Một máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp có dòng điện mạch
ngoài I = 100A, điện áp đặt lên tải 110V, điện trở phần ứng
R
ư = 0,07, điện trở dây quấn kích từ nối tiếp Rktnt = 0,07;
điện trở dây quấn kích từ song song Rkt// = 24.
a) Xác định Eư, Iư.
b) Xác định tổn hao trong dây quấn phần ứng và các dây quấn
kích từ.
c) Xác định công suất máy phát ra và hiệu suất
101 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kĩ thuật điện - Chương 9: Máy điện một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT ĐIỆN
MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
CHƯƠNG IX
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Máy điện một chiều (đặc biệt động cơ điện một chiều) được
sử dụng nhiều bên cạnh máy điện xoay chiều.
Động cơ điện một chiều có ưu điểm ở khả năng điều chỉnh tốc
độ n bằng phẳng, phạm vi điều chỉnh rộng, mômen mở máy
Mmở lớn.
Máy điện một chiều dùng để khuếch đại, chuyển đổi tốc độ, cơ
cấu chấp hành, trong các thiết bị điện có yêu cầu đặc biệt.
Máy điện một chiều có nhược điểm chủ yếu là có cổ góp làm
cho cấu tạo phức tạp, đắt tiền, kém tin cậy, nguy hiểm trong
môi trường dễ cháy, nổ. Khi sử dụng động cơ một chiều, cần
phải có nguồn một chiều kèm theo (máy phát điện một chiều,
chỉnh lưu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Máy điện một chiều cũng có tính thuận nghịch, nên có thể
dùng làm máy phát hoặc động cơ.
Những phần chính của máy điện một chiều gồm stato với cực
từ, rôto với dây quấn, cổ góp và chổi điện
1. Cấu tạo máy điện một chiều
cổ góp
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
1.1. Stato (phần tĩnh)
Stato còn gọi là phần cảm,
lõi thép bằng thép đúc, mặt
trong có gắn cực từ chính và
cực từ phụ.
Dây quấn cực từ chính
được đặt trên các cực từ
chính.
Dây quấn cực từ phụ được
đặt trên các cực từ phụ
(giữa các cực từ chính)
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
1.2. Rôto (phần quay)
Rôto của máy điện một chiều được gọi là phần ứng gồm lõi thép
và dây quấn phần ứng
Dạng hình trụ, làm bằng các lá
thép kỹ thuật điện dày 0,5mm,
phủ sơn cách điện, ghép lại.
Trên các lá thép có dập lỗ thông
gió để làm mát và rãnh để đặt
dây quấn rôto.
a) Lõi thép:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Dây quấn rôto gọi là dây quấn phần ứng, thường làm bằng dây
đồng, có cách điện với nhau và với lõi thép. Dây quấn phần ứng
có những đặc điểm sau:
- Đặt trong các rãnh lõi thép rôto thành 2 lớp: trên và dưới.
- Gồm nhiều phần tử (bối dây), mỗi phần tử có các vòng dây và
hai đầu nối với hai phiến góp.
- Hai cạnh tác dụng của phần tử (phần của bối dây đặt trong rãnh)
đặt dưới hai cực từ khác tên.
- Tạo thành các mạch nhánh gồm nhiều cạnh tác dụng của các
phần tử ghép lại
b) Dây quấn:
Vì mỗi rãnh có hai lớp → một cạnh tác dụng đặt ở
lớp trên, thì cạnh tác dụng kia được xếp ở lớp dưới.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Dây quấn phần ứng của máy điện có 4 phần tử (1-2, 3-4, 5-6 và 7-8)
Sơ đồ đặt dây trong Rôto và Sơ đồ triển khai:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Mạch nhánh dây quấn phần ứng (mỗi cạnh tác dụng được
biểu diễn bằng một sđđ:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
1.3. Cổ góp và chổi điện
Cổ góp gồm các phiến góp
bằng đồng được ghép cách
điện, có dạng hình trụ, gắn ở
đầu trục. Hình vẽ cắt cổ góp để
dễ thấy rõ hình dạng các phiến
góp và hình phiến góp.
Chổi điện (chổi than) làm bằng
than graphit . Các chổi tì chặt
lên cổ góp nhờ lò so và giá
chổi điện gắn trên nắp máy
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
2. Nguyên lý làm việc
2.1. Nguyên lý và phương trình điện áp máy phát điện một chiều
Máy gồm có một khung dây
abcd đầu nối với 2 phiến góp.
Khung dây và phiến góp được
quay quanh trục của nó với
một tốc độ không đổi trong từ
trường của hai cực nam châm
N-S.
Các chổi điện A và B đặt cố
định và tì sát vào phiến góp
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Khi động cơ sơ cấp quay phần ứng, các thanh dẫn của dây quấn
phần ứng cắt từ trường của cực từ, cảm ứng các sức điện động.
Chiều sđđ xác định theo quy tắc bàn thay phải.
Khi phần ứng quay được nửa vòng, vị trí của phần tử thay đổi:
thanh dẫn ở các cực từ trái dấu với nửa vòng trước → Sđđ trong
các thanh dẫn đổi chiều.
Nhờ có chổi điện đứng yên → chổi điện nối với phiến góp của
thanh dẫn đối diện → chiều dòng điện ở mạch ngoài không đổi.
Ta có máy phát điện một chiều: cực dương và âm ở các chổi điện
đối diện.
.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Để điện áp lớn hơn và ít nhấp nhô → dây quấn phải
có nhiều phần tử và nhiều phiến góp
Dạng sóng sđđ máy điện một
chiều khi có một phần tử (1-2).
