áp nguồn.
Đối với các tải không có hỗ cảm ta coi mạch ba pha không đối
xứng là mạch phức tạp gồm nhiều nguồn sức điện động và giải
theo các phương pháp đã trình bày ở chương 3.
Đối với tải có hỗ cảm ta phải phân tích bài toán không đối xứng
thành các bài toán đối xứng, phần chi tiết xin tham khảo giáo
trình Lý thuyết mạch
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
1. Tải nối hình sao có dây trung tính
Để giải mạch điện trên, ta nên
dùng phương pháp điện áp nút.
Ta có điện áp giữa hai điểm trung
tính O’ và O
0CBA
CCBBAA
'OO
YYYY
YUYUYU
U
0
0
C
C
B
B
A
A
Z
1
Y;
Z
1
Y;
Z
1
Y;
Z
1
Y
Trong đó: (nguồn đối xứng)
120j
pC
120j
pBpA eUU;eUU;UU
a) Không tính đến tổng trở đường dây cấp điện
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
0CBA
120j
C
120j
BA
p'OO
YYYY
eYeYY
UU
Dòng điện áp trên các pha tải
A
'OOp
A
Z
UU
I
B
'OO
120j
p
B
Z
UeU
I
C
'OO
120j
p
C
Z
UeU
I
0
'OO
0
Z
U
I
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
b. Có tính đến tổng trở Zd của đường dây
Phương pháp tính toán
vẫn như trên, nhưng lúc đó
tổng trở các pha phải gồm
cả tổng trở dây dẫn Zd
dA
A
ZZ
1
Y
dB
B
ZZ
1
Y
dC
C
ZZ
1
Y
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
c. Khi tổng trở dây trung tính Z0 = 0
Điểm trung tính của tải O’ trùng với điểm trung tính của nguồn O
và điện áp trên các pha tải bằng điện áp pha tương ứng nguồn.
Rõ ràng là nhờ có dây trung tính điện áp pha trên tải đối xứng.
A
A
A
Z
U
I
B
B
B
Z
U
I
C
C
C
Z
U
I
A
A
A
Z
U
I
B
B
B
Z
U
I
C
C
C
Z
U
I
Dòng điện các pha
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
d. Khi đứt hoặc không có dây trung tính
Điện áp UO’O có thể lớn, do đó điện áp trên pha tải khác điện áp
pha nguồn rất nhiều có thể gây nên quá điện áp ở một pha nào đó.
Ví dụ: Tải ba pha không đối xứng:
- Pha A là một tụ điện thuần điện dung, tổng dẫn phức:
- Hai pha B và C là hai bóng đèn có tổng dẫn phức:
jb
jX
1
Y
C
A
g
R
1
YY CB
- Nguồn điện ba pha đối xứng, có điện áp pha là Up.
Tính điện áp đặt lên mỗi bóng đèn
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
A
C
B
C Dùng phương pháp điện áp nút để giải.
ggjb
gegejb
UU
120j120j
pO'O
ggjb
)87,0j5,0(g)87,0j5,0(gjb
UU pO'O
Nếu chọn g = b
)6,0j2,0(UU pO'O
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Điện áp đặt lên bóng đèn ở pha B
)6,0j2,0(U)87,0j5,0(UUeUU ppO'O
120j
pB
)47,1j3,0(UU pB
p
22
pB U5,147,13,0UU
)6,0j2,0(U)87,0j5,0(UUeUU ppO'O
120j
pC
)27,0j3,0(UU pC
p
22
pC U4,027,03,0UU
Điện áp đặt lên bóng đèn ở pha C
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
O
O’
AU
BU
CU
'AU
'BU
'CU
O'OU
Đồ thị vec tơ
Nhận xét:
- Điện áp pha B lớn hơn điện áp pha
C → bóng đèn pha B sáng hơn pha C.
- Có thể ứng dụng hiện tượng này làm
thiết bị chỉ thứ tự pha.
- Khi nối thiết bị chỉ thứ tự pha vào hệ
thống điện ba pha, gọi pha nối vào
nhánh điện dung là A thì pha nối vào
bóng đèn sáng rõ sẽ là B và pha nối
vào bóng đèn tối sẽ là C.
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
2. Cách giải mạch điện ba pha tải nối Δ không đối xứng
Trường hợp tải không đối xứng nối
hình tam giác, nguồn điện có điện
áp dây UAB, UBC, UCA.
