Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
o Hoàn thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế
- Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
- Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
- Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
- Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tư công
- Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đạc biệt là chính sách
với doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ
Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
o Hoàn thiện thể chế về phát triển thị trường một cách đồng bộ
- Thứ nhất, về các yếu tố thị trường, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng, cạnh
tranh lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền
- Thứ hai, về các loại thị trường: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả của
các thị trường: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ, tiền tệ và
nhân lực
132 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị (Bản đầy đủ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
3
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng
- “Cơ chế ủy thác”:
+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính
+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính
- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ tạo
nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới
- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, được luật pháp nhiều nước công nhận
Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Nguyên nhân hình thành
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Do các nước tư bản lớn có tình
trạng “Tư bản thừa”
Tức là nền kinh tế bão hòa, thị
trường đã bị các TCĐQ thao túng
=> tỷ suất lợi nhuận P’ giảm
Cần khai
thác tiềm
năng mới ở
nước ngoài
Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn
có “hệ thống thuộc địa”
Cần khai
thác thuộc
địa
XUẤT
KHẨU
TƯ BẢN
16/03/2020
4
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Khái niệm xuất khẩu tư bản
- Khái niệm: Là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài
- Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: Là sản xuất GTTD ở trong nước, chỉ
thực hiện GTTD (tức là bán hàng để thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Hình thức xuất khẩu tư bản
- Theo chủ thể, bao gồm: XKTB của Nhà nước, XKTB của tư nhân
- Theo tính chất, bao gồm: XKTB trực tiếp, XKTB gián tiếp
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
hưởng lãi suất, tài trợ ODA
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau. Vì:
+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải đầu tư qua nước thứ ba
- Về chính trị : Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân)
để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa
Câu chuyện tài trợ ODA, đầu tư
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
5
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o Nguyên nhân Xuất khẩu tư bản
=> Do cạnh tranh giữa các TCĐQ trên thị trường quốc tế về
Xuất khẩu hàng hóa
=> Chi phí lớn, rủi ro cao, khó phân thắng bại
=> Cạnh tranh không có lợi => các TCĐQ sẽ thỏa hiệp, phân chia thị trường
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o Khái niệm:
Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để
phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị
trường thế giới, cả ĐẦU VÀO lẫn ĐẦU RA
o Biểu hiện mới:
Các TCĐQ tăng cường sử dụng sự can thiệp
của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của
mình thế giới
PHÂN VÙNG THỊ TRƯỜNG ĐỒ ĂN NHANH
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o Nguyên nhân
Sự cạnh tranh giữa các cường
quốc về phạm vi ảnh hưởng địa
chính trị trên toàn thế giới
Các cường quốc
đối đầu nhau thì
không có lợi
Thỏa hiệp,
phân chia
vùng ảnh hưởng
Sự phát triển không đồng đều
giữa các cường quốc
Tạo nên tương
quan mới, sự
cạnh tranh mới
Thỏa hiệp mới,
phân chia lại
vùng ảnh hưởng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
6
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o Khái niệm:
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị
trên toàn thế giới
Câu chuyện chiến tranh lạnh
khối NATO - khối Warsaw
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o Biểu hiện mới: Sự chuyển hóa về cục diện thế giới
Chủ nghĩa phát xít,
đại chiến thế giới
Thế giới 02 cực,
chiến tranh lạnh
Thế giới đơn
cực, Mỹ chi phối
Thế giới
đa cực
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
4.1 Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
o Do xu thế tất yếu là Nhà nước tư sản gắn kết với các Tổ chức độc quyền. Bởi vì:
- Tổ chức độc quyền muốn bành trướng ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu
=> nên cần sự bảo hộ của Nhà nước
- Mâu thuẫn giữa Tổ chức độc quyền với Công nhân và Nhân dân trở nên gay gắt
=> nên cần một thiết chế xã hội là trung gian điều hòa mâu thuẫn, đó là Nhà nước
- Khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ
=> nên cần vai trò kinh tế của Nhà nước về sở hữu và cơ chế điều tiết
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
7
4.2 Thực chất về CNTB độc quyền Nhà nước
Là sự kết hợp sức mạnh của các TCĐQ
với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo
thành một thiết chế, thể chế thống nhất
Từ đó can thiệp vào các quá trình kinh tế
- xã hội, bảo vệ lợi ích cho các TCĐQ và
góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội
tư bản
Sức mạnh
của TCĐQ
Sức mạnh
của Nhà
nước tư
sản
CNTB
độc
quyền
Nhà
nước
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền
o Kết hợp về sở hữu
- Nhà nước tư sản đầu tư vốn ngân sách vào các Tổ chức độc quyền, với mục đích:
+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn
+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác
- Nhà nước tư sản bán cổ phần trong tổ chức, DN Nhà nước cho các nhà tư bản để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các nhà tư bản
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các nhà tư bản khai thác
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền
o Kết hợp về nhân sự
- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia điều hành kinh doanh
Silvio Berlusconi Donald Trump Lee Myung-bak Rex Tillerson Thaksin
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
8
KẾT LUẬN CHUNG
VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ & CHÍNH TRỊ
CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
o Về lực lượng sản xuất: Nền tảng của CNTB là phân công lao động xã hội phát triển
cao và thành tựu của các cuộc Cách mạng công nghiệp.