Dạng sóng sđđ máy điện
một chiều khi có 2 phần tử
(1-2 và 7-8)
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Phương trình điện áp máy phát điện một chiều:
Chế độ máy phát điện: dòng điện và sđđ cùng chiều.
uuu RIEU
Rư - điện trở dây quấn phần ứng
U - điện áp đầu cực máy
IưRư - điện áp rơi trên dây quấn phần ứng
Eư - sức điện động (sđđ) phần ứng
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
2.2. Nguyên lý và phương trình điện áp động cơ điện một chiều
Xét động cơ điện một chiều
gồm 1 phần tử
Cho điện áp một chiều U vào
hai chổi điện (dương phía trên
và âm phía dưới), trong khung
dây abcd có dòng điện.
Khung dây abcd có điện nằm
trong từ trường sẽ chịu tác
dụng của lực điện từ F (quy tắc
bàn tay trái), sinh ra mômen
làm quay khung dây
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Khi phần ứng quay được
nửa vòng, vị trí các thanh
dẫn ab,cd đổi chỗ cho nhau,
nhưng do có phiến góp đổi
chiều dòng điện, nên chiều
lực tác dụng không đổi, đảm
bảo chiều quay của khung
dây (tức rôto) không đổi.
Khi rôto quay, các thanh dẫn rôto cắt từ trường sẽ cảm ứng sđđ Eư,
chiều sđđ xác định theo quy tắc bàn tay phải.
Ở động cơ, chiều sđđ Eư ngược chiều với dòng điện Iư nên Eư được
gọi là sức phản điện
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Phương trình cân bằng điện áp của động cơ điện một chiều
uuu RIEU
Rư - điện trở dây quấn phần ứng
U - điện áp cấp cho động cơ
IưRư - điện áp rơi trên dây quấn phần ứng
Eư - sức điện động phần ứng (sức phản điện)
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
3. Từ trường và sức điện động máy điện một chiều
3.1. Từ trường máy điện một chiều
Khi máy điện một chiều không tải, từ
trường trong máy chỉ do dòng điện
kích từ gây ra gọi là từ trường cực từ.
Từ trường cực từ phân bố đối xứng.
Đường trung tính hình học mn, cường
độ từ cảm B=0 → thanh dẫn chuyển
động qua đó không cảm ứng sđđ
Số lượng các đường sức, thanh dẫn cắt qua
khi chuyển động → tốc độ biến thiên từ trường
đối với thanh dẫn
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
- Khi máy điện có tải, dòng điện Iư trong dây quấn phần ứng sẽ
sinh ra từ trường phần ứng
Từ trường phần ứng được xác
định theo chiều dòng điện trong
các thanh dẫn (qui tắc vặn nút
chai).
Chiều từ trường phần ứng trong
hình vuông góc với từ trường
cực từ và có hướng từ trái →
phải.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Phản ứng phần ứng làm cho từ trường
của máy biến dạng:
- Một mỏm cực được tăng cường (ở đó
từ trường phần ứng cùng chiều với từ
trường cực từ ).
- Mỏm cực từ kia, từ trường bị yếu đi
(từ trường phần ứng ngược chiều với
từ trường cực từ)
Từ trường trong máy là từ trường tổng hợp của từ trường cực từ và
từ trường phần ứng. Ảnh hưởng của từ trường phần ứng lên từ
trường cực từ → phản ứng phần ứng
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
- Đường trung tính dịch chuyển đến vị trí mới (trung tính vật lý) m’n’,
lệch với (trung tính hình học) mn góc β
Góc lệch thường nhỏ, với máy phát
góc lệch lấy theo chiều quay rôto,
và với động cơ điện có chiều ngược
lại.
Tại vị trí trung tính hình học, từ cảm
B0, thanh dẫn chuyển động qua đó
sẽ cảm ứng sđđ (có chiều ngược so
với lúc chỉ có từ trường cực từ), gây
ảnh hưởng xấu đến việc đổi chiều
dòng điện trong máy
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Khi tải lớn, dòng điện phần ứng Iư lớn, từ trường phần ứng lớn,
phần mỏm cực từ trường được tăng cường bị bão hoà, từ cảm B ở
đó tăng lên được rất ít, trong khi đó, mỏm cực kia từ trường giảm đi
nhiều. Kết quả là từ thông của máy bị giảm xuống.
Từ thông giảm:
Máy phát điện → sđđ phần ứng Eư giảm → điện áp đầu cực máy
phát U giảm.
Động cơ → mômen quay giảm và tốc độ động cơ thay đổi
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Để khắc phục hậu quả trên, người ta
dùng cực từ phụ và dây quấn bù.
Từ trường của cực từ phụ và dây
quấn bù ngược với từ trường phần
ứng.
Để kịp thời khắc phục từ trường phần
ứng khi tải thay đổi, dây quấn cực từ
phụ và dây quấn bù đấu nối tiếp với
mạch phần ứng
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
3.2. Sức điện động phần ứng
Khi rôto quay, các thanh dẫn phần ứng cắt từ trường, trong mỗi
thanh dẫn cảm ứng sđđ:
a) Sức điện động thanh dẫn
v.lBe tb
Btb - cường độ từ cảm trung bình dưới cực từ
v - vận tốc dài của thanh dẫn
l - chiều dài hiệu dụng thanh dẫn
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử nối tiếp nhau thành
mạch vòng kín. Các chổi điện chia dây quấn thành nhiều
nhánh song song.
Sức điện động phần ứng bằng tổng các sức điện động thanh
dẫn trong một nhánh.
