Bài giảng Kĩ thuật điện - Chương 5: Khái quát về máy điện
Một mạch từ như hình bên
1 = 200 vòng, i1 = 0,5 A
W
2= 400 vòng, i2 = 1 A
W
3= 1000 vòng,
Chiều dài mạch: l = 50 cm
Tiết diện: S = 10 cm2
Đường cong từ hoá của vật liệu từ B=f(H) cho như bảng ở ví dụ b
toán thuận. Biết từ thông trong lõi thép =1,5. 10-3Wb.
Xác định dòng điện i3.
34 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kĩ thuật điện - Chương 5: Khái quát về máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT ĐIỆN
KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
CHƯƠNG V
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
I. Định nghĩa và phân loại
1. Định nghĩa
Máy điện:
- Thiết bị điện, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ
- Biến đổi các dạng năng lượng khác như cơ năng thành
điện năng (máy phát điện) hoặc ngược lại, biến đổi điện
năng thành cơ năng (động cơ điện)
- Biến đổi thông số điện năng như biến đổi điện áp, dòng
điện, số pha v.v
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
2. Phân loại
a) Máy điện tĩnh:
Sự làm việc của máy dựa trên hiện tượng cảm ứng điện
từ do sự biến thiên từ thông giữa các cuộn dây không có
sự chuyển động tương đối với nhau
Máy điện tĩnh thường dùng để biến đổi thông số điện
năng. Do tính chất thuận nghịch của các quy luật
cảm ứng điện từ, quá trình biến đổi của máy cũng có
tính chất thuận nghịch
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Ví dụ, máy biến áp biến đổi hệ thống điện có thông số
U1, f thành hệ thống điện có thông số U2, f hoặc
ngược lại
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
- Thường gọi là máy điện quay hoặc chuyển động thẳng.
- Nguyên lý làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện
từ, lực điện từ do từ trường và dòng điện của các cuộn
dây có chuyển động tương đối với nhau gây ra.
- Loại máy điện này thường dùng để biến đổi dạng năng
lượng, ví dụ biến đổi cơ năng thành điện năng (máy phát
điện) hoặc biến đổi điện năng thành cơ năng (động cơ
điện).
- Quá trình biến đổi có tính chất thuận nghịch.
b) Máy điện có phần động
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Máy điện
Máy điện có phần quay Máy điện tĩnh
Máy điện một chiều Máy điện xoay chiều
Máy điện
Đồng bộ
Máy điện
không đồng bộ
Máy biến
áp, biến
dòng
Động cơ
không
đồng bộ
Máy phát
không
đồng bộ
Động cơ
điện
đồng bộ
Máy phát
điện
đồng bộ
Động cơ
điện
Một chiều
Máy phát
điện
một chiều
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
II. Các định luật điện từ cơ bản dùng trong máy điện
2.1. Định luật cảm ứng điện từ
a. Trường hợp từ thông biến thiên xuyên qua vòng dây
e
Từ thông biến thiên xuyên qua một
vòng dây dẫn, trong vòng dây sẽ cảm
ứng một sức điện động.
Nếu chọn chiều sức điện động cảm
ứng phù hợp với chiều của từ thông
theo quy tắc vặn nút chai, thì sức điện
động cảm ứng trong một vòng dây
(theo công thức Mắcxoen):
dt
d
e
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Nếu cuộn dây có W vòng, sức điện động cảm ứng:
dt
d
dt
d
we
w Từ thông móc vòng
Đơn vị của từ thông là Webe (Wb), của sức điện động là vôn (V)
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
b) Trường hợp thanh dẫn chuyển động trong từ trường
Khi thanh dẫn chuyển động thẳng góc
với các đường sức của từ trường, trong
thanh dẫn sẽ cảm ứng sức điện động e:
v.l.Be
B – cường độ từ cảm, đơnvị T (Tesla)
l – chiều dài hiệu dụng của thanh dẫn (phần thanh
dẫn nằm trong từ trường), đơn vị (m)
v – tốc độ thanh dẫn đơn vị (m/s)
Chiều của sức điện động cảm ứng được
xác định theo quy tắc bàn tay phải
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
2.2. Định luật lực điện từ
Khi một thanh dẫn có dòng điện chạy qua đặt
thẳng góc với các đường sức từ trường, thanh
dẫn sẽ chịu tác dụng của lực điện từ có trị số:
i.l.BF
B - cường độ từ cảm đo bằng T
l - chiều dài hiệu dụng của thanh dẫn (m)
i - dòng điện đo bằng A
F - lực điện từ đo bằng N (Niutơn).
