Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương 3: Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường - Trần Thị Lan Hương

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối Là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động cần thiết, trong khi độ dài ngày lao động không đổi, nhờ đó kéo dài thời gian lao động thặng dư một cách tương ứng. Rút ngắn thời gian lao động cần thiết bằng cách giảm giá trị sức lao động giảm giá trị TLSH cần thiết trong phạm vi tiêu dùng của người lao động Câu hỏi 1: So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch với giá trị thặng dư tương đối ? Câu hỏi 2: Trong giai đoạn hiện nay , khoa học kỹ thuật phát triển dẫn đến NSLĐ rất cao  còn sử dụng Phương pháp SX m tuyệt đối ?Các nhà tư bản ra sức cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất, cải tiến phương thức quản lý kinh doanh,.nhờ đó mà NSLĐ không ngừng nâng cao, LLSX ngày càng phát triển Câu hỏi : Sản xuất giá trị thặng dư có còn là qui luật kinh tế tuyệt đối của CNTB trong giai đoạn hiện nay ? Tại sao ?

ppt51 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương 3: Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường - Trần Thị Lan Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC ĐÍCH: Nghiên cứu Học thuyết GIÁ TRỊ THẶNG DƯ - “ HÒN ĐÁ TẢNG” trong toàn bộ học thuyết Kinh tế của C. MÁC ( MỘT TRONG HAI PHÁT KIẾN VĨ ĐẠI CỦA MÁC)  CÓ VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG TRONG HỌC THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN CHƯƠNG 3 SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KTTT 3 . 1. Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư 3 . 2. Tích lũy tư bản 3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền KTTT Cấu trúc chương 3 gồm: 3.1. Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư 3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư: Công thức lưu thông HH giản đơn : H – T – H (1) H TƯ BẢN * Công thức chung của tư bản : T – H – T’ (2) Tại sao tiền t ệ trở thành tư bản? So sánh ? So sánh (1) và (2) H T H H T T’ Giống nhau? - Yếu tố vật chất : H và T - Hành vi : Mua và Bán - Quan hệ hai người: Mua và Bán Khác nhau? Trình tự của hai giai đoạn mua và bán Điểm xuất phát và điểm kết thúc của quá trình Mục đích của sự vận động Giá trị sử dụng Sự tăng Giá trị T + t Tư bản Giá trị thặng dư Giới hạn của sự vận động Công thức chung của tư bản Định nghĩa nguyên thuỷ : Là giá trị mang lại T' T t Mới được sáng tạo ra Bị người khác chiếm đoạt Mâu thuẫn trong công thức chung ( T – H – T’) Theo công thức: T - H – T’ Trong lưu thông Trao đổi ngang giá A B Chỉ thay đổi hình thái giá trị chứ không thay đổi lượng giá trị Trao đổi không ngang giá Nếu bán cao hơn giá trị A B Lợi khi bán Mất khi mua Mua thấp hơn giá trị Lợi khi mua Mất khi bán Chuyên mua rẻ bán đắt Người này được Người khác mất Trong lưu thông dù trao đổi ngang giá hay không ngang giá cũng không tạo ra  t Ngoài lưu thông Người trao đổi không trao đổi  hàng hoá vẫn giữ nguyên giá trị Muốn tăng giá trị của sản phẩm có thể tự bỏ sức lao động để lao động Ngoài lưu thông không thể biến T thành T' “ tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ngoài lưu thông” Bí mật trong công thức chung của tư bản ? - - SỨC LAO ĐỘNG . . . . . . SX H T H’ T’ Tư bản (T  T’) phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời ở ngoài lưu thông * Hàng hoá sức lao động: Khái niệm và điều kiện Khái niệm: Sức lao động? Là toàn bộ thể lực , trí lực tồn tại trong thân thể con người và được người đó vận dụng khi sản xuất Lao động? Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực Hai điều kiện: Điều kiện biến sức lao động thành hàng hoá: Người lao động phải được tự do về thân thể Có quyền sở hữu thân thể và sức lao động của mình Chỉ bán sức lao động trong một thời gian nhất định Người lao động không có tư liệu sản xuất Không có những phương tiện vật chất cần thiết để thực hiện sức lao động của mình Phải là người “vô sản” (chỉ có SLĐ là tài sản duy nhất) Phải bán sức lao động (đi làm thuê cho nhà tư bản) để kiếm sống Người lao động không có tư liệu sản xuất Người lao động phải được tự do về thân thể Con đường tạo ra Hai điều kiện Sự phân hoá những người sản xuất nhỏ dưới tác động của các qui luật kinh tế khách quan , trước hết là qui luật giá trị Sự tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản: Là sự tích luỹ bằng bạo lực nhằm tạo ra hai điều kiện trên Những biện pháp tích luỹ nguyên thuỷ điển hình Dùng bạo lực tước đoạt TLSX của những người sản xuất nhỏ Tích lũy tư bản nguyên thủy: Rào đất cướp ruộng, cừu ăn thịt người Chinh phục và khai thác thuộc địa * Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động: Giá trị Giá trị sử dụng ? Giá trị của hàng hóa sức lao động: Là hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động Đo bằng giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để SX và TSX ra sức lao động Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết cho người công nhân Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết cho con cái người công nhân Chi phí đào tạo cho người công nhân Bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử Vật chất Tinh thần Tư liệu sinh hoạt Phụ thuộc nhiều yếu tố Điều kiện TN về , Châu á Trình độ văn minh Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động Thể hiện ra khi tiêu dùng Tạo ra một hàng hoá nào đó có giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó Có tính chất đặc biệt: là nguồn gốc sinh ra m (điều kiện để T  TB) Thoả mãn nhu cầu của người mua * Sự sản xuất giá trị thặng dư Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất giá trị sử dụng và quá trình sản xuất giá trị thặng dư: - - . . . . . . SX H T H’ T’  Có đặc điểm ?  Diễn ra như thế nào ? a. Đặc điểm của quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa: Quá trình sản xuất trong CNTB : Thống nhất Là quá trình kết hợp các yếu tố sản xuất (Tư liệu sản xuất và sức lao động) để tạo ra sản phẩm ( tạo ra giá trị sử dụng) Gía trị sử dụng Giá trị (c + v + m) Là quá trình sản xuất giá trị thặng dư Có đặc điểm Người công nhân làm việc dưới sự quản lý của nhà tư bản Sản phẩm làm ra do nhà tư bản chi phối Tất yếu ? b. Ví dụ về quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư: Bỏ tiền ra mua hàng hoá đúng giá trị: Nhà tư bản sản xuất Sợi - Tiền mua bông: 10 $ - Khấu hao máy móc: 2 $ -Tiền thuê công nhân: 3 $ (làm việc trong 10 h) Tổng cộng : 15 $ Lao động có tính hai mặt Với NSLĐ nhất định, lao động trừu tượng của người công nhân tạo ra 1 lượng giá trị mới = 0,6 $/h. Sau 5h kéo sợi,công nhân tạo ra hàng hoá mới có giá trị như sau: - Giá trị bông chuyển vào: 10 $ - Khấu hao máy móc --- : 2 $ - Giá trị mới do CN tạo ra : 3 $ Tổng cộng giá trị : 15 $ Theo hợp đồng : người công nhân làm việc 10h/ngày  nhà tư bản tiếp tục mua hàng hoá : - Tiền mua bông: 10 $ - Khấu hao máy móc: 2 $ Tổng cộng : 12 $ Sau 5h  hàng hoá mới có giá trị như sau: - Giá trị bông chuyển vào: 10 $ - Khấu hao máy móc --- : 2 $ - Giá trị mới do CN tạo ra : 3 $ Tổng cộng giá trị : 15 $ Nhà tư bản : Bán hàng hoá đúng giá trị : 30 $ 27 $ 3 $ T  T’: vừa diễn ra trong lưu thông, vừa không diễn ra trong lưu thông - = CÁC KẾT LUẬN Ngày lao động của người công nhân chia Làm 2 phần: Thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư Giá trị thặng dư (m) là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê sáng tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư ( T T’) bằng cách bóc lột lao động làm thuê * Bản chất tư bản: TBBB+TBKB, TBCĐ+TBLĐ a.Bản chất tư bản: Tư bản ? Bản chất: Tư bản là một quan hệ sản xuất – xã hội : giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân làm thuê TƯ BẢN