Nếu số thanh dẫn của dây quấn là N, số nhánh song song là
2a (a là số đôi mạch nhánh), số thanh dẫn một nhánh N/2a,
sức điện động phần ứng:
b) Sức điện động phần ứng Eư
v.lB
a2
N
e
a2
N
E tb
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Tốc độ dài v (m/s) xác định theo tốc độ quay n (vg/ph):
60
n.D.
v
Từ thông dưới mỗi cực từ:
p2
l.D.
Btb
l.D.
p2
Btb
Thay các giá trị vào biểu thức sđđ phần ứng:
n
a60
pN
60
n.D.
l
l.D.
p2
a2
N
v.lB
a2
N
E tb
a60
pN
ke → Hệ số, phụ thuộc vào cấu tạo dq phần ứng
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Nhận xét:
- Sđđ phần ứng tỷ lệ với tốc độ quay phần ứng n và từ thông
dưới mỗi cực từ.
- Thay đổi trị số sđđ : Điều chỉnh tốc độ quay n, hoặc điều chỉnh
từ thông bằng cách điều chỉnh dòng kích từ.
- Đổi chiều sđđ : Đổi chiều quay, hoặc đổi chiều dòng điện kích
từ
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
4. Công suất điện từ và mômen điện từ
Công suất điện từ của máy điện một chiều
uuđt IEP uđt I.n
a60
pN
P
Mômen điện từ
r
đt
đt
P
M
Tần số góc của Rôto:
60
n.2
r
I.
a.2
pN
n.2
60
I.n
a60
pNP
M
r
đt
đt
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
I.kM Mđt
a.2
pN
kM
Mômen điện từ
→ Hệ số mômen điện từ
Mômen điện từ tỷ lệ với dòng điện phần ứng Iư và từ thông .
Thay đổi mômen điện từ: Phải thay đổi dòng điện phần ứng Iư
hoặc thay đổi dòng điện kích từ Ikt.
Đổi chiều mômen điện từ: Phải đổi chiều hoặc dòng điện phần
ứng hoặc dòng điện kích từ
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
5. Tia lửa điện trên cổ góp - biện pháp khắc phục
Khi máy điện một chiều làm việc thường gây ra tia lửa giữa chổi
điện và cổ góp. Tia lửa điện có thể gây ra vành lửa xung quanh cổ
góp, phá hỏng chổi điện và cổ góp, gây tổn hao năng lượng, ảnh
hưởng xấu đến môi trường, gây nhiễu cho các thiết bị điện tử
Sự tiếp xúc giữa cổ góp và chổi điện không tốt, do cổ góp không
tròn, không nhẵn, chổi than không đúng quy cách, do chổi than cố
định không tốt hoặc lực lò xo không đủ để tỳ sát chổi điện vào cổ
góp gây ra sự rung động của chổi than
5.1. Nguyên nhân cơ khí
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
2. Nguyên nhân điện từ
Khi rôto quay, liên tiếp có phần tử dây quấn chuyển từ mạch
nhánh này sang mạch nhánh khác (gọi là phần tử đổi chiều).
Trong phần tử đổi chiều xuất hiện các sđđ sau:
a) Sđđ tự cảm eL do sự biến thiên dòng điện trong phần tử
đổi chiều
b) Sđđ hỗ cảm eM do sự biến thiên dòng điện của các phần
tử đổi chiều khác lân cận
c) Sđđ cảm ứng eq do từ trường của phần ứng gây ra.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Thời điểm chổi điện làm ngắn mạch các phiến góp của phần
tử đổi chiều, các sđđ trên sinh ra dòng điện i chạy quẩn trong
phần tử ấy, tích luỹ năng lượng và phóng ra dưới dạng tia lửa
khi vành góp chuyển động
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Để khắc phục tia lửa, ngoài việc loại trừ nguyên nhân cơ khí,
ta phải tìm cách giảm trị số các sđđ trên và dùng cực từ phụ
và dây quấn bù để tạo nên trong phần tử đổi chiều các sđđ
nhămg bù (triệt tiêu) tổng 3 sđđ eL, eM, eq.
Từ trường của dây quấn bù và cực từ phụ phải ngược chiều
với từ trường phần ứng.
Đối với máy công suất nhỏ, người ta không dùng cực từ phụ
mà chuyển chổi than đến đường trung tính vật lý
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
6. Máy phát điện một chiều
6.1. Phân loại máy điện một chiều
- Máy điện một chiều kích từ độc lập
Dòng điện kích từ của máy lấy từ
nguồn điện khác không liên hệ với
phần ứng của máy
- Máy điện một chiều kích từ song song
Dây quấn kích từ nối song song
với phần ứng
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
- Máy điện một chiều kích từ nối tiếp
Dây quấn kích từ mắc nối tiếp với
phần ứng
- Máy điện một chiều kích từ hỗn hợp
Gồm 2 dây quấn kích từ: dây quấn kích
từ song song và dây quấn kích từ nối
tiếp, trong đó dây quấn kích từ song
song thường là chủ yếu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
6.2. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
Sơ đồ máy phát điện kích
từ độc lập.
Dòng điện phần ứng Iư
bằng dòng điện tải I.
Mạch kích từ có biến trở để
điều chỉnh dòng điện kích
từ
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Phương trình máy phát điện kích từ độc lập:
Phương trình dòng điện
Phương trình điện áp:
uII
uuu IREU
)RR(IU đcktktkt
Rư - điện trở dây quấn phần ứng,
Rkt - điện trở dây quấn kích từ,
Rđc - điện trở điều chỉnh (thay đổi dòng kích từ)
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Khi dòng điện tải I tăng, dòng
điện phần ứng Iư tăng, điện áp
U giảm xuống do hai nguyên
nhân sau:
- Từ trường phần ứng tăng →
cho từ thông giảm → sức điện
động Eư giảm.