o Về quan hệ sản xuất: Chế độ sở hữu tư bản tư nhân về TLSX, thay cho chế độ sở
hữu tư nhân cát cứ phong kiến về TLSX.
o Về quan hệ quản lý: Phát huy cơ chế thị trường, sức lao động trở thành hàng hóa,
thay cho sự quản lý áp đặt chuyên chế phong kiến.
o Về quan hệ phân phối: Phân phối dựa trên mức đóng góp về Tư bản là chủ đạo,
thay cho kiểu phân phối dựa trên sức mạnh chuyên chế, bạo lực.
o Về kiến trúc thượng tầng: Giai cấp Tư sản thống trị, với Nhà nước tam quyền phân
lập thay cho Nhà nước quân chủ chuyên chế
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Phân công LĐXH phát triển cao, xã hội hóa nền SX
Thành tựu của các cuộc CM Công nghiệp
NN tam quyền phân lập
Cơ chế
thị
trường
, SLĐ là
hàng
hóa
Chế độ
sở hữu
tư bản
tư
nhân
Phân
phối
theo
Tư bản,
vốn
góp
Giai cấp tư sản thống trị về kinh tế, chính trị
Lực lượng
sản xuất
Quan hệ
sản xuất
Kiến trúc
thượng tầng
16/03/2020
9
2/ Mâu thuẫn cơ bản của Chủ nghĩa tư bản
o Ban đầu, mâu thuẫn này thúc đẩy Chủ nghĩa Tư bản phát triển thay thế Chủ nghĩa
phong kiến. Bởi vì chế độ sở hữu Tư bản tư nhân có trình độ xã hội hóa cao hơn chế
độ sở hữu cát cứ phong kiến
o Về sau, mâu thuẫn này trở thành hạn chế của Chủ nghĩa tư bản. Bởi vì, nền SX sẽ
đạt trình độ xã hội hóa cao tới mức không phù hợp với mọi chế độ sở hữu tư nhân
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Sự xã hội hóa
nền sản xuất
ngày càng cao
Sự chiếm hữu tư
bản tư nhân về
Tư liệu sản xuất
3/ Thành tựu của Chủ nghĩa tư bản
o Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất quy mô lớn, hiện đại. Nguyên nhân vì
CNTB có quy luật tích tụ, tập trung tư bản, tạo nên nguồn lực đủ lớn
o Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh. Nguyên nhân vì CNTB có sự cạnh
tranh gay gắt, tạo động lực sáng tạo nên thành tựu công nghệ và quản lý hiện đại
o Xã hội hóa nền sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường. Nguyên nhân vì CNTB có
quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị thặng dư, nên luôn có xu thế mở rộng thị
trường, phát huy các lợi thế so sánh, chuyên môn hóa, thúc đẩy phân công LĐXH
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
4/ Hạn chế của Chủ nghĩa tư bản
o Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền, nhiều tiềm năng sáng tạo của xã
hội bị kìm hãm nếu không đáp ứng lợi ích của giới tài phiệt. Nguyên nhân vì CNTB
dựa trên chế độ sở hữu tư nhân; giai cấp tư sản chi phối nền kinh tế, chính trị, XH.
o Các vấn đề an ninh như: Chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia... Nguyên nhân
vì CNTB có quy luật chiếm đoạt, nước lớn chi phối nước nhỏ, phân chia thế giới.
