Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4, Phần 3: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường - Ngô Quế Lân
4/ Hạn chế của Chủ nghĩa tư bản o Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền, nhiều tiềm năng sáng tạo của xã hội bị kìm hãm nếu không đáp ứng lợi ích của giới tài phiệt. Nguyên nhân vì CNTB dựa trên chế độ sở hữu tư nhân; giai cấp tư sản chi phối nền kinh tế, chính trị, XH. o Các vấn đề an ninh như: Chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật chiếm đoạt, nước lớn chi phối nước nhỏ, phân chia thế giới. o Các vấn đề xã hội như: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai tầng, tệ nạn, môi trường suy thoái. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị thặng dư, phục vụ lợi ích cục bộ của giai cấp tư sản. 5/ Xu thế vận động của Chủ nghĩa tư bản o Chủ nghĩa tư bản có sự điều chỉnh để dung hòa các mâu thuẫn nội tại. Ví dụ: - Đa dạng hóa quan hệ sở hữu. (Ví dụ: công nhân cũng là cổ đông nhỏ của Cty) - Xuất khẩu tư bản, đầu tư sản xuất và tiêu thụ ở nhiều nước đang phát triển - Cải cách hệ thống luật pháp, thể chế, tăng cường sự giám sát của người dân o Trên thực tiễn, mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn không thể giải quyết được o CNTB sẽ bị xóa bỏ và được thay thế, theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
10 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4, Phần 3: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường - Ngô Quế Lân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16/03/2020
1
CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Giảng viên: Ngô Quế Lân
lan.ngoque@hust.edu.vn
Năm học 2019 - 2020
o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền
o 3.2 Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt
o 3.3 Xuất khẩu tư bản
o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o 3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Tư bản tài chính
o Nguyên nhân hình thành
=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp
=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:
Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội
Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội
=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau
=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
2
3.2 Tư bản tài chính
o Lý do TBĐQ công nghiệp và TBĐQ ngân hàng cần
thâm nhập vào nhau
- TBĐQ công nghiệp cần tín dụng tiền tệ
=> cần chi phối TBĐQ ngân hàng để dễ vay nợ
=> phải mua cổ phần chi phối ngân hàng lớn
- TBĐQ ngân hàng cần kiểm soát rủi ro cho vay
=> cần kiểm soát TBĐQ công nghiệp để có DA tốt
=> phải mua cổ phần chi phối các DN lớn
Lĩnh vực Lĩnh vực
Sản xuất Tín dụng
Hàng hóa Tiền tệ
TBĐQ
ngân
hàng
TBĐQ
công
nghiệp
Tư bản
tài chính
Thao túng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Tư bản tài chính
o Khái niệm Tư bản tài chính
- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ
không chỉ là từng ngành hàng)
Tư bản tài chính
TBĐQ
công
nghiệp
TBĐQ
ngân
hàng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng
- “Cơ chế tham dự”:
+ TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều
Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng
+ Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty
con, DN thành viên, chi nhánh
=> bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng
phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế
TCĐQ
X
• Cty A
• DN B
TCĐQ
Y
• Cty C
• Cty D
TCĐQ
Z
• DN E
• Cty F
Quỹ đầu
tư của nhà
tài phiệt
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
3
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng
- “Cơ chế ủy thác”:
+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính
+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính
- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ tạo
nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới
- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, được luật pháp nhiều nước công nhận
Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Nguyên nhân hình thành
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Do các nước tư bản lớn có tình
trạng “Tư bản thừa”
Tức là nền kinh tế bão hòa, thị
trường đã bị các TCĐQ thao túng
=> tỷ suất lợi nhuận P’ giảm
Cần khai
thác tiềm
năng mới ở
nước ngoài
Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn
có “hệ thống thuộc địa”
Cần khai
thác thuộc
địa
XUẤT
KHẨU
TƯ BẢN
16/03/2020
4
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Khái niệm xuất khẩu tư bản
- Khái niệm: Là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài
- Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: Là sản xuất GTTD ở trong nước, chỉ
thực hiện GTTD (tức là bán hàng để thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Hình thức xuất khẩu tư bản
- Theo chủ thể, bao gồm: XKTB của Nhà nước, XKTB của tư nhân
- Theo tính chất, bao gồm: XKTB trực tiếp, XKTB gián tiếp
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
hưởng lãi suất, tài trợ ODA
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.3 Xuất khẩu tư bản
o Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau. Vì:
+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải đầu tư qua nước thứ ba
- Về chính trị : Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân)
để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa
Câu chuyện tài trợ ODA, đầu tư
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
5
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o Nguyên nhân Xuất khẩu tư bản
=> Do cạnh tranh giữa các TCĐQ trên thị trường quốc tế về
Xuất khẩu hàng hóa
=> Chi phí lớn, rủi ro cao, khó phân thắng bại
=> Cạnh tranh không có lợi => các TCĐQ sẽ thỏa hiệp, phân chia thị trường
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o Khái niệm:
Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để
phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị
trường thế giới, cả ĐẦU VÀO lẫn ĐẦU RA
o Biểu hiện mới:
Các TCĐQ tăng cường sử dụng sự can thiệp
của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của
mình thế giới
PHÂN VÙNG THỊ TRƯỜNG ĐỒ ĂN NHANH
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o Nguyên nhân
Sự cạnh tranh giữa các cường
quốc về phạm vi ảnh hưởng địa
chính trị trên toàn thế giới
Các cường quốc
đối đầu nhau thì
không có lợi
Thỏa hiệp,
phân chia
vùng ảnh hưởng
Sự phát triển không đồng đều
giữa các cường quốc
Tạo nên tương
quan mới, sự
cạnh tranh mới
Thỏa hiệp mới,
phân chia lại
vùng ảnh hưởng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
6
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o Khái niệm:
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị
trên toàn thế giới
Câu chuyện chiến tranh lạnh
khối NATO - khối Warsaw
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o Biểu hiện mới: Sự chuyển hóa về cục diện thế giới
Chủ nghĩa phát xít,
đại chiến thế giới
Thế giới 02 cực,
chiến tranh lạnh
Thế giới đơn
cực, Mỹ chi phối
Thế giới
đa cực
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
4.1 Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
o Do xu thế tất yếu là Nhà nước tư sản gắn kết với các Tổ chức độc quyền. Bởi vì:
- Tổ chức độc quyền muốn bành trướng ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu
=> nên cần sự bảo hộ của Nhà nước
- Mâu thuẫn giữa Tổ chức độc quyền với Công nhân và Nhân dân trở nên gay gắt
=> nên cần một thiết chế xã hội là trung gian điều hòa mâu thuẫn, đó là Nhà nước
- Khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ
=> nên cần vai trò kinh tế của Nhà nước về sở hữu và cơ chế điều tiết
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
7
4.2 Thực chất về CNTB độc quyền Nhà nước
Là sự kết hợp sức mạnh của các TCĐQ
với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo
thành một thiết chế, thể chế thống nhất
Từ đó can thiệp vào các quá trình kinh tế
- xã hội, bảo vệ lợi ích cho các TCĐQ và
góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội
tư bản
Sức mạnh
của TCĐQ
Sức mạnh
của Nhà
nước tư
sản
CNTB
độc
quyền
Nhà
nước
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền
o Kết hợp về sở hữu
- Nhà nước tư sản đầu tư vốn ngân sách vào các Tổ chức độc quyền, với mục đích:
+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn
+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác
- Nhà nước tư sản bán cổ phần trong tổ chức, DN Nhà nước cho các nhà tư bản để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các nhà tư bản
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các nhà tư bản khai thác
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền
o Kết hợp về nhân sự
- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia điều hành kinh doanh
Silvio Berlusconi Donald Trump Lee Myung-bak Rex Tillerson Thaksin
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
16/03/2020
8
KẾT LUẬN CHUNG
VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ & CHÍNH TRỊ
CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
o Về lực lượng sản xuất: Nền tảng của CNTB là phân công lao động xã hội phát triển
cao và thành tựu của các cuộc Cách mạng công nghiệp.
o Về quan hệ sản xuất: Chế độ sở hữu tư bản tư nhân về TLSX, thay cho chế độ sở
hữu tư nhân cát cứ phong kiến về TLSX.