- Điện áp rơi trong mạch phần
ứng rưIư tăng.
- Đặc trưng cho sự biến đổi
điện áp → đặc tính ngoài
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Đường đặc tính ngoài U = f (I) khi tốc độ máy điện ( n ) và dòng
điện kích từ ( Ikt ) không đổi.
Khi tải tăng điện áp giảm, độ giảm điện áp khoảng 810% điện áp
khi không tải
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Để giữ cho điện áp máy phát không đổi, phải
tăng dòng điện kích từ.
Đường đặc tính điều chỉnh Ikt = f( I ), khi giữ
điện áp và tốc độ không đổi.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Ưu nhược điểm của máy phát kích từ độc lập:
- Ưu điểm: khả năng điều chỉnh điện áp linh hoạt, phạm
vi rộng. Máy thường được dùng trong hệ thống máy phát -
động cơ phục vụ mục đích truyền động những thiết bị đòi
hỏi chính xác cao: máy cán, máy cắt kim loại, thiết bị tự
động trên tàu thuỷ, máy bay ...
- Nhược điểm: cần có nguồn điện kích từ riêng
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
6.3. Máy phát điện kích từ song song
Sơ đồ máy phát điện kích từ song song.
Máy cần thực hiện một quá trình tự kích
từ để hoạt động
Khi mở máy, không có dòng điện kích
từ, từ thông (từ thông dư Φdư) trong
máy do từ dư của cực từ tạo ra, bằng
khoảng 23% từ thông định mức.
Khi phần ứng quay, trong dây quấn
phần ứng sẽ có sức điện động cảm
ứng do từ thông dư sinh ra (có trị số
nhỏ).
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Sức điện động này khép mạch qua dây quấn kích từ (điện trở
điều chỉnh mạch kích từ ở vị trí nhỏ nhất), sinh ra dòng điện kích
từ, làm tăng từ trường cho máy.
Quá trình tiếp tục cho đến khi đạt điện áp ổn định.
Để máy có thể thành lập điện áp, cần thiết phải có từ dư và chiều
từ trường dây quấn kích từ phải trùng chiều từ trường dư.
Nếu không còn từ dư, ta phải mồi để tạo từ dư.
Nếu chiều hai từ trường ngược nhau, ta phải đổi cực tính dây
quấn kích từ hoặc đổi chiều quay phần ứng
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Phương trình dòng điện
Phương trình điện áp:
ktu III
uuu IREU
)RR(IU đcktktkt
Rư - điện trở dây quấn phần ứng,
Rkt - điện trở dây quấn kích từ,
Rđc - điện trở điều chỉnh (thay đổi dòng kích từ)
Phương trình máy phát điện kích từ song song:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Khi dòng điện tải I tăng, dòng điện phần ứng Iư tăng, điện áp U
giảm xuống do những nguyên nhân (ngoài nguyên nhân 1, 2
như máy kích từ độc lập, thêm một nguyên nhân thứ ba):
1- Từ trường phần ứng tăng → cho từ thông giảm → sức điện
động Eư giảm.
2- Điện áp rơi trong mạch phần ứng rưIư tăng.
3- Điện áp U giảm → Dòng điện kích từ giảm → Từ thông cực
từ và Sức điện động càng giảm → đường đặc tính ngoài dốc
hơn so với máy kích từ độc lập
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Từ đường đặc tính ta thấy, khi ngắn
mạch, điện áp U = 0, dòng kích từ
bằng không, sức điện động trong máy
chỉ do từ dư sinh ra vì thế dòng điện
ngắn mạch In nhỏ so với dòng điện
định mức.
Đường đặc tính ngoài của máy phát
kích từ song song:
Để điều chỉnh điện áp, ta phải điều
chỉnh dòng điện kích từ, đường đặc
tính điều chỉnh Ikt = f(I), khi U, n không
đổi
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
6.4. Máy phát điện kích từ nối tiếp
Sơ đồ nối dây
Đặc điểm: Dòng điện kích từ là
dòng điện tải, do đó khi tải thay
đổi, điện áp thay đổi rất nhiều.
Trong thực tế không sử dụng
máy phát kích từ nối tiếp
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Đường đặc tính ngoài U = f(I)
Dạng đường đặc tính ngoài
được giải thích như sau: Khi tải
tăng, dòng điện Iư tăng, từ
thông và Eư tăng, do đó U tăng,
khi I = (22,5)Iđm, máy bão hoà,
thì I tăng U sẽ giảm.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
6.5. Máy phát điện kích từ hỗn hợp
Sơ đồ nối dây: Máy kích từ hỗn
hợp có hai cách nối: thuận và
ngược
- Nối thuận, từ thông của dây
quấn kích từ nối tiếp cùng chiều
với từ thông của dây quấn kích
từ song song.
- Nối ngược, chiều từ trường
của dây quấn kích từ nối tiếp
ngược với chiều từ trường của
dây quấn kích từ song song
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Nối thuận: Khi tải tăng, từ thông cuộn
nối tiếp tăng làm cho từ thông của máy
tăng lên, sức điện động của máy tăng,
điện áp đầu cực của máy được giữ
hầu như không đổi.
Đây là ưu điểm rất lớn của máy phát
điện kích từ hỗn hợp.
Đường đặc tính ngoài U = f(I)
Đặc điểm sơ đồ nối dây:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Nối ngược: Khi tải tăng điện áp
giảm rất nhiều.