o Các vấn đề xã hội như: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai tầng, tệ nạn, môi
trường suy thoái. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị
thặng dư, phục vụ lợi ích cục bộ của giai cấp tư sản.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
16/03/2020
10
5/ Xu thế vận động của Chủ nghĩa tư bản
o Chủ nghĩa tư bản có sự điều chỉnh để dung hòa các mâu thuẫn nội tại. Ví dụ:
- Đa dạng hóa quan hệ sở hữu. (Ví dụ: công nhân cũng là cổ đông nhỏ của Cty)
- Xuất khẩu tư bản, đầu tư sản xuất và tiêu thụ ở nhiều nước đang phát triển
- Cải cách hệ thống luật pháp, thể chế, tăng cường sự giám sát của người dân
o Trên thực tiễn, mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn không thể giải quyết được
o CNTB sẽ bị xóa bỏ và được thay thế, theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
KẾT THÚC
CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ CHƯƠNG 5: “NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM”
20/09/2019
1
CHƢƠNG 5:
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN
& QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Giảng viên: Ngô Quế Lân
lan.ngoque@hust.edu.vn
Năm học 2018 - 2019
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Cần xác định một
hướng đi khác, đó
là Nền kinh tế thị
trường định
hướng XHCN
Đây là lý thuyết
của chương 5
Theo lý thuyết tại
chương 2,
Nền kinh tế thị trường là
xu thế phát triển tất yếu
từ nền sản xuất hàng hóa
của nhân loại
Theo lý thuyết tại
chương 3 và chương 4,
Nền kinh tế thị trường
trong Chủ nghĩa tư bản
bộc lộ nhiều mâu thuẫn,
hạn chế
20/09/2019
2
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Nội dung cơ bản của Chƣơng 5
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1.1 Khái niệm
o Khái niệm nền Kinh tế thị trường nói chung (theo chương 2)
- Là nền KT hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trƣờng, phát triển tới trình độ cao
- Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trƣờng mua bán,
trao đổi và chịu sự điều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trƣờng
o Khái niệm nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Là nền kinh tế thị trƣờng đầy đủ
- Mang đặc trƣng là định hƣớng XHCN, có sự quản lý Nhà nƣớc do Đảng Cộng
sản lãnh đạo, với mục tiêu “dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
20/09/2019
3
1.2 Đặc trƣng định hƣớng XHCN (5)
o Về mục đích: Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH, lợi ích của nhân dân là
trên hết, hƣớng tới xã hội “dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
o Về quan hệ sở hữu: Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nƣớc giữ
vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể và kinh tế tƣ nhân là động lực quan trọng
o Về quan hệ quản lý: Cơ chế thị trƣờng tự điều tiết; kết hợp với sự điều tiết của Nhà
nƣớc thông qua thể chế, pháp luật, chính sách để điều hòa quan hệ kinh tế - XH
o Về quan hệ phân phối: Phân phối lợi ích theo mức đóng góp lao động và hiệu quả
kinh tế là chủ yếu; kết hợp với phân phối theo mức góp vốn và theo phúc lợi
o Về kiến trúc thượng tầng: Nhà nƣớc do Đảng Cộng sản lãnh đạo
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1.2 Đặc trƣng định hƣớng XHCN (so sánh với nền Kinh tế thị trƣờng TBCN)
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
NỘI DUNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Mục đích Đặt lợi ích của nhân dân lên trên Đặt lợi ích của các tập đoàn Tư bản lên trên
Quan hệ sở
hữu
Nhiều thành phần kinh tế, trong
đó kinh tế Nhà nước là chủ đạo
Nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
tư nhân là chủ đạo
Quan hệ
quản lý nền
kinh tế
- Cơ chế thị trường tự điều tiết
- Sự điều tiết của Nhà nước
định hướng XHCN
- Cơ chế thị trường tự điều tiết
- Sự điều tiết của Nhà nước TBCN
- Sự chi phối của giới tài phiệt
Quan hệ
phân phối
Nhiều hình thức phân phối, phân
phối theo lao động là chủ đạo
Nhiều hình thức phân phối, phân phối theo
vốn góp là chủ đạo
Kiến trúc
thượng tầng
Nhà nước do Đảng Cộng sản cầm
quyền
Nhà nước do các Đảng phái Tư sản tranh cử
nắm quyền
20/09/2019
4
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Cơ sở
hình
thành nền
Kinh tế thị
trường
định
hướng
XHCN tại
Việt Nam
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CƠ SỞ THỰC TIỄN
ĐẶC THÙ LỊCH SỬ
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
o Do cơ sở lý luận: Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của Lực lượng sản xuất
- LLSX của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX cần dựa trên nền kinh
tế thị trƣờng, sản xuất hàng hóa, với nhiều hình thức sở hữu và thành phần kinh tế
- Lịch sử kinh tế thị trƣờng TBCN còn nhiều mâu thuẫn, hạn chế. Vì thế cần có
hƣớng đi khác, để đảm bảo bảo sự phát triển bền vững
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
LLSX của Việt Nam đi từ
nền sản xuất nhỏ
Kinh tế thị trƣờng với QHSX
TBCN có nhiều hạn chế
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN
20/09/2019
5
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
o Do cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục tiêu
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần nền kinh tế thị trƣờng
- Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần có định hƣớng XHCN
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Tính ƣu việt của sự hội
nhập, phát triển
Vì mục tiêu dân chủ,
công bằng, văn minh
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
1. Khái niệm & Đặc trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách
mạng Dân tộc Dân chủ tháng
8/1945, giành chính quyền
Nền kinh tế - xã hội Việt
Nam sẽ đi theo định hướng
XHCN