Chiều lực điện từ được xác định theo
quy tắc bàn tay trái
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
III. Nguyên lý máy phát và động cơ điện - Tính thuận
nghịch của máy điện
3.1. Nguyên lý làm việc của máy phát điện
- Dùng một động cơ sơ cấp tác dụng
vào thanh dẫn một lực Fcơ, thanh dẫn
sẽ chuyển động với tốc độ v trong từ
trường của nam châm N-S,
- Trong thanh dẫn sẽ cảm ứng sức
điện động e (qui tắ tay phải).
- Nếu 2 đầu thanh dẫn được nối với tải
(R), sẽ có dòng điện i chạy qua thanh
dẫn và tải.
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
- Bỏ qua điện trở của thanh dẫn và dây nối, điện áp đặt vào tải
u = e.
- Công suất máy phát cung cấp cho tải:
p = ui = ei.
- Dòng điện i nằm trong từ trường của nam chân N-S lại chịu
tác dụng của lực điện từ Fđt (qui tắc tay trái)
- Khi lực điện từ cân bằng với lực cơ của động cơ sơ cấp, tức
Fcơ= Fđt, máy sẽ quay đều.
i.ev.i.l.BvFvF đtco
Công suất cơ của động cơ sơ cấp Pcơ = Fcơv đã được biến
đổi thành công suất điện Pđiện = ei, tức cơ năng đã được biến
thành điện năng ở máy phát điện
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
3.2. Nguyên lý làm việc của động cơ điện
- Đặt một điện áp u từ nguồn điện bên
ngoài vào một thanh dẫn đặt trong từ
trường của nam châm N-S
- Trong thanh dẫn sẽ có dòng điện i chạy
qua.
- Theo định luật lực điện từ, thanh dẫn
sẽ chịu tác dụng của lực điện từ Fđt=Bli
và chuyển động với vận tốc v có chiều
như hình bên
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
- Bỏ qua điện trở của thanh dẫn và dây nối, điện áp đặt vào
thanh dẫn
u = e.
- Công suất điện đưa vào động cơ
vFi.v.l.Bi.ei.uP đt
công suất điện Pđiện = ui đưa vào động cơ đã được biến
thành công suất cơ Pcơ = Fđtv trên trục động cơ, tức điện
năng đã biến thành cơ năng trong động cơ điện
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
3.3. Tính thuận nghịch của máy điện
- Qua nguyên lý của máy phát và động cơ điện nhận thấy,
cùng một thiết bị điện từ (thanh dẫn đặt trong từ trường
nam châm N-S), tuỳ theo năng lượng đưa vào (cơ năng
hay điện năng) mà máy điện có thể làm việc ở chế độ máy
phát điện hay động cơ điện.
Khi đưa công suất cơ vào máy → Máy phát điện
Khi đưa công suất điện vào máy → Động cơ điện
- Đây chính là tính thuận nghịch của máy điện.
- Mọi loại máy điện đều có tính thuận nghịch
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
IV. Định luật mạch từ
w
l
i
- Trong các máy điện, lõi thép là mạch
từ của máy.
- Mạch từ được dùng để dẫn từ thông,
và là mạch khép kín.