Nếu không xét đến tổng trở các
dây dẫn pha, điện áp đặt lên các
pha tải là điện áp dây của nguồn
→ tính ngay được dòng điện trong
các pha tải:
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
AB
AB
AB
Z
U
I
BC
BC
BC
Z
U
I
CA
CA
CA
Z
U
I
AB
AB
AB
Z
U
I
BC
BC
BC
Z
U
I
CA
CA
CA
Z
U
I
Dòng điện pha tải:
Dòng điện dây:
CAABA III
ABBCB III
BCCAC III
Trường hợp có xét tổng trở đường dây Zd : biến đổi tương đương
tải Δ thành tải Y, giải như với mạch ba pha không đối xứng tải Y
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
VI. Các ví dụ giải mạch điện ba pha
Mạch ba pha đối xứng Ud = 220V cung cấp cho hai tải
Tải 1 nối Y có R1 = 4, X1 = 3
Tải 2: Động cơ có P2 = 7kW, cos = 0,6; hiệu suất = 0,9 nối
tam giác ()
Tính:
1) Dòng điện pha, dây của các tải
2) Dòng điện tổng trên đường dây Id
3) Công suất tác dụng P, công suất phản kháng Q, công suất
biểu kiến S của toàn mạch.
Ví dụ 1
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Điện áp Ud đặt trực tiếp lên các tải
nên ta tính được ngay dòng điện:
Tải 1 nối Y:
A4,25
XR3
U
II
22
d
1p1d
77424.4,25.3RI3P 221p1
58063.4,25.3XI3Q 221p1
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tải 2 là động cơ không đồng bộ ba pha P2= 7kW là công suất cơ
trên trục động cơ, công suất điện động cơ tiêu thụ P2đ
7777
9,0
7000P
P 2đ2
A4,34
6.0.220.3
7777
cosU3
P
I
2
đ2
2d
Động cơ nối tam giác nên dòng điện pha
A7,19
3
4,34
3
I
I 2d2p
10369
3
4
7777tgPQ 2đ2đ2
Công suất phản kháng của động cơ
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Công suất toàn mạch
3
đ21 10.52,1577777742PPP
3
đ21 10.72,16103695806QQQ
42,2272,1652,15QPS 2222
Dòng điện tổng trên đường dây
A84,58
220.3
10.42,22
U3
S
I
3
d
d
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tải ba pha đối xứng nối Y có R = 3,
X = 4 nối vào lưới có Ud = 220V.
Xác định dòng điện, điện áp, công suất
trong các trường hợp sau:
a) Bình thường
b) Đứt dây pha A
c) Ngắn mạch pha A
Ví dụ 2:
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
a) Khi làm việc bình thường:
Bài giải
V127
3
220
3
U
U dp
Tải đối xứng → điện áp pha của tải
Dòng điện
A4,25
43
127
XR
U
II
2222
p
pd
Công suất
58063.4,25.3RI3P 22p
77424.4,25.3XI3Q 22p
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tải không đối xứng, theo sơ đồ IA = 0. Tải pha B và pha C nối tiếp
và đặt vào điện áp dây UBC.
b) Khi đứt dây pha A
Vì tổng trở phức của pha B và pha C bằng nhau:
p
d
CB
Z.2
U
II
A22
43.2
220
II
22CB
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Công suất
29043.22.2RIRIP 22C
2
B
38724.22.3XIXIQ 22C
2
B
Đồ thị vec tơ:
- Điểm N nằm giữa B và C
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
b) Khi ngắn mạch pha A
B
C
A
N
Điểm trung tính của tải chuyển từ O sang A
Điện áp các pha của tải:
UAN = 0
UBN = UAB = Ud = 220 V
UCN = UAC = Ud = 220 V
A44
43
220
II
22CB
Dòng điện các pha tải:
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
O
A≡ N
CI
BI
AI
BU
CU
CNU
BNU
φ
)II(I CBA
Đồ thị vec tơ:
Góc giữa IB và IC là 60
o
A7630cosI2I oBA
Công suất :
116163.44.2RIRIP 22C
2
B
154884.44.3XIXIQ 22C
2
B
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Ví dụ 3
Mạch ba pha tải nối tam giác biết
R1 = 4, X1 = 3, R2 = 5, R3 =
3, X3=4, Ud = 220V
1. Tính dòng điện pha, dòng điện
dây, công suất P, Q của mạch và
số chỉ của các oát kế khi làm việc
bình thường.