o Do đặc thù lịch sử Việt Nam:
Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách
mạng Dân tộc Dân chủ
- ( Khác với quy luật phổ biến của
thế giới là giai cấp Tƣ sản thực
hiện Cách mạng Dân chủ)
20/09/2019
6
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.1 Một số khái niệm
o Thể chế:
Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy quản lý và
cơ chế vận hành để điều chỉnh các mối quan hệ và
hoạt động của con ngƣời trong một chế độ xã hội
o Thể chế kinh tế:
Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy quản lý và
cơ chế vận hành để điều chỉnh các mối quan hệ
kinh tế và hoạt động của các chủ thể kinh tế
Cơ chế
vận
hành
Bộ máy
quản lý Nhà
nước
Luật
pháp,
quy tắc
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.1 Một số khái niệm
o Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Là hệ thống đƣờng lối chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản;
luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của Nhà nƣớc; cùng với cơ chế vận hành
- Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích và phƣơng thức hoạt động của các chủ thể
kinh tế
- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của CNXH, một xã
hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
20/09/2019
7
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.2 Các bộ phận cấu thành Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
Đường
lối, luật
pháp
Các chủ
thể trên
thị
trường
Cơ chế
vận
hành
• Đƣờng lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản
• Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định
• Bộ máy quản lý Nhà nƣớc
• DN và các Tổ chức xã hội đại diện cho DN
• Dân cƣ, các Tổ chức chính trị - xã hội và các Tổ chức
xã hội đại diện cho các thành phần dân cƣ
• Cơ chế thị trƣờng, thông qua quy luật của thị trƣờng
nhƣ: QL giá trị, QL cung-cầu, QL cạnh tranh
• Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trƣờng.
Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế
giám sát đánh giá, Cơ chế phối hợp, Cơ chế tham gia
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Do yêu cầu của thực tiễn
o Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
o Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế
20/09/2019
8
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Do yêu cầu của thực tiễn
Nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN hƣớng tới trình độ phát triển cao, hiện
đại, phát huy ƣu thế của cơ chế thị trƣờng, đồng thời khắc phục những hạn chế
của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn chế
=> Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
Việt Nam dịch chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN, hội nhập kinh tế quốc tế
=> Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến trúc thƣợng tầng, tức là phải nâng cao
năng lực quản lý của Nhà nƣớc thông qua thể chế . Nhƣ vậy cần phải hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền XHCN
20/09/2019
9
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế
Các Tổ chức chính trị - xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triển
mạnh mẽ. Đó là sự đại diện cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội,
theo tinh thần dân chủ và xây dựng
=> Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
Hoàn thiện
thể chế về
phát triển
các thành
phần kinh tế
Hoàn thiện
thể chế về
quyền sở
hữu
Hoàn thiện
thể chế về
phát triển
đồng bộ các
thị trường
NÂNG CAO
VAI TRÒ
LÃNH ĐẠO
CỦA ĐẢNG
Hoàn thiện
thể chế về
phát triển bền
vững gắn với
tiến bộ xã hội,
an ninh quốc
phòng
Hoàn thiện
thể chế về
hội nhập
quốc tế
20/09/2019
10
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Hoàn thiện thể chế về quyền sở hữu
- Thứ nhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ
hƣởng lợi ích từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nƣớc, tổ chức, cá nhân)
- Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về đất đai
- Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
- Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn Nhà nƣớc và tài sản công
- Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Hoàn thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế
- Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
- Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tƣ, kinh doanh
- Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trƣờng cạnh tranh
- Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tƣ công
- Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đạc biệt là chính sách
với doanh nghiệp Nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập
- Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ
20/09/2019
11
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Hoàn thiện thể chế về phát triển thị trường một cách đồng bộ
- Thứ nhất, về các yếu tố thị trƣờng, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng, cạnh
tranh lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền
- Thứ hai, về các loại thị trƣờng: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả của
các thị trƣờng: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ, tiền tệ và
nhân lực
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Hoàn thiện thể chế về phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội, an ninh quốc phòng
- Thứ nhất, tăng trƣởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
- Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trƣờng
- Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
- Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng
- Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu
20/09/2019
12
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Hoàn thiện thể chế về hội nhập kinh tế quốc tế
- Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng
cƣờng xúc tiến thƣơng mại quốc tế
- Thứ hai, giữ vững nguyên tắc đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế quốc
tế. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN
o Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
- Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối
- Thứ hai, vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
- Thứ ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
20/09/2019
13
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN
SINH VIÊN LƢU Ý, TÌM HIỂU TRƢỚC BÀI TIẾP THEO
VỀ “CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM”
20/09/2019
1
CHƢƠNG 5:
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN
& QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Giảng viên: Ngô Quế Lân
lan.ngoque@hust.edu.vn
Năm học 2018 - 2019
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.1 Lợi ích kinh tế
o Khái niệm Lợi ích kinh tế
- Là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu
cầu mà con ngƣời muốn đạt đƣợc khi
thực hiện các hoạt động kinh tế
- Thực chất, lợi ích kinh tế phản ánh các
quan hệ kinh tế của xã hội trong một giai
đoạn lịch sử nhất định
20/09/2019
2
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.1 Lợi ích kinh tế
o Tính chất của Lợi ích kinh tế
- Tính lịch sử
- Tính xã hội
- Tính khách quan
Lưu ý rằng: Lợi ích kinh tế chịu ảnh hưởng từ các quan điểm chủ quan, nhưng
căn bản là do những điều kiện khách quan của kinh tế, xã hội và lịch sử tạo ra
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.1 Lợi ích kinh tế
o Vai trò của Lợi ích kinh tế
- Là mục tiêu của các hoạt động kinh tế - xã hội
- Là yếu tố tạo nên động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội
- Là cơ sở để thực hiện lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội
20/09/2019
3
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế
o Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế
- Là mối quan hệ tƣơng tác giữa các chủ thể kinh tế để xác lập lợi ích kinh tế
của mình, trong mối liên hệ với Lực lƣợng sản xuất và Kiến trúc thƣợng tầng
- Lƣu ý rằng: Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 03 mặt của quan hệ sản
xuất là: Sở hữu, Quản lý, Phân phối
- Các chủ thể có quan hệ lợi ích kinh tế: Các giai cấp, các nhóm xã hội, các
Nhà nƣớc, quốc gia, dân tộc
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế
o Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
- Trình độ phát triển của Lực lƣợng sản xuất:
- Vị trí của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất của xã hội
- Thể chế, chính sách của Nhà nƣớc về phân phối lợi ích kinh tế
- Các quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế
20/09/2019
4
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế
o Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường
Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
- Quan hệ lợi ích giữa Ngƣời lao động và Doanh nghiệp (tức là giữa giai cấp Công
nhân và giai cấp Tƣ sản)
- Quan hệ lợi ích giữa Doanh nghiệp với nhau (tức là nội bộ giai cấp Tƣ sản)
- Quan hệ lợi ích giữa Ngƣời lao động với nhau (tức là nội bộ giai cấp CN, NDLĐ)
Xét theo chiều dọc, với các cấp độ thì có:
- Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế
o Phương thức chủ yếu để thực hiện quan hệ lợi ích kinh tế
- Phƣơng thức cạnh tranh
- Phƣơng thức hợp tác, thống nhất
- Phƣơng thức áp đặt
20/09/2019
5
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế
o Vai trò của Nhà nước để điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
Xây dựng và bảo vệ môi
trường thuận lợi cho hoạt
động tìm kiếm lợi ích hợp
pháp của các chủ thể kinh tế
Kiểm soát, ngăn chặn các
hoạt động tìm kiếm lợi ích
phi pháp, gây tác động tiêu
cực cho sự phát triển xã hội
Giải quyết các xung đột
trong quan hệ lợi ích kinh tế,
theo các chuẩn mực pháp lý
minh bạch, khách quan
Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi
ích nhóm, lợi ích xã hội và
phân phôi lại thu nhập
NHÀ NƯỚC
KẾT THÚC
CHƢƠNG 5 “KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG
XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ”
SINH VIÊN LƢU Ý, TÌM HIỂU TRƢỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ CHƢƠNG 6 “CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM”
22/06/2020
1
CHƯƠNG 6:
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA &
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Giảng viên: Ngô Quế Lân
lan.ngoque@hust.edu.vn
Năm học 2019 - 2020
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1.1 Khái niệm Cách mạng Công nghiệp
o Nội dung: Là sự phát triển về chất của tư liệu lao động
o Nền tảng: Trên cơ sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa học, kỹ thuật -
công nghệ một cách có hệ thống
o Tác dụng: Từ đó, tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội, dẫn
đến năng suất lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản
phương thức lao động, quản trị và sinh hoạt của con người
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
22/06/2020
2
1.1 Khái niệm Cách mạng Công nghiệp
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
Người lao
động
Tư liệu lao
động
Tư liệu sản
xuất Đối tượng
lao động
Cách mạng Công
nghiệp là sự phát
triển về chất của
Tư liệu lao động
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng công nghiệp
o Cách mạng công nghiệp 1.0
- Khởi nguồn: Nước Anh, từ giữa đến cuối thế kỷ 18
- Thành tựu chủ đạo: Cơ khí hóa SX, Năng lượng đốt than, Động cơ hơi nước
- Kết quả: Khởi đầu công nghiệp hóa, hình thành Chủ nghĩa tư bản, nhưng vẫn
dựa trên các phương pháp quản trị thủ công.