Đường đặc tính ngoài U = f(I)
Đường đặc tính ngoài dốc, nên được
sử dụng làm máy hàn điện một chiều
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
7. Động cơ điện một chiều
Dựa vào phương pháp kích từ, động cơ điện một chiều được
phân loại giống như đã xét đối với máy phát một chiều.
Đối với động cơ, sức điện động phần ứng Eư ngược chiều
với dòng điện, nên Eư còn gọi là sức phản điện.
n
a60
pN
E
Mômen điện từ:
I.
a.2
pN
Mđt
Trị số của sức phản điện:
I.kM Mđt
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
7.1. Mở máy động cơ điện một chiều
Dòng điện phần ứng
u
u
u
R
EU
I
Khi mở máy, tốc độ n = 0 → sức phản điện Eư = kEn = 0,
dòng điện phần ứng lúc mở máy:
u
u
R
U
I
Do điện trở Rư rất nhỏ → dòng điện Iư lúc mở máy rất lớn,
có thể gấp 2030 lần Iđm làm hỏng cổ góp và chổi điện.
Dòng điện phần ứng lớn kéo theo dòng điện mở máy Imở
lớn, làm ảnh hưởng đến lưới điện.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Phương pháp mở máy động cơ một
chiều ( Imở= 1,52 Iđm ):
1. Dùng biến trở mở máy Rmở
Biến trở mở máy được mắc vào
mạch phần ứng như hình 9-17.
Dòng điện mở máy lúc có biến
trở mở máy là
mu
m
RR
U
I
Lúc bắt đầu mở máy, biến trở Rmở để ở vị trí có trị số lớn nhất,
trong quá trình mở máy, tốc độ tăng lên, sđđ Eư tăng, và điện
trở mở máy phải giảm đến không, lúc đó quá trình mở máy kết
thúc.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
2. Giảm điện áp đặt vào phần ứng
Phương pháp này được sử dụng khi có nguồn điện một chiều có
thể điều chỉnh được (trong hệ thống máy phát - động cơ F-Đ)
nguồn một chiều chỉnh lưu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Phương pháp mở máy nhờ biến trở mở máy đối với các động cơ
lớn thường cồng kềnh và tiêu hao một phần năng lượng đáng kể
(tổn hao trong biến trở) nhất là với động cơ yêu cầu mở máy liên
tục.
Do đó, để mở máy động cơ công suất lớn, người ta sử dụng
nguồn một chiều độc lập có thể điều chỉnh được như hệ thống
máy phát - động cơ (F-Đ).
Cấp điện cho phần ứng động cơ Đ, người ta dùng máy phát F,
trong khi mạch kích từ được đặt dưới điện áp U = Uđm của nguồn
một chiều đang sử dụng, có như vậy, mới đảm bảo lúc mở máy
có từ thông lớn nhất để có mômen mở máy lớn
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
7.2. Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều
Phương trình tốc độ:
E
uu
k
RIU
n
Các phương pháp muốn điều chỉnh tốc độ :
1. Mắc điện trở điều chỉnh vào mạch phần ứng.
- Khi thêm điện trở vào mạch phần ứng, tốc độ giảm.
- Do dòng điện phần ứng lớn nên tổn hao công suất trên điện
trở điều chỉnh lớn.
- Phương pháp này chỉ sử dụng ở động cơ công suất bé
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
2. Thay đổi điện áp U
Dùng nguồn một chiều điều chỉnh được điện áp cung cấp điện
cho động cơ. Phương pháp này được sử dụng nhiều
3. Thay đổi từ thông
Thay đổi từ thông bằng cách thay đổi dòng kích từ. Để thay
đổi dòng kích từ, người ta mắc thêm Rđc vào mạch kích từ.
Khi điều chỉnh tốc độ, kết hợp các phương pháp
Ví dụ phương pháp thay đổi từ thông với phương pháp thay
đổi điện áp thì phạm vi điều chỉnh rất rộng, đây là ưu điểm
lớn của động cơ điện một chiều
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
7.3. Động cơ điện một chiều kích từ song song
Sơ đồ nối dây:
Mở máy, dùng biến trở Rmở.
Điều chỉnh tốc độ dùng biến trở Rđc
để thay đổi Ikt, do đó thay đổi từ
thông .
Phương pháp này sử dụng rất rộng
rãi, song cần chú ý khi giảm từ thông
, có thể dòng điện phần ứng Iư
tăng quá trị số cho phép, vì thế cần
có bộ phận bảo vệ, cắt động cơ khỏi
lưới điện khi từ thông giảm quá
nhiều
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
a) Đặc tính cơ n = f(M)
Biểu diễn quan hệ giữa tốc độ n và mômen quay M khi điện áp
U = const, điện trở mạch phần ứng Rư = const, điện trở mạch
kích từ Rkt = const
Từ phương trình tốc độ:
E
uu
k
RIU
n u
E
u
E
I
k
R
k
U
n
Mômen điện từ:
uM I.kM
M
u
k
M
I
M
kk
R
k
U
k
M
k
R
k
U
n
2
ME
u
EME
u
E
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Nếu có mắc điện trở Rp vào mạch phần ứng:
M
kk
RR
k
U
n
2
ME
pu
E
Đường 1 - đặc tính cơ tự
nhiên (Rp = 0)
Đường 2 – đặc tính cơ khi
có điện trở phụ (Rp 0)
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
b) Đặc tính làm việc
Đặc tính làm việc xác định khi điện áp U = const và dòng điện
kích từ Ikt = const.