- Xét một mạch từ đơn giản: đó là
mạch từ đồng nhất bằng thép kỹ thuật
điện có một dây quấn với W vòng
Theo định luật dòng điện toàn phần trong mạch từ
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
w
l
i
i.wl.H
Theo định luật dòng điện toàn phần trong mạch từ
H - cường độ từ trường trong mạch từ đo
bằng A/m,
l - chiều dài trung bình của mạch từ đo
bằng m
W - số vòng dây của cuộn dây,
I - là dòng từ hoá (tạo ra từ thông cho
mạch từ) đo bằng A
wi - sức từ động.
Hl - từ áp rơi trong mạch từ
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Trường hợp mạch từ gồm nhiều
cuộn dây và nhiều đoạn khác
nhau (tiết diện hoặc vật liệu khác
nhau), thì định luật mạch từ:
w1
i1
i2
w2
S1,l1
S2,l2
22112211 iwi.wlHlH
H1, H2: cường độ từ trường đoạn 1 và 2
l1, l2 : chiều dài trung bình đoạn 1 và 2
i1W1 : sức từ động dây quấn W1 vòng
i2W2 : sức từ động dây quấn W2 vòng
s1 : tiết diện đoạn 1 tính bằng m
2
s2 : tiết diện đoạn 2 tính bằng m
2
Dấu trừ trước w2i2 vì dòng i2 không phù hợp với từ thông đã
chọn theo quy tắc vặn nút chai
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Với mạch từ có n đoạn và m cuộn dây, định
luật mạch từ
Tổng quát:
m
1j
jj
n
1k
kk iwlH
Trong đó: - dòng điện ij nào có chiều phù hợp với chiều từ
thông đã chọn theo quy tắc vặn nút chai sẽ lấy dấu dương,
ngược lại sẽ lấy dấu âm,
- k là chỉ số đoạn mạch thứ k
- j là chỉ số cuộn dây thứ j
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
4.2. Tính toán mạch từ
a) Bài toán thuận: thôn g số biết trước là từ thông, thông số
cần tính là dòng điện từ hoá (hoặc số vòng dây) sinh ra từ
thông ấy
B(T) 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
H(A/m) 58 65 76 90 110 132 165
B(T) 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6
H(A/m) 220 300 600 900 1200 3000
Ví dụ: Mạch từ có vật liệu có cho ở bảng sau:
Cho biết từ cảm trong khe hở B2 = 1,3T và cuộn dây có
W = 1000 vòng.
Tính dòng điện trong cuộn dây.
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Bài giải:
Áp dụng định luật mạch từ:
i.wlHlH 2211
Cường độ từ trường trong khe hở
không khí (đoạn l2)
m/A1034507
104
3,1B
H
7
0
2
2
Cường độ từ trường trong đoạn thép từ B1=1,3 T, tra bảng ta có
H1=600 A/m
l1=400mm
I
W
l2=1mm
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Thay các giá trị vào phương trình mạch từ:
i.100010.1.103450710.400.600
i.wlHlH
33
2211
A275,1i
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Thuật giải của bài toán thuận:
- Tính cường độ từ trường H
+ Với đoạn mạch từ là vật liệu sắt từ, ta phải tra đường cong
từ hoá B=f(H) hoặc tra bảng ứng với các loại thép.
- Khi biết từ cảm B (hoặc biết từ thông thì B = / S)
+ Với đoạn mạch khe hở không khí:
0
B
H
- Tính từ áp tổng của mạch
nn2211
n
1k
kk lH...lHlHlH
- Tính dòng điện hoặc số vòng dây:
w
lH
i
n
1k
kk
i
lH
w
n
1k
kk
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
a) Bài toán thuận:
Thông số biết trước: số vòng dây, dòng điện
Thông số cần tính: từ thông (từ cảm)
Loại bài toán này phức tạp hơn nhiều so với bài toán thuận.