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng Công nghiệp
o Cách mạng công nghiệp 2.0
- Khởi nguồn: Nước Mỹ, từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20
- Thành tựu chủ đạo: Điện khí hóa SX; Năng lượng hạt nhân, dầu thô, khí đốt;
Động cơ đốt trong; Phương pháp tổ chức SX dây chuyền, Tín hiệu tương tự
analog; Chinh phục không gian (hàng không); Công nghiệp luyện kim
- Kết quả: Hạ tầng phát triển, hình thành CNTB độc quyền, thúc đẩy TM Quốc tế
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
22/06/2020
3
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng Công nghiệp
o Cách mạng công nghiệp 3.0
- Khởi nguồn: Nước Mỹ, từ cuối thế kỷ 20
- Thành tựu chủ đạo: Công nghệ số thay cho analog; Chinh phục vũ trụ; Kết nối
không dây; Điều khiển tự động; Cá nhân hóa các thiết bị vi xử lý; Mạng thông
tin toàn cầu Internet; Công nghệ sinh học AND
- Kết quả: Bùng nổ thông tin, toàn cầu hóa
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng Công nghiệp
o Cách mạng công nghiệp 4.0
- Khởi nguồn: Dự báo bùng nổ ở nhiều trung tâm vào khoảng giữa thế kỷ 21
- Thành tựu chủ đạo: Năng lượng sạch, tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, hydro,
sinh học); SX và quản trị tự động; Siêu CSDL (Big Data), Siêu kết nối (IoT);
Phân tích và xử lý thông tin (Trí tuệ nhân tạo AI); Vật liệu mới; Công nghệ
cảm ứng; Công nghệ nuôi cấy tế bào, tái tạo sinh học
- Kết quả: Siêu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế tri thức thay cho kinh tế công nghiệp
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.3 Đặc trưng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
o Thứ nhất, ngày nay Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp, bởi vì:
- Sử dụng tri thức khoa học có vai trò chủ yếu và trực tiếp để tạo nên sản phẩm
- Các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
Nghiên cứu ,
Sáng chế
Đầu tư cơ sở vật chất
kỹ thuật, ứng dụng
SẢN PHẨM
Ngày
trước
Nghiên cứu ,
Sáng chế
SẢN PHẨMtrực tiếp Ngày
nay
22/06/2020
4
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.3 Đặc trưng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
o Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng được rút ngắn
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
Thời gian
Mức độ nâng cấp
các phát minh
Chưa có CM KHKT
Kinh tế nông nghiệp, SX thủ công
CM KHKT 1.0
Kinh tế công
nghiệp, cơ khí
hóa SX
CM KHKT 3.0
tự động hóa SX,
kỹ thuật số, kết
nối không dây
CM KHKT 2.0
Kinh tế công
nghiệp, năng
lượng hóa thạch,
điện khí hóa SX
CM KHKT 4.0
Kinh tế tri thức,
SX và điều hành
tự động, chuyên
môn hóa sâu, trí
tuệ nhân tạo,
công nghệ cảm
ứng, siêu kết nối
không dây, siêu
CSDL số, năng
lượng mới, vật
liệu mới, biến đổi
gen, công nghệ
nuôi cấy tế bào
1.4 Vai trò của các cuộc Cách mạng công nghiệp
o Là cơ sở cho sự phát triển hình thái kinh tế -
xã hội. Bởi vì tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho
xã hội mới
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.5 Chức năng, tác dụng của Cách mạng Công nghiệp
o Một là, thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất, gồm có:
- Phát triển nhân lực trình độ cao, được đào tạo và rèn luyện bởi nền CN hiện đại