o Về quan hệ quản lý: Phát huy cơ chế thị trường, sức lao động trở thành hàng hóa,
thay cho sự quản lý áp đặt chuyên chế phong kiến.
o Về quan hệ phân phối: Phân phối dựa trên mức đóng góp về Tư bản là chủ đạo,
thay cho kiểu phân phối dựa trên sức mạnh chuyên chế, bạo lực.
o Về kiến trúc thượng tầng: Giai cấp Tư sản thống trị, với Nhà nước tam quyền phân
lập thay cho Nhà nước quân chủ chuyên chế
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Phân công LĐXH phát triển cao, xã hội hóa nền SX
Thành tựu của các cuộc CM Công nghiệp
NN tam quyền phân lập
Cơ chế
thị
trường
, SLĐ là
hàng
hóa
Chế độ
sở hữu
tư bản
tư
nhân
Phân
phối
theo
Tư bản,
vốn
góp
Giai cấp tư sản thống trị về kinh tế, chính trị
Lực lượng
sản xuất
Quan hệ
sản xuất
Kiến trúc
thượng tầng
16/03/2020
9
2/ Mâu thuẫn cơ bản của Chủ nghĩa tư bản
o Ban đầu, mâu thuẫn này thúc đẩy Chủ nghĩa Tư bản phát triển thay thế Chủ nghĩa
phong kiến. Bởi vì chế độ sở hữu Tư bản tư nhân có trình độ xã hội hóa cao hơn chế
độ sở hữu cát cứ phong kiến
o Về sau, mâu thuẫn này trở thành hạn chế của Chủ nghĩa tư bản. Bởi vì, nền SX sẽ
đạt trình độ xã hội hóa cao tới mức không phù hợp với mọi chế độ sở hữu tư nhân
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Sự xã hội hóa
nền sản xuất
ngày càng cao
Sự chiếm hữu tư
bản tư nhân về
Tư liệu sản xuất
3/ Thành tựu của Chủ nghĩa tư bản
o Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất quy mô lớn, hiện đại. Nguyên nhân vì
CNTB có quy luật tích tụ, tập trung tư bản, tạo nên nguồn lực đủ lớn
o Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh. Nguyên nhân vì CNTB có sự cạnh
tranh gay gắt, tạo động lực sáng tạo nên thành tựu công nghệ và quản lý hiện đại
o Xã hội hóa nền sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường. Nguyên nhân vì CNTB có
quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị thặng dư, nên luôn có xu thế mở rộng thị
trường, phát huy các lợi thế so sánh, chuyên môn hóa, thúc đẩy phân công LĐXH
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
4/ Hạn chế của Chủ nghĩa tư bản
o Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền, nhiều tiềm năng sáng tạo của xã
hội bị kìm hãm nếu không đáp ứng lợi ích của giới tài phiệt. Nguyên nhân vì CNTB
dựa trên chế độ sở hữu tư nhân; giai cấp tư sản chi phối nền kinh tế, chính trị, XH.
o Các vấn đề an ninh như: Chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia... Nguyên nhân
vì CNTB có quy luật chiếm đoạt, nước lớn chi phối nước nhỏ, phân chia thế giới.
o Các vấn đề xã hội như: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai tầng, tệ nạn, môi
trường suy thoái. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị
thặng dư, phục vụ lợi ích cục bộ của giai cấp tư sản.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
16/03/2020
10
5/ Xu thế vận động của Chủ nghĩa tư bản
o Chủ nghĩa tư bản có sự điều chỉnh để dung hòa các mâu thuẫn nội tại. Ví dụ:
- Đa dạng hóa quan hệ sở hữu. (Ví dụ: công nhân cũng là cổ đông nhỏ của Cty)
- Xuất khẩu tư bản, đầu tư sản xuất và tiêu thụ ở nhiều nước đang phát triển
- Cải cách hệ thống luật pháp, thể chế, tăng cường sự giám sát của người dân
o Trên thực tiễn, mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn không thể giải quyết được
o CNTB sẽ bị xóa bỏ và được thay thế, theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
KẾT THÚC
CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ CHƯƠNG 5: “NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_chinh_tri_chuong_4_phan_3_canh_tranh_va_do.pdf