2. Tính dòng điện pha, dòng điện dây và công suất của mạch khi đứt
pha A từ nguồn tới
3. Tính dòng điện pha, dòng điện dây và công suất khi đứt pha tải BC
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Bài giải
1. Khi làm việc bình thường:
- Bài toán mạch ba pha không đối xứng ta không thể tách một pha.
- Dùng số phức tính dòng điện pha rồi áp dụng định luật Kiếchốp 1
cho các nút A, B, C để tìm dòng điện dây
Chọn điện áp
o
BC 0220U
o
CA 120220U
o
AB 120220U
Các điện áp dây khác
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tổng trở phức các pha tải:
o
11AB 3753j4jXRZ
o
2BC 05RZ
o
33CA 5354j3jXRZ
Dòng điện các pha tải:
6,43j24,58344
375
120220
Z
U
I o
o
o
AB
AB
AB
44044
05
0220
Z
U
I o
o
o
BC
BC
BC
5,40j3,176744
535
120220
Z
U
I o
o
o
CA
CA
CA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Theo định luật Kiếchốp 1 cho các nút A, B, C tìm được dòng điện dây
1,84j1,125,40j2,176,43j24,5III CAABA
o
A 988,84I
6,43j8,386,43j24,544III ABBCB
o
B 482,58I
5,40j7,26445,40j2,17III BCCAC
o
C 1235,48I
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Công suất:
232323.445.444.44RIRIRIP 2223
2
CA2
2
BC1
2
AB
19364.443.44XIXIQ 223
2
CA1
2
AB
Chỉ số của các oát mét:
17348)98,120cos(.8,84.220)I,Ucos(IUP ooAABAAB1
5860)123,180cos(.5,48.220)I,Ucos(IUP ooCCBCCB2
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
2. Trường hợp đứt dây pha A từ nguồn tới
Dòng điện IA = 0
Vẽ lại mạch điện mới gồm 2 nhánh song song, đặt vào điện áp UBC
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
A44
5
220
R
U
I
2
BC
BC
Dòng điện pha:
1,31
17
220
)XX()RR(
U
II
222
31
2
31
BC
CAAB
Góc lệch pha giữa UBC và IAB
o13,8
7
1
arctg
Góc lệch pha giữa UBC và IBC là 0
o
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
A9,74)13,8cos(II2III oABBC
2
AB
2
BCB
Dòng điện dây
Công suất:
164553.1,315.444.1,31RIRIRIP 2223
2
CA2
2
BC1
2
AB
9684.1,313.1,31XIXIQ 223
2
CA1
2
AB
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tính dòng điện pha, dây dạng số phức
4,4j8,30
4j33j4
220
ZZ
U
II
CAAB
BC
CAAB
44044
05
0220
Z
U
I o
o
o
BC
BC
BC
4,4j8,744,4j8,3044III BCABB
A1,314,48,30II 22CAAB
A9,744,48,74I 22B
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
3. Trường hợp đứt pha BC
ICA = 44 A
IAB = 44 A
IA = 84,8 A
Theo sơ đồ mạch điện
IB = IAB = 44 A
IC = ICA = 44 A
Dòng điện pha IBC = 0.
Điện áp dây là không đổi nên dòng điện hai pha kia IAB, ICA và IA
không đổi.
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Công suất:
135523.444.44RIRIP 223
2
CA1
2
AB
19364.443.44XIXIQ 223
2
CA1
2
AB
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Một tải ba pha gồm 6 bóng đèn sợi đốt ký hiệu 220V-100W
và 6 bóng sợi đốt ký hiệu 110V-100W (coi cos của đèn
bằng 1) được cấp điện bởi nguồn 3 pha 3 dây đối xứng có
Ud = 380V.
a) Hãy vẽ sơ đồ đấu đèn để mạch 3 pha đối xứng và đèn
sáng bình thường.
b) Tính dòng áp, công suất các pha trong trường hợp trên
c) Cũng hỏi như trên khi đứt dây pha B
d) Cũng hỏi như trên khi ngắn mạch pha C
VII. Bài tập
Bài số 4.1
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
a) Sơ đồ đấu để mạch 3 pha đối xứng và đèn sáng bình thường
Bài giải
- Mạch đối xứng → đèn các loại phân bố đều trên ba pha
Mỗi pha có: 2 đèn 220V – 100W và 2 đèn 110V – 100W
- Đèn sáng bình thường → điện áp trên đèn bằng định mức
Hai đèn 110V – 100W mắc nối tiếp đặt vào điện áp 220V.