- Phát triển tư liệu lao động, phương tiện sản xuất hiện đại, chính xác. Hạ tầng
giao thông, thông tin đồ sộ
- Phát triển đối tượng lao động đa dạng, hiệu suất cao với năng lượng và vật liệu
mới, hiệu suất cao, bảo vệ môi trường
- Tạo điều kiện mở rộng thị trường toàn cầu
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
22/06/2020
5
1.5 Chức năng, tác dụng của Cách mạng Công nghiệp
o Hai là, thúc đẩy sự hoàn thiện quan hệ sản xuất, gồm có:
- Về mặt QH sở hữu: Khoa học là LLSX trực tiếp, quyền sở hữu trí tuệ cũng là sở
hữu TLSX => Thúc đẩy sự đa dạng hóa quan hệ sở hữu, đa dạng hóa đầu tư
- Về mặt QH quản lý: Khoa học công nghệ phát triển => Thúc đẩy sự điều chỉnh
trong quan hệ quản lý, nâng cao khả năng giám sát và tính minh bạch
- Về mặt QH quản lý: NSLĐ ngày càng cao, theo hướng kinh tế tri thức => dẫn tới
sự điều chỉnh về quan hệ phân phối, tạo cơ hội cho lao động trình độ cao
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.5 Chức năng, tác dụng của Cách mạng Công nghiệp
o Ba là, thúc đẩy sự đổi mới về phương thức quản trị xã hội, gồm có:
- Chính phủ điện tử, đô thị thông minh, xóa bỏ tính trì trệ, quan liêu
- Thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp; hội nhập kinh tế, văn hóa, xã hội
- Công nghệ ngân hàng tài chính được số hóa, tạo nên sự minh bạch tài chính
- Không gian số với thông tin rộng mở, tăng cường tư duy pháp quyền trong XH
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
1.5 Chức năng, tác dụng của Cách mạng Công nghiệp
o Bốn là, nâng cao chất lượng cuộc sống
- Hàng hóa dịch vụ đa dạng, phong phú, chất lượng cao
- Tiện ích trong giao dịch, thanh toán và chăm sóc khách hàng
- Nhiều sản phẩm với giá trị sử dụng vượt trội, đáp ứng nhu cầu của con người
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp
22/06/2020
6
2.1 Khái niệm Công nghiệp hóa
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
CNH Quan điểm của UNIDO Quan điểm của Đảng
Về tính chất Quá trình huy động nguồn
lực ngày càng lớn
Về phạm vi Trong lĩnh vực kinh tế
Về nội dung Xây dựng nền kinh tế có
nhiều ngành sử dụng công
nghệ hiện đại, để sản xuất
TLSX và Hàng tiêu dùng
Về mục đích Nhằm đảm bảo tăng
trưởng K.tế & Tiến bộ XH
Quan điểm của UNIDO Quan điểm củ Đảng Cộng sản Việt Nam
chất
Quá trình huy động nguồn
lực ngày c ng lớn
Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
phạm vi
Trong lĩ h vực kinh tế Các hoạt động bao gồm Đầu tư, Sản xuất kinh
doanh, Dịch vụ và Quản lý kinh tế - xã hội
Về nội
dung
Xây dựng nền kinh tế có
nhiều ngành sử dụng công
nghệ hiện đại, để sản xuất
TLSX và Hàng tiêu dùng
Từ sử dụng lao động thủ công với phương tiện
thô sơ là chính; sang sử dụng phổ biến lao động
với công nghệ, phương tiện và phương pháp
hiện đại, dựa trên thành tựu của CM KHCN
Về mục
đích
Nhằm đảm bảo tăng
trưởng K.tế & Tiến bộ XH
Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật của CNXH & Phát triển bền vững
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.1 Khái niệm Công nghiệp hóa
o Lưu ý đặc điểm thực hiện Công nghiệp hóa tại VN
- Về thể chế và mục tiêu: CNH trong nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN
- Về kỹ thuật công nghệ: CNH trong sự bùng nổ
CM Công nghiệp hiện đại lần thứ ba, thứ tư...
