Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4, Phần 1: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường - Ngô Quế Lân

Tư bản tài chính (TBTC) o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng - “Cơ chế ủy thác”: + Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính + Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác Tư bản tài chính (TBTC) o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính - Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới - Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, được luật pháp nhiều nước công nhận

pdf11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4, Phần 1: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường - Ngô Quế Lân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16/03/2020 1 CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ Giảng viên: Ngô Quế Lân lan.ngoque@hust.edu.vn Năm học 2019 - 2020 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh o Tại chương 2, mục 5.1 đã đưa ra định nghĩa: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia thị trường, để giành ưu thế và lợi ích kinh tế. Trong đó, cạnh tranh trong nội bộ ngành là phổ biến o Tại chương 3, mục 4.4 đã phân tích: Bên cạnh sự sự cạnh tranh trong nội bộ ngành hàng, còn có sự cạnh tranh giữa các ngành Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ Ngành A Ngành C P’ 1.1 Hai loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường (xét theo tính chất di chuyển vốn) o Thứ nhất, cạnh tranh nội bộ ngành - Mục đích: Ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh một loại sản phẩm, để giành lợi nhuận lớn hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư siêu ngạch) - Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá trị thị trường Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 16/03/2020 2 1.1 Hai loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường (xét theo tính chất di chuyển vốn) o Thứ hai, cạnh tranh giữa các ngành - Mục đích: Di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau nhằm tìm nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn - Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’ Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 1.2 Tác động của cạnh tranh o Thứ nhất, về mặt tích cực - Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường, từ đó đạt được quy mô sản lượng và giá trị kinh tế lớn - Góp phần điều chỉnh nguồn lực giữa các ngành, các lĩnh vực và khu vực kinh tế - Thúc đẩy sự nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và phương pháp quản lý hiện đại, từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển - Tạo cơ sở cho sự phân phối thu nhập lần đầu Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 1.2 Tác động của cạnh tranh o Thứ hai, về mặt tiêu cực - Tạo nên tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường - Phân hóa xã hội - Cạnh tranh không lành mạnh, lũng đoạn thị trường, tạo nên sự độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh 16/03/2020 3 o Theo chương 3, học thuyết Giá trị thặng dư của K.Marx đã chỉ rõ “Khi tự do cạnh tranh, thì tỷ suất lợi nhuận của các ngành sẽ bị san bằng” o Câu hỏi đặt ra là: Thực tế hiện nay, tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành là trên mặt bằng như nhau, hay chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp ??? A B C P’ A BC 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ o Câu trả lời là: “P’ giữa các ngành chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp” => Bởi vì hiện nay, CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh, chuyển sang giai đoạn độc quyền CNTB tự do cạnh tranh CNTB độc quyền Marx nghiên cứu ở Học thuyết GTTD Lenin nghiên cứu ở Học thuyết CNTB độc quyền Sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản gồm 02 giai đoạn Cuối thế kỷ 19 Đầu thế kỷ 20 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1.2 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa o Nguyên nhân Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tập trung tư bản mạnh mẽ Sự phát triển lực lượng sản xuất và Cách mạng KHKT cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 Sự cạnh tranh tự do, “cá lớn nuốt cá bé” Khủng hoảng kinh tế cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 SỰ ĐỘC QUYỀN 16/03/2020 4 2.1 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa o Khái niệm độc quyền - Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một (hoặc một số) loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn - Từ đó, liên minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 2.1 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa o Giá cả độc quyền - Áp đặt giá cao khi bán hàng hóa cho khách hàng - Áp đặt giá thấp khi mua yếu tố đầu vào từ các nhà cung cấp o Lợi nhuận độc quyền - Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân P - Hình thành do chiếm đoạt 03 thành phần: Người lao động làm thuê + Khách hàng + Nhà cung cấp Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường 2.2 Tác dụng của độc quyền o Về mặt tích cực : Độc quyền tạo ra sự tập trung nguồn lực. Từ đó dẫn đến: - Thúc đẩy nền sản xuất lớn - Đầu tư tập trung và có chiều sâu vào khoa học công nghệ - Nâng cao sức mạnh thị trường, năng suất lao động Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường SỰ TẬP TRUNG NGUỒN LỰC Thúc đẩy nền sản xuất lớn Nâng cao sức mạnh thị trường Đầu tư tập trung và có chiều sâu vào KHCN 16/03/2020 5 2.2 Tác dụng của độc quyền o Về mặt tiêu cực: Độc quyền tạo ra sự lũng đoạn thị trường. Từ đó dẫn đến: - Phá vỡ môi trường cạnh tranh - Kìm hãm sức sáng tạo bên ngoài - Chi phối nền kinh tế xã hội, phân hóa xã hội Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường SỰ LŨNG ĐOẠN THỊ TRƯỜNG Phá vỡ môi trường cạnh tranh Kìm hãm sức sáng tạo bên ngoài Chi phối nền kinh tế xã hội, phân hóa xã hội 2.3 Quan hệ giữa độc quyền với cạnh tranh o Độc quyền ra đời từ cạnh tranh o Độc quyền đối lập với cạnh tranh o Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn - Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc quyền, Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền - Về phương pháp: phương pháp kinh tế, chính trị, quân sự Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền o 3.2 Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt o 3.3 Xuất khẩu tư bản o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền o 3.5 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 16/03/2020 6 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Nguyên nhân (có 03 lý do chính): - Do cạnh tranh tự do => TB nhỏ phá sản, TB lớn mạnh thêm => còn lại TB lớn cạnh tranh với nhau => đòi hỏi chi phí lớn, rủi ro cao, kết cục khó phân thắng bại => cạnh tranh không có lợi, TB sẽ liên minh thao túng thị trường => tạo nên TCĐQ - Do các thành tựu KHKT mới => cần phải ứng dụng vào SXKD => cần vốn lớn, thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp ứng được => các nhà TB phải liên minh thành hãng có sức mạnh khổng lồ => tạo nên TCĐQ - Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại => để phục hồi, các TB lớn phải liên minh với nhau => tạo nên TCĐQ Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Khái niệm Tổ chức độc quyền: - Là liên minh các nhà TB với nhau - Nắm giữ phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa - Khống chế thị trường cả đầu vào lẫn đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Cartel - Syndicate - Trust - Consortium 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 16/03/2020 7 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Cartel: + TCĐQ chỉ dựa trên sự thống nhất về tiêu thụ + Các thành viên thỏa hiệp với nhau về phân chia thị trường, hạn mức sản lượng, thống nhất giá cả + Không thực sự bền vững ĐẦU VÀO từng thành viên độc lập SẢN XUẤT từng thành viên độc lập ĐẦU RA thỏa hiệp thống nhất BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ Quản lý chung 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Cartel Câu chuyện taxi Hà Nội 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Syndicate: + TCĐQ dựa trên sự thống nhất về lưu thông + Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO và tiêu thụ ĐẦU RA sẽ do một Ban quản trị chung của Syndicate điều phối + Từng thành viên chỉ giữ độc lập về SẢN XUẤT ĐẦU VÀO BQT chung điều phối SẢN XUẤT từng thành viên độc lập ĐẦU RA BQT chung điều phối BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ Quản lý chung 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 16/03/2020 8 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Trust: + TCĐQ dựa trên sự thống nhất cả về lưu thông và sản xuất + Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO, tổ chức SẢN XUẤT và tiêu thụ ĐẦU RA sẽ do một bộ máy quản lý thống nhất + Từng thành viên chỉ là cổ đông của cty cổ phần ĐẦU VÀO BQT chung điều phối SẢN XUẤT BQT chung điều phối ĐẦU RA BQT chung điều phối BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ Quản lý chung 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Các hình thức Tổ chức độc quyền: - Consortium: + Tổ chức độc quyền đa ngành, có sức mạnh chi phối nền kinh tế + Về kinh tế: có sự kết hợp giữa giới tư bản công nghiệp & giới tư bản ngân hàng + Về hình thức: Bao hàm cả hình thức Trust và hình thức Syndicate Cty mẹ là Trust Cty con Cty con Cty con Cty con 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Biểu hiện mới của Tổ chức độc quyền: - Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các DN nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu phụ cho các TCĐQ - Về hình thức: Xuất hiện 02 hình thức mới là Concern và Conglomerate + Giống nhau: Đều là TCĐQ đa ngành, thao túng thị trường quốc tế, là hãng đa quốc gia, xuyên quốc gia + Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ về kỹ thuật Conglomerate là TCĐQ đa ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 16/03/2020 9 3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ) o Biểu hiện mới của Tổ chức độc quyền: => Câu hỏi đặt ra là: Trong thực tế, hình thức nào tồn tại phổ biến hơn, Concern hay Conglomerate ? Câu chuyện thất bại của Daewoo 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.2 Tư bản tài chính o Nguyên nhân hình thành => Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp => Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền: Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội => Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau => Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt) 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.2 Tư bản tài chính o Lý do TBĐQ công nghiệp và TBĐQ ngân hàng cần thâm nhập vào nhau - TBĐQ công nghiệp cần tín dụng tiền tệ => cần chi phối TBĐQ ngân hàng để dễ vay nợ => phải mua cổ phần chi phối ngân hàng lớn - TBĐQ ngân hàng cần kiểm soát rủi ro cho vay => cần kiểm soát TBĐQ công nghiệp để có DA tốt => phải mua cổ phần chi phối các DN lớn Lĩnh vực Lĩnh vực Sản xuất Tín dụng Hàng hóa Tiền tệ TBĐQ ngân hàng TBĐQ công nghiệp Tư bản tài chính Thao túng 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 16/03/2020 10 3.2 Tư bản tài chính o Khái niệm Tư bản tài chính - Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng - Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ không chỉ là từng ngành hàng) Tư bản tài chính TBĐQ công nghiệp TBĐQ ngân hàng 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.2 Tư bản tài chính (TBTC) o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng - “Cơ chế tham dự”: + TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng + Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty con, DN thành viên, chi nhánh => bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế TCĐQ X • Cty A • DN B TCĐQ Y • Cty C • Cty D TCĐQ Z • DN E • Cty F Quỹ đầu tư của nhà tài phiệt 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3.2 Tư bản tài chính (TBTC) o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng - “Cơ chế ủy thác”: + Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính + Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ 16/03/2020 11 3.2 Tư bản tài chính (TBTC) o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính - Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới - Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, được luật pháp nhiều nước công nhận Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ KẾT THÚC BÀI GIẢNG VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO LÀ NỘI DUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_chinh_tri_chuong_4_phan_1_canh_tranh_va_do.pdf