Các đường đặc tính:
Tốc độ n = f (P2)
Mômen M = f(P2)
Dòng điện Iư = f(P2)
Hiệu suất η = f (P2)
với P2 - công suất cơ trên trục.
Đặc tính cơ cứng và tốc độ hầu như không đổi khi công suất
trên trục thay đổi.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
7.4. Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp
Sơ đồ nối dây:
Mở máy ta dùng Rmở.
Điều chỉnh tốc độ ta dùng các phương
pháp:
1. Mắc điện trở điều chỉnh vào mạch
phần ứng.
2. Thay đổi điện áp U
3. Thay đổi từ thông bằng điện trở Rđc
Nhưng cần chú ý khi điều chỉnh từ
thông phải mắc biến trở điều chỉnh song
song với dây quấn kích từ nối tiếp
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
a) Đặc tính cơ n = f(M)
Khi máy chưa bão hoà, dòng điện phần ứng Iư và từ thông tỷ
lệ với nhau:
1u kI
222
1MuM kkkI.kM
k
M
u
E
1
E
u
E
u
E
R
k
k
Mk
U.k
I
k
R
k
U
n
Thay các giá trị vào biểu thức tốc độ động cơ:
u
E
1
E
R
k
k
Mk
U.k
n
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Ek
k
a Đặt các hệ số:
E
1
k
k
b
uR.b
M
U
an
Phương trình đặc tính cơ:
Đặc tính cơ có dạng hypecbôn, đó là
đường đặc tính cơ mềm, mômen tăng
thì tốc độ động cơ giảm.
Khi không tải hoặc tải nhỏ, dòng điện và từ thông nhỏ, tốc độ động
cơ tăng rất lớn có thể phá huỷ động cơ về mặt cơ khí, vì thế không
cho phép động cơ kích từ nối tiếp mở máy không tải hoặc tải nhỏ.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
b) Đặc tính làm việc
Động cơ được phép làm việc với tốc
độ n nhỏ hơn tốc độ giới hạn ngh.
Trong vùng làm việc, đường đặc tính
vẽ bằng đường nét liền.
Động cơ kích từ nối tiếp khi chưa
bão hoà, mômen quay tỷ lệ với bình
phương dòng điện và tốc độ giảm
theo tải, nên thích hợp dùng trong
chế độ tải nặng nề, được sử dụng
nhiều trong giao thông vận tải hay
các thiết bị cầu trục
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
7.5. Động cơ điện một chiều kích thích hỗn hợp
Sơ đồ nối dây:
Các dây quấn kích từ có thể nối
thuận (từ trường của chúng cùng
chiều nhau) làm tăng từ thông, hoặc
nối ngược (từ trường của chúng
ngược nhau) làm giảm từ thông
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Đường đặc tính cơ của động
cơ kích từ hỗn hợp khi nối
thuận (đường 1) là trung bình
giữa đặc tính cơ của động cơ
kích từ song song (đường 2)
và của động cơ kích từ nối
tiếp (đường 3)
Các động cơ làm việc nặng nề, dây quấn kích từ nối tiếp là dây
quấn kích từ chính, còn dây quấn kích từ song song là phụ và
được nối thuận.
Dây quấn kích từ song song bảo đảm cho tốc độ động cơ không
tăng quá lớn khi mômen nhỏ
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từ hỗn hợp có
dây quấn kích từ nối tiếp là
kích từ phụ và nối ngược, có
đặc tính cơ rất cứng như
đường 4, nghĩa là tốc độ quay
hầu như không đổi khi mômen
thay đổi.
Khi mômen quay tăng, dòng điện phần ứng tăng, dây quấn kích
từ song song làm tốc độ n giảm một ít, nhưng vì có dây quấn
kích từ nối tiếp nối ngược làm giảm từ thông trong máy, sẽ tăng
tốc độ động cơ lên như cũ.
Ngược lại, khi nối thuận, sẽ làm cho đặc tính của động cơ mềm
hơn, mômen mở máy lớn hơn, thích hợp với các máy ép, máy
bơm, máy nghiền, máy cán
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
8. Các ví dụ
Máy phát điện kích từ song song, công suất định mức Pđm = 25kW,
điện áp định mức Uđm = 115V, có các thông số sau:
điện trở dây quấn kích từ song song Rkt = 12,5 ;
điện trở dây quấn phần ứng Rư = 0,0238 ,
số đôi nhánh a = 2, số đôi cực từ p = 2, số thanh dẫn N = 300,
tốc độ quay n = 1300 vg/ph.
a) Xác định sức điện động Eư , từ thông
b) Giả sử dòng điện kích từ không đổi, bỏ qua phản ứng phần ứng,
xác định điện áp đầu cực máy khi dòng điện giảm xuống I = 80,8 A
Ví dụ 1
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
a) Dòng điện định mức
Bài giải:
A4,217
115
25000
U
P
I
đm
đm
đm
Dòng điện kích từ
A2,9
5,12
115
R
U
I
kt
đm
kt
Dòng điện phần ứng
A6,2262,94,217III ktđmu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Sức điện động của máy phát:
V4,1200238,0.6,226115RIUE uuu
Từ thông của máy phát:
Wb852,1
1300.300.2
4,120.2.60
n.pN
E.a.60
b) Dòng điện máy phát giảm, I = 80,8A → dòng điện phần ứng
A902,98,80III ktu
Điện áp đầu cực máy phát:
V3,1180238,0.904,120RIEU uuu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một máy phát điện một chiều kích từ song song, điện áp định
mức Uđm =115V, cung cấp dòng điện It = 98,3 A cho tải.