Tài sản của nhà tư bản dùng để bóc lột lao động làm thuê b. Tư bản bất biến và tư bản khả biến HAI BỘ PHẬN: TƯ BẢN BẤT BIẾN TƯ BẢN KHẢ BIẾN Bảo tồn nguyên vẹn Bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất Gọi là tư bản bất biến vì đại lượng giá trị của nó được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm mới ( ký hiệu: C ) Sáng tạo Giá trị mới Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động Gọi là tư bản khả biến vì đại lượng giá trị nhờ lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên về lượng (Ký hiệu:V) * Tiền công trong chủ nghĩa tư bản Bản chất và các hình thức của tiền công: + Bản chất: Tiền công : Là số tiền mà người công nhân nhận được sau khi bán sức lao động (làm thuê cho nhà tư bản) Sức lao động? Lao động? L à giá cả của sức lao động nhưng lại biểu hiện ra bên ngoài là giá cả của lao động . Bản chất Hiện tượng + Hai hình thức tiền công cơ bản: Theo thời gian Số lượng nhiều hay ít Thời gian lao động dài hay ngắn Theo sản phẩm Số lượng sản phẩm hay khối lượng công việc đã hoàn thành Tác dụng ? Chưa phản ánh được mức sống của công nhân + Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế Tiền công danh nghĩa Tiền công thực tế Mua được Số tiền mà người lao động nhận được do bán sức lao động Hàng hoá và dịch vụ Quan hệ ? * Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. Sự vận động của tư bản Thể hiện: Tuần hoàn của tư bản. Chu chuyển của tư bản + Tuần hoàn của tư bản (chất của sự vận động tư bản) Ba giai đọan vận động và biến hoá hình thái của tư bản trong quá trì ̀nh tuần hoàn : T - H ... SX ... H' - T’ TLSX SLĐ Trong đó: * T : Tư bản (tiền ứng ra ban đầu) * H : Hàng hoá *TLSX : Tư liệu sản xuất * SL Đ : Sức lao động * H' : Hàng hoá mới H' = H + h (trong H' có m) T' : Tiền lớn hơn tiền ban đầu bỏ ra (tức T' = T +  t)   t: giá trị thặng dư Giai đoạn 1 (Lưu thông) Giai đoạn2 (sản xuất ) Giai đoạn 3 (Lưu thông) Ba giai đọan vận động của tư bản trong quá trình tuần hoàn  Có thể khái quát sự tuần hoàn của tư bản như sau: TLSX SLĐ H SX H' T T' TUẦN HOÀN TƯ BẢN Sự vận động liên tục của tư bản từ hình thái này sang hình thái khác, trải qua ba giai đoạn, thực hiện ba chức năng, để rồi trở về hình thái ban đầu với số lượng lớn hơn Giai đoạn I: Mua (lưu thông) T - H TLSX SLĐ Tư bản hoạt động trong lĩnh vực lưu thông và tồn tại dưới hình thái: tư bản tiền tệ. Chức năng: mua các yếu tố sản xuất Kết quả: tư bản tiền tệ chuyển thành tư bản sản xuất. Giai đoạn II: Sản xuất H SX H’ TLSX SLĐ Tư bản hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và tồn tại dưới hình thái: tư bản sản xuất. Chức năng: sản xuất ra H’ (trong đó có chứa đựng m) Kết quả: tư bản sản xuất chuyển thành tư bản hàng hoá (H’) Quan Trọng nhất Giai đoạn III : Lưu thông H' - T' (T +  t) Tư bản hoạt động trong lĩn vực lưu thông và tồn tại dưới hình thái: tư bản hàng hoá. Chức năng: thực hiện giá trị hàng hoá (trong đó có m) Kết quả: tư bản hàng hoá chuyển thành tư bản tiền tệ (quay về hình thái ban đầu nhưng lớn hơn về Lượng) + Điều kiện để tuần hoàn liên tục Các giai đoạn của quá trình tuần hoàn phải liên tục kế tiếp nhau, không bị gián đoạn Cùng một lúc, tư bản phải đồng thời tồn tại ở cả ba hình thái và các hình thái phải chuyển hoá cho nhau một cách đều đặn TƯ BẢN CỦA MỘT DOANH NGHIỆP * Chu chuyển của tư bản (lượng sự vận động tư bản) Các khái niệm: Chu chuyển tư bản Thời gian chu chuyển Tốc độ chu chuyển Tư bản cố định Tư bản lưu động Các khái niệm: Chu chuyển tư bản Là sự tuần hoàn của tư bản lặp đi lặp lại một cách định kỳ H' T' T H TLSX SLĐ SX Thời gian chu chuyển tư bản Thời gian chu chuyển Là thời gian tư bản thực hiện được một vòng tuần hoàn = Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông = Thời gian sản xuất Thời gian gián đoạn lao động Thời gian lao động Thời gian dự trữ sản xuất + + Đối tượng lao động