Các đèn 220V – 100W đặt trực tiếp vào điện áp 220V.
Điệp áp pha của mạch 3 pha có điện áp 220V → Mắc Y
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Đ1
Đ2 Đ2
Đ1
Đ1
Đ2 Đ2
Đ1
Đ1
Đ2 Đ2
A
B
C
Đèn Đ1 : Loại 220V – 100W
Đèn Đ2 : Loại 110V – 100W
Đ1
Sơ đồ mạch:
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
b) Tính dòng áp, công suất các pha trong trường hợp đối xứng
Điện trở của đèn (cosφ = 1 nên chỉ có điện trở)
Đèn Đ1 : Loại 220V – 100W
484
100
220
P
U
R
22
1
Đèn Đ2 : Loại 110V – 100W
121
100
110
P
U
R
22
2
Điện trở mỗi pha
121Rp
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Mạch đối xứng:
V220
3
380
3
U
U dp
Điện áp pha:
40082,1.220IUPPP ppCBA
Công suất:
A82,1
121
220
R
U
I
p
p
p
Dòng điện pha:
0QQQ CBA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
c) Tính dòng áp, công suất các pha khi đứt dây pha B
Dòng điện và công suất trên pha B: IB = 0, PB = 0
Pha A và C nối tiếp đặt vào điện áp Ud:
A57,1
121.2
380
R2
U
II
p
d
CA
Dòng điện pha:
Điện áp pha:
V190
2
380
2
U
UU dCA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
V329
2
3
UU dB
Điện áp pha:
Công suất:
25,298121.57,1RIPP 2p
2
ACA
0QQQ CBA
0PB
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
d) Tính dòng áp, công suất các pha khi ngắn mạch pha C
Điện áp và công suất trên pha C: UC = 0, PC = 0
Điểm C ≡ O (trung tính), pha A và C đặt vào điện áp dây Ud:
A14,3
121
380
R
U
II
p
d
BA
Dòng điện pha:
A44,530cosI2I oAC
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Điện áp pha:
V380UUU dBA
Công suất:
1193121.14,3RIPP 2p
2
ABA
0QQQ CBA
0PC
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Bài số 4.2
Tải ba pha đối xứng nối sao mỗi pha có R = 6, L = 0,14H,
C=93,778F được cấp điện bởi nguồn 3 pha 3 dây có điện áp Ud =
380V, f = 50Hz.
a) Tính dòng, áp, công suất các pha trường hợp mạch đối xứng
b) Cũng hỏi như trên khi đứt dây pha B?
c) Cũng hỏi như trên khi ngắn mạch pha C?
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Bài giải
a) Tính dòng, áp, công suất các pha trường hợp mạch đối xứng
Tổng trở pha tải
96,33
10.778,93.314
1
C
1
X
6C
96,4314,0.314LXL
10j6)96,3396,43(j6)XX(jRZ CL
66,11106XRZ 2222
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Dòng điện pha
A82,18
66,11
220
Z
U
I
p
p
Điện áp pha
V220
3
380
3
U
U dp
Công suất
21256.82,18RIP 22pp
354210.82,18XIQ 22pp
412966,11.82,18ZIS 22pp
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
b) Tính dòng, áp, công suất các pha khi đứt dây pha B
Dòng điện và công suất pha B: IB = 0, PB = 0, QB = 0, SB = 0
Pha A và C nối tiếp đặt vào điện áp Ud:
A3,16
66,11.2
380
Z2
U
II dCA
Dòng điện pha:
Điện áp pha:
V190
2
380
2
U
UU dCA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
V329
2
3
UU dB
Điện áp pha:
Công suất:
15946.3,16RIPP 22ACA
309866,11.3,16ZISS 22ACA
265710.3,16XIQQ 22ACA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
b) Tính dòng, áp, công suất các pha khi ngắn mạch pha C
Điện áp và công suất trên pha C: UC = 0, PC = 0, QC = 0, SC = 0
Điểm C ≡ O (trung tính), pha A và C đặt vào điện áp dây Ud:
A6,32
66,11
380
Z
U
II dBA
Dòng điện pha:
A5,5630cosI2I oAC
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Điện áp pha:
V380UUU dBA
Công suất:
63776.6,32RIPP 22ABA
1062710.6,32XIQQ 22ABA