Điện trở phần ứng Rư = 0,0735, điện trở dây quấn kích từ
song song Rkt = 19.
Tổn hao cơ, sắt từ và phụ bằng 4% công suất điện.
a) Xác định sức điện động Eư và hiệu suất của máy ở chế độ
tải trên.
b) Tính dòng điện ngắn mạch khi ngắn mạch hai đầu cực máy
phát. Cho biết từ thông dư bằng 3% từ thông của máy ở chế độ
tải trên, và tốc độ máy không đổi.
Ví dụ 2
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Bài giải:
a) Dòng điện kích từ:
A05,6
19
115
R
U
I
kt
kt
Dòng điện phần ứng:
A35,10405,63,98III kttu
Sức điện động phần ứng:
V7,1220735,0.35,104115RIUE uuu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Tổn hao trong dây quấn kích từ song song:
W69519.05,6RIP 2kt
2
ktkt
Tổn hao trong dây quấn phần ứng:
W8000735,0.35,104RIP 2u
2
uu
Tổn hao sắt từ và cơ phụ:
W4523,98.115.04,0P.04,0P cf.st
Hiệu suất máy phát:
853,0
6958004523,98.115
3,98.115
PP
P
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp, điện áp định
mức Uđm = 220V, dòng điện định mức Iđm= 94A, điện trở dây
quấn kích từ song song Rkt// = 338 , điện trở dây quấn phần
ứng và kích từ nối tiếp Rư+Rnt = 0,17 , số đôi nhánh a = 1,
số đôi cực p = 2, số thanh dẫn N = 372, tốc độ n = 1100 vg/ph.
Tính sức điện động Eư (đối với động cơ còn được gọi là sức
phản điện), từ thông , công suất điện từ, mômen điện từ
Ví dụ 3
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Dòng điện kích từ song song
Bài giải
A65,0
228
220
R
U
I
//kt
đm
//kt
Dòng điện phần ứng
A35,9365,094III //ktđmu
Sức điện động phần ứng
V20417,0.35,93220RRIUE ntuuđmu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Từ thông của máy điện:
Wb10.49,1
1100.3720.2
204.2.60
n.pN
E.a.60 2
Công suất điện từ:
kW04,1935,93.204IEP uuđt
Mô men điện từ:
Nm165
1100.2
6010.04,19P
M
3
đt
đt
)s/rad(
60
n.2
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Mô men điện từ:
Nm16510.49,1.35,93
1.2
372.2
I
a.2
N.p
M 2uđt
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ điện một chiều kích từ song song có các thông số:
Công suất định mức Pđm = 10kW
Điện áp định mức Uđm = 220V
Hiệu suất = 0,86
Tốc độ định mức n = 2250 vg/ph
Dòng điện kích từ định mức Ikt = 2,26 A
Điện trở phần ứng Rư = 0,178 .
Tính dòng điện mở máy trực tiếp. Để giảm dòng điện mở
máy xuống bằng 2 lần dòng điện định mức, tính điện trở
mở máy Rmm
Ví dụ 4:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Dòng điện định mức
A85,52
220
10.628,11
U
P
I
3
đm
1
đm
Dòng điện mở máy trực tiếp:
A1238
178,0
220
26,2
R
U
II
u
đm
ktmm
Công suất điện động cơ tiêu thụ
Bài giải:
kW628,11
86,0
10P
P đm1
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Điện trở mở máy:
96,1178,0
26,285,52.2
220
R
II.2
U
R u
ktđm
đm
mm
Dòng điện mở máy khi có biến trở:
đm
mmu
đm
ktmm I.2
RR
U
II
A44,10326,285,52.2II.2
RR
U
ktđm
mmu
đm
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một động cơ điện một chiều kích từ song song Pđm = 12kW, điện
áp định mức Uđm = 220V, tốc độ định mức nđm = 685 vg/ph, dòng
điện định mức Iđm = 64A, dòng điện kích từ định mức Iktđm = 2A,
điện trở phần ứng Rư = 0,821 . Động cơ kéo tải có mômen cản
không đổi. Để giảm tốc độ, dùng hai phương pháp sau:
a) Thêm điện trở phụ Rp = 0,7 vào mạch phần ứng. Tính tốc độ
và hiệu suất của động cơ ở tình trạng này.
b) Giảm điện áp dặt vào động cơ. Tính tốc độ và hiệu suất lúc
U = 176,6 V. Có nhận xét gì về hiệu suất trong hai phương pháp
đã sử dụng.
Giả thiết bỏ qua tổn hao cơ và phụ, và trong hai trường hợp trên
giữ từ thông không đổi.