- Về thị trường: CNH trong xu thế toàn cầu
hóa, hội nhập kinh tế quốc tế
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Thị
trường
Kỹ thuật
công nghệ
Thể chế
& Mục
tiêu
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
2.2 Một số mô hình Công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
Mô hình Anh, Mỹ, các
nước TBCN kinh điển
Mô hình
Liên Xô cũ
Mô hình Nhật, Hàn Quốc, các
nước Công nghiệp mới NICs
Lĩnh vực
đột phá
Nguồn
vốn
Nguồn
gốc công
nghệ
Tính chất
Đi từ công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng
đến công nghiệp nặng
Chiếm đoạt thuộc địa
và NLĐ làm thuê
Tự phát triển là chủ
yếu
Tuần tự các bước
Ưu tiên Công
nghiệp nặng
Kế hoạch hóa
tập trung
Tự phát triển là
chủ yếu
KH trọng điểm
c
Không ưu tiên theo lĩnh vực
chung, mà ưu tiên theo lợi thế
so sánh riêng
Khai thác nền kinh tế thị trường,
Hướng về XK & Thay thế NK
Mua bản quyền công nghệ gốc
từ nước ngoài, kết hợp nghiên
cứu phát triển, từng bước tự chủ
Kế thừa để rút ngắn thời gian
22/06/2020
7
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.2 Tính tất yếu khách quan của tiến trình Công nghiệp hóa tại Việt Nam
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Nguyên
nhân
thực
hiện
Công
nghiệp
hóa tại
Việt Nam
Do cơ sở lý luận
Do thực tiễn Việt Nam
Do bối cảnh thời đại
Để phát triển LLSX,
cần có tiến bộ về chất
của Tư liệu lao động,
tức là cần phải CNH
Mục tiêu xây dựng
CNXH trình độ rất cao,
mà nền tảng lại thấp,
tức là cần phải CNH
Sự bùng nổ Cách mạng
Công nghiệp đòi hỏi các
quốc gia thích ứng, tức
là cần phải CNH
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.3 Quan điểm tiến hành Công nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam (7)
o Công nghiệp hóa gắn liền với Hiện đại hóa
o Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế. Trong đó, kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
o Phát huy nguồn lực con người để đảm bảo phát triển nhanh và bền vững. Phát triển
kinh tế gắn liền với đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường
o Lấy khoa học công nghệ là động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
o Lấy hiệu quả kinh tế- xã hội làm tiêu chí cơ bản để quyết định DA đầu tư phát triển
o Xác định nguồn lực nội sinh là chủ yếu. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ kết hợp
với đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ kinh tế đối ngoại
o Kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.4 Mục tiêu của tiến trình Công nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam (7)
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Đại hội XII 2016: “Sớm trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”
Đại hội VIII 1996: “Phấn đấu 2020 cơ
bản trở thành nước công nghiệp”
Đại hội IX 2001: “Đến 2020, cơ bản trở thành
nước công nghiệp, theo hướng hiện đại”
Đại hội X 2006: “Đến 2020, cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại, gắn với phát triển kinh tế tri thức”
Đại hội XI 2011: “Giữa TK21, phấn đấu trở thành
nước công nghiệp hiện đại theo định hướng XHCN”
22/06/2020
8
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0
o Một là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, đặc biệt là công nghệ số vào
đồng bộ các lĩnh vực của nền kinh tế như: nông nghiệp, dịch vụ, sản
xuất hàng tiêu dùng hướng tới xây dựng nền kinh tế tri thức
Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiến nhất trong các
lĩnh vực trọng điểm như viễn thông, CNTT, truyền thông, tài chính
ngân hàng
Tập trung phát triển tiềm lực khoa học công nghệ, đổi mới căn bản
giáo dục đào tạo nhân lực trình độ cao. Thúc đầy đổi mới sáng tạo,
khởi nghiệp trong toàn xã hội
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0
o Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Khái niệm cơ cấu kinh tế: Là tổng hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc
dân và mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận đó
- Phân loại cơ cấu kinh tế: Cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu vùng kình tế, cơ cấu
ngành kinh tế
- Yêu cầu về tính hợp lý, hiệu quả của cơ cấu kinh tế:
+ Khai thác, phân bổ hiệu quả, hợp lý các nguồn lực của nền kinh tế
+ Ứng dụng rộng rãi thành tựu khoa học công nghệ trong nền kinh tế
+ Phù hợp với xụ thế hội nhập, toàn cầu hóa
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0
o Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0:
+ Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, (đặc biệt là công nghiệp công nghệ
cao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về giá trị
+ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”
+ Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự
biến đổi khí hậu và xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
22/06/2020
9
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0
o Ba là, điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
- Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, hoàn thiện hệ thống luật
pháp, cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, phòng chống tham nhũng
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là một nguồn
lực then chốt cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh
tế độc lập tự chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại
KẾT THÚC
HỌC PHẦN “KINH TẾ CHÍNH TRỊ” - SSH 1121
SINH VIÊN LƯU Ý, ÔN TẬP LÝ THUYẾT & BÀI TẬP CHO BÀI THI CUỐI KỲ
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_chinh_tri_ban_day_du.pdf