1239266,11.6,32ZISS 22ABA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Bài số 4.3
Cho mạch điện 3 pha đối xứng như hình bên
o3030Z
6,0j8,0Zd
Nguồn có điện áp Ud=208 V
Tính điện áp trên các pha tải
Bài giải
Mạch điện tải 3 pha đối xứng nối Δ có kể đến thông số đường
dây tải điện → biến đổi Δ thành Y
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Biến đổi Δ → Y
5j66,83010Z
3
1
Z oY
Tổng trở pha tải kể cả đường dây
6,5j46,96,0j8,05j66,8ZZZ dYp
116,546,9Z 22p
10566,8Z 22Y
Dòng điệp pha A92,10
11.3
208
Z
U
I
p
p
p
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Điện áp pha tải (Y)
V2,10910.92,10ZIU YpY.p
Điện áp pha tải (Δ)
V1,189U.3U Y.p.p
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Bài số 4.4
Cho mạch điện 3 pha đối xứng như hình bên
o3030Z
6,0j8,0Zd
Nguồn có điện áp Ud=208 V,
Tính điện áp trên các pha tải
Nối song song với tải một
bộ tụ điện hình tam giác
có dung kháng mỗi pha
XC = 20
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Nối song song với tải một bộ tụ điện hình tam giác có dung kháng
mỗi pha XC = 20 , tổng trở tương đương mỗi pha tải Z1
15j263030Z o
20jZtu
5j26
26j15
20
5j26
520j300
20j15j26
)20j)(15j26(
ZZ
Z.Z
Z
tu
tu
1
23j8Z1
Biến đổi Δ → Y
67,7j67,2)23j8(
3
1
Z
3
1
Z 1Y1
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tổng trở pha tải kể cả đường dây
07,7j47,36,0j8,067,7j67,2ZZZ dY1p
Dòng điệp pha A2,15
88,7.3
208
Z
U
I
p
p
p
88,707,747,3Z 22p
Điện áp pha tải (Y) V15210.2,15ZIU YpY.p
Điện áp pha tải (Δ) V1,189U.3U Y.p.p
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Bài số 4.7
Mạch ba pha đối xứng có 2
tải nối hình sao và hình
tam giác (hình bên).
Tính dòng điện trên đường
dây I và công suất tiêu thụ
của toàn mạch
Bài giải
Tính tổng công suất hai tải Z1 và Z2 từ đó tính tổng công suất và
dòng điện tổng trên đường dây.
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Dòng điện pha tải 1:
A02,24
5.3
208
Z.3
U
I
1
d
1p
Công suất tải 1:
612654,3.02,24.3RI3P 21
2
1p1
612654,3.02,24.3XI3Q 21
2
1p1
Thông số tải 1:
54,3j54,3455Z o1
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Dòng điện pha tải 2:
A33,17
12
208
Z
U
I
2
d
2p
Thông số tải 2:
6j39,103012Z o2
Công suất tải 2:
936639,10.33,17.3RI3P 22
2
2p2
54066.33,17XI3Q 22
2
2p2
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Tổng công suất hai tải :
1549293666126PPP 21
1153254066126QQQ 21
193131153215492QPS 2222
Dòng điện tổng trên đường dây:
6,53
208.3
19313
U.3
S
I
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Bài số 4.8
Cho mạch ba pha không đối
xứng tải nối hình sao .
Tìm dòng điện IA, IB, IC
Tìm điện áp UA, UB, UC
Bài giải
Tổng trở các pha tải:
10010Z oA
5,7j133015Z oB
5j67,83010Z oB
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Thay số vào hệ phương trình
208)5j67,85,7j13(I)5,7j13(I
)180j104)5,7j13(I)5,7j1310(I
21
21
Dùng phương pháp dòng điện vòng: có hai dòng điện vòng I1, I2
BCCB2B1
ABB2BA1
U)ZZ(IZI
UZI)ZZ(I
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
208I)5,2j67,21(I)5,7j13(
180j104I)5,7j13(I)5,7j23(
21
21
1,8j1,6I
2,14j1I
2
1
1,14j1II 1A
2,6j1,5III 12B
1,8j1,6II 2C
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN BA PHA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ki_thuat_dien_chuong_4_mach_dien_ba_pha.pdf