Ví dụ 5:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
a) Mômen cơ hữu ích trên trục
Bài giải:
Nm3,167
685
12
9550
n
P
9550M
đm
đm
đt
Dòng điện phần ứng ở tải định mức:
A62264III ktđmđm.u
Sức điện động phần ứng:
V6,201281,0.62220RIUE uđm.uđmu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
b) Bỏ qua tổn hao cơ và phụ, mômen cơ trên trục bằng mômen
điện từ, nghĩa là Mc = M đt = kMIư = const, do đó khi không đổi,
dòng điện phần ứng Iư không đổi
Khi thêm điện trở phụ Rp, sức điện động phần ứng:
puđm.uđmu RRIUE
V2,1597,0281,062220Eu
Vì từ thông không đổi, sức điện động tỷ lệ với tốc độ:
6,202
2,159
685
n
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Tốc độ động cơ điện
)ph/vg(538685
6,202
2,159
n
Công suất cơ hữu ích
kW425,9
60
538
2.3,167MP đt2
Hiệu suất động cơ:
67,0
64.220
10.425,9
P
P 3
1
2
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
b) Khi đặt vào động cơ điện áp U = 176,6V → sđđ phần ứng
V2,159281,0.626,176RIUE uuu
Công suất điện động cơ tiêu thụ
kW302,1164.6,176I.UP1
Công suất cơ hữu ích
kW425,9
60
538
2.3,167MP2
Hiệu suất động cơ:
834,0
10.302,11
10.425,9
P
P
3
3
1
2
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
So sánh trường hợp b với a, ta thấy rằng phương pháp dùng
biến trở mắc vào mạch phần ứng cho hiệu suất thấp rất nhiều
so với phương pháp giảm điện áp đặt vào động cơ.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một máy phát điện một chiều kích từ song song công suất
định mức Pđm = 7,5 kW, điện áp định mức Uđm = 230 V, tốc độ
quay định mức nđm = 1450 vg/ph;
Điện trở mạch phần ứng Rư = 0,54 , điện trở mạch kích từ
song song Rkt = 191,66 , điện áp rơi trên chổi than 2V.
Máy phát sử dụng ở chế độ động cơ U = 220V, quay với tốc
độ n = 1162 vg/ph và hiệu suất = 0,825.
Xác định công suất điện động cơ tiêu thụ, công suất cơ hữu
ích trên trục động cơ.
Ví dụ 6:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Dòng điện định mức máy phát:
Bài giải:
- Chế độ máy phát:
A6,32
230
7500
U
P
I
đm
đm
p.đm
Dòng điện kích từ:
A2,1
66,191
230
R
U
I
kt
đm
kt
Dòng điện phần ứng:
A8,332,16,32III p.ktp.đmp.u
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Sức điện động phần ứng:
V25,250254,0.8,332302RIUE up.uđmp.u
- Chế độ động cơ:
Vì từ thông ở hai chế độ như nhau, do đó sức điện động tỷ lệ
với tốc độ. Sức điện động phần ứng động cơ:
V5,200
1450
1162
25,250
n
n
EE
p
đ
p.uđ.u
Dòng điện phần ứng động cơ
A4,32
54,0
25,200220
R
2EU
I
u
đ.u
đ.u
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Dòng điện động cơ tiêu thụ
A6,332,14,32III ktđ.uđ
Công suất động cơ tiêu thụ
W73926,33.220I.UP đđ.1
Công suất cơ hữu ích động cơ:
W61007392.825,0P.P đ.1đ.2
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một máy phát điện một chiều kích từ nối
tiếp, thanh dẫn N = 300, điện áp hai đầu
cực của máy 110V, khi dòng tải 100A,
phần ứng máy quay với tốc độ 1500
vg/ph. Xác định độ lớn của từ thông dưới
mỗi cực của máy, biết điện trở dây quấn
phần ứng là 0,1 và số đôi mạch nhánh
a = 1.
Bài tập chương 9
Bài số 9.1
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Bài giải:
uuu RIEU
Phương trình điện áp phần ứng máy phát :
V1201,0.100110RIUE uuu
Wb10.8
1500.300.2
120.1.60
n.pN
E.a.60 3
Từ thông máy phát :
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một máy phát một chiều kích từ song song, điện trở dây quấn
phần ứng bằng 0,25 , điện trở mạch kích từ bằng 44, điện trở
tải bằng 4. Điện áp đặt lên tải 220V. Tính dòng điện phần ứng
và sức điện động của máy
Bài số 9.2.
Bài giải:
A55
4
220
R
U
I
Dòng điện tải:
A5
44
220
R
U
I
kt
kt
Dòng điện kích từ:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Theo sơ đồ nối dây máy phát một chiều
kích từ song song:
A60555III ktu
Sức điện động phần ứng:
V23525,0.60220RIUE uuu
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp có dòng điện mạch
ngoài I = 100A, điện áp đặt lên tải 110V, điện trở phần ứng
Rư = 0,07, điện trở dây quấn kích từ nối tiếp Rktnt = 0,07;
điện trở dây quấn kích từ song song Rkt// = 24.
a) Xác định Eư, Iư.
b) Xác định tổn hao trong dây quấn phần ứng và các dây quấn
kích từ.
c) Xác định công suất máy phát ra và hiệu suất
Bài số 9.3:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Bài giải:
Iư
I
Ikt
Dòng điện kích từ song song
A58,4
24
110
R
U
I
//kt
//kt
Dòng điện phần ứng
A58,10458,4100III //ktu
Sức điện động phần ứng
ntuuu RRIUE
V6,12407,007,058,104110Eu
a) Dòng điện và sức điện động phần ứng:
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
b) Tổn hao trong dây quấn phần ứng và kích từ:
W76607,0.58,104RIP 2u
2
uu
W76607,0.58,104RIP 2nt
2
unt.kt
W50324.58,4RIP 2//.kt
2
//.kt//.kt
c) Công suất máy phát ra và hiệu suất
W10.11100.110I.UP 32
844,0
50376676610.11
10.11
PP
P
3
3
2
2
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Một động cơ điện một chiều kích từ song song có Uđm = 220V,
Rư = 0,4 , Iđm = 52 A, Rkt = 110, tốc độ không tải n0 ≈ U/kE.Φ
= 1100 (vg/ph)
Hãy tính:
a) Eư lúc tải định mức
b) Tốc độ lúc tải định mức
c) Pđt, Mđt lúc tải định mức
Bài số 9.4.
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Bài giải
CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ki_thuat_dien_chuong_9_may_dien_mot_chieu.pdf