trực tiếp chịu tác động của con người Đối tượng lao động chịu sự tác động của tự nhiên Các yếu tố SX nằm trong kho (đảm bảo tính liên tục của SX) Thời gian lưu thông Thời gian mua Thời gian bán + + Thời gian vận chuyển = Gạo Các khái niệm: Thời gian chu Chuyển tư bản Tốc độ chu chuyển Là số vòng chu chuyển của tư bản ) Trong đó: CH n = ch Chu chuyển tư bản -n: Tốc độ chu chuyển của tư bản. - CH: Thời gian 1 năm (360 ngày hoặc 12 tháng) - ch: thời gian chu chuyển của tư bản Đồ thị: Tốc độ chu chuyển của tư bản ch n Thời gian chu chuyển của tư bản càng giảm thì tốc độ chu chuyển của tư bản càng cao ; hay :tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển của tư bản. Tốc độ chu chuyển trung bình của mọi loại t ư bản TBCĐ + TBLĐ TBUT + Tư bản cố định và tư bản lưu động Tư bản cố định Là bộ phận tư bản tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần vào sản phẩm (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,..). Chịu hai hình thức hao mòn : Hao mòn hữu hình Là hao mòn do sử dụng hoặc do tự nhiên gây ra làm cho TBCĐ mất dần giá trị và giá trị sử dụng Hao mòn vô hình Là hao mòn về mặt giá trị , xảy ra khi máy móc vẫn còn sử dụng được (thậm chí còn mới )nhưng bị mất giá trị , thậm chí bị đào thải do tiến bộ kỹ thuật Tư bản lưu động Là bộ phận tư bản khi tham gia vào quá trình sản xuất thì giá trị của chúng chuyển một lần (hết ngay) sang sản phẩm mới (nguyên nhiên vật liệu, giá trị SLĐ). Có đặc điểm : chu chuyển nhanh + Phân biệt sự phân chia tư bản sản xuất thành: - Tư bản bất biến và tư bản khả biến - Tư bản cố định và tư bản lưu động Tư bản sản xuất TƯ LIỆU SẢN XUẤT + Căn cứ : Dựa vào tính chất 2 mặt của lao động SX ra hàng hoá : TBBB và TBKB TBBB (C) SỨC LAO ĐỘNG TBKB (V) Phương thức chu chuyển giá trị vào Sản phẩm mới : TBCĐ và TBLĐ Máy móc, thiết bị, nhà xưởng Nguyên, Nhiên, Vật liệu TBCĐ TBLĐ + ý nghĩa : Phân chia TB : TBBB và TBKB  Chỉ ra nguồn gốc tạo ra m, vạch trần bản chất bóc lột. Phân chia TB : TBCĐ và TBLĐ Chỉ ra biện pháp nâng cao hiệu quả Tư bản đầu tư 3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư a. Đại lượng gttt (tỷ suất) Tỷ suất gttt Là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến cần thiết để sản xuất ra giá trị thặng dư đó ( ký hiệu m’) Công thức m' = m/v . 100% TG LĐ TD m' = . 100% TGLĐ CT Ví dụ: m’ = 3($)/3 ($).100% = 100% Hoặc: m’ = 5(h) /5(h).100% = 100% ? Phản ánh chính xác trình độ (chiều sâu) sự bóc lột lao động làm thuê của nhà tư bản. ? ý nghĩa b. Đại lượng giá trị thặng dư (quy mô) Định nghĩa Là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến đã sử dụng ( ký hiệu M) Công thức M = m' . V Ví dụ: Nếu nhà tư bản thuê 30 Công nhân kéo sợi/ngày M = 100%.(3.30)= 90 (USD) ý nghĩa Phản ánh qui mô ( bề rộng) sự bóc lột sức lao động làm thuê của nhà tư bản. ? 3.1.3. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư a c b Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư bc ? ac (ab khụng đổi) ab (ac khụng đổi) Sản xuất m tuyệt đối Sản xuất m tương đối Thời gian Nền sản xuất tư bản Thời kỳ đầu Thời kỳ sau ? a. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối m tuyệt đối Là giá trị thặng dư thu được nhờ kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động cần thiết trong khi các điều kiên khác không đổi. Ví dụ Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư v m 4h 8h m’ = 100% m’ = 150% 10h Biện pháp Kéo dài ngày lao động Tăng cường độ lao động Hạn chế Vấp phải các cuộc đấu tranh của công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm Phụ thuộc Thể chất và tinh thần của người công nhân b. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối m tương đối Là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động cần thiết , trong khi độ dài ngày lao động không đổi , nhờ đó kéo dài thời gian lao động thặng dư một cách tương ứng. Ví dụ v 4h 8h 3h 8h Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư m 1 +4= 5 h m’ = 100% m’ = 167% Biện pháp Rút ngắn thời gian lao động cần thiết bằng cách giảm giá trị sức lao động  giảm giá trị TLSH cần thiết trong phạm vi tiêu dùng của người lao động Tăng năng suất lao động xã hội ở những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt; tiếp đó là những ngành sản xuất TLSX cung cấp cho những ngành SX ra TLSH Việc cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ lúc đầu thường diễn ra ở một số doanh nghiệp cá biệt Giá trị thặng dư siêu ngạch Thu được Là giá trị thặng dư thu được ngoài mức trung bình của xã hội Do áp dụng công nghệ mới,nâng cao năng suất lao động cá biệt, hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hoá Câu hỏi 2: Trong giai đoạn hiện nay , khoa học kỹ thuật phát triển dẫn đến NSLĐ rất cao  còn sử dụng Phương pháp SX m tuyệt đối ? Câu hỏi 1: So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch với giá trị thặng dư tương đối ? c. Sản xuất giá trị thặng dư - quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản Qui luật ? Qui luật kinh tế tuyệt đối (cơ bản) ? Mối quan hệ bản chất nhất của PTSX TBCN : hai giai cấp cơ bản : vô sản và tư sản Xu hướng vận động, phát triển của PTSX TBCN Mục đích của sản xuất TBCN : là sản xuất giá trị thặng dư cho nhà tư bản Tính tất yếu Phương tiện để đạt mục đích: Tăng cường bóc lột lao động làm thuê : tăng cường độ lao động, kéo dài ngày lao động, tăng năng suất lao động, mở rộng sản xuất, Sản xuất m là qui luật kinh tế tuyệt đối của CNTB Nội dung qui luật S ản xuất ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản bằng cách bóc lột lao động làm thuê Để sản xuất m Tác động của qui luật Các nhà tư bản ra sức cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất, cải tiến phương thức quản lý kinh doanh,...nhờ đó mà NSLĐ không ngừng nâng cao, LLSX ngày càng phát triển Làm cho những mâu thuẫn vốn có của CNTB ngày càng thêm gay gắt Lực lượng sản xuất >< quan hệ sản xuất Giai cấp vô sản >< giai cấp tư sản Xu hướng tất yếu ? Câu hỏi : Sản xuất giá trị thặng dư có còn là qui luật kinh tế tuyệt đối của CNTB trong giai đoạn hiện nay ? Tại sao ? 3.2. Tích luỹ tư bản 3.2.1. Bản chất của TLTB = TSXMR I : 800c + 200v + 200 m  100m1 ( TD)  100m2 (TL): 80c’ + 20v’ II: 880c + 220v + 220 m Tích luỹ TB Tái sản xuất Tái sản xuát giản đơn và tái sản xuất mở rộng Nguồn gốc của tư bản tích luỹ ? Qui mô của tư bản tích luỹ ? Quyền sở hữu trong kinh tế hàng hoá biến thành quyền chiếm đoạt TBCN B/c TLTB=TSXMR Do yêu cầu của các qui luật kinh tế khách quan Qui luật giá trị thặng dư- qui luật kinh tế tuyệt đối của CNTB Qui luật cạnh tranh dưới CNTB Nhà tư bản phải tích luỹ để mở rộng sản xuất Hai trường hợp * Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản Trường hợp thứ nhất Với khối lượng m nhất định: Qui mô tích luỹ: P hụ thuộc vào tỉ lệ phân chia m thành quĩ tích luỹ và quĩ tiêu dùng 200 M TD : m1 TL : m2 50 150 100 100 Trường hợp thứ hai Tỉ lệ phân chia m thành quĩ tích luỹ và quĩ tiêu dùng đã cố định 50% 50% Qui mô tích luỹ: P hụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư Qui mô tích luỹ: M p hụ thuộc vào các nhân tố Trình độ bóc lột sức lao động Các nhà tư bản tìm mọi cách nâng cao trình độ bóc lột sức lao động: tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động, tăng năng xuất lao động, cắt xén tiền công...  tăng M  tích luỹ tăng Trình độ năng suất lao động xã hội Năng xuất lao động tăng : - M tăng lên  phần m giành cho lũy tăng lên; - Có thêm yếu tố vật chất để biến m thành tư bản tích lũy mới. Sự chênh lệch ngày càng tăng giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng Mua TLLĐ: 1000 $ K/hao m/móc:100 $ Chênh lệch: 900 $ Máy móc hiện đại: chênh lệch càng lớn  Nhà tư bản sử dụng được ngày càng nhiều thành tựu của lao động quá khứ ( sự phục