Để giải bài toán này, người ta thường dùng phương pháp dò
hoặc các phương pháp đồ thị, phương pháp số giải mạch phi
tuyến.
Do vậy, trong giáo trình này, ta chỉ hạn chế ở bài toán thuận
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
VI. Bài tập
Mạch từ của một nam châm điện
gồm 2 đoạn:
Đoạn 1 bằng thép có độ dài l1.
Đoạn 2 là khe hở không khí có độ
dài l2.
Cuộn dây có w vòng và có dòng i đi
qua như hình.Giả thiết hệ số từ
thẩm của thép vô cùng lớn.
Tính từ cảm B2 trong khe hở
Bài số 5.1.
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Bài giải:
Vì từ thẩm của thép vô cùng lớn nên
từ áp của đoạn mạch 1 rất nhỏ, từ áp
của mạch chỉ tập trung tại khe hở
không khí.
w.ilH 22
w.il
B
2
0
2
2
02
l
w.i
B
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Một thanh dẫn có chiều dài l
nằm trong khe hở của một nam
châm điện như hình bên. Thanh
dẫn chuyển động thẳng góc với
từ trường với tốc độ v. Cuộn dây
có w vòng và có dòng I đi qua.
Coi lõi thép của nam châm có độ
từ thẩm vô cùng lớn.
Bài số 5.2
a) Xác định trị số và chiều của sức điện động cảm ứng e.
b) Xác định trị số và chiều của lực điện từ tác dụng lên
thanh dẫn (khi thanh dẫn vẫn đứng yên và có dòng điện i)
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Vì từ thẩm của thép vô cùng lớn nên
từ áp của đoạn mạch 1 rất nhỏ, từ áp
của mạch chỉ tập trung tại khe hở
không khí.
w.ilH 22 w.il
B
2
0
2
2
02
l
w.i
B
Bài giải:
Trị số của sđđ cảm ứng trên thanh dẫn
v.l
l
w.i
v.l.Be
2
02
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Căn cứ vào chiều của dòng điện trong
cuộn dây, chiều của từ thông trong khe
hở không khí hường từ trên xuống.
Theo qui tắc bàn tay phải ta tìm được
chiều của sđ đ cảm ứng trong thanh
dẫn
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Theo qui tắc bàn tay trái ta tìm được
chiều của lực điện từ tác động lên
thanh dẫn
Trị số của lực điện từ
i.l
l
w.i
i.l.BF
2
02đt
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Bài số 5.3
Một mạch từ như hình bên
W1
l,
i3 W2
W3
i2
i1
W1 = 200 vòng, i1 = 0,5 A
W2= 400 vòng, i2 = 1 A
W3= 1000 vòng,
Chiều dài mạch: l = 50 cm
Tiết diện: S = 10 cm2
Đường cong từ hoá của vật liệu từ B=f(H) cho như bảng ở ví dụ bài
toán thuận. Biết từ thông trong lõi thép =1,5. 10-3Wb.
Xác định dòng điện i3.
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Lõi thép có tiết diện không đổi, nên từ
cảm trong lõi thep không đổi theo
chiều dài.
Bài giải:
W1
l,
i3 W2
W3
i2
i1
)T(5,1
10.10
10.5,1
S
B
4
3
Tra bảng B=f(H) tìm được H=1200 A/m
Từ áp của mạch từ
60010.50.1200l.H 2
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
W1
l,
i3 W2
W3
i2
i1
Theo chiều dòng điện trong các cuộn
dây và qui tắc vặn nút chai, stđ của
mạch từ:
332211 wiwiwi
Vậy ta có phương trình
332211 wiwiwil.H
3
2211
3
w
wiwil.H
i
)A(9,0
1000
400.1200.5,0600
i3
CHƯƠNG V : KHÁI QUÁT VỀ MÁY ĐIỆN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ki_thuat_dien_chuong_5_khai_quat_ve_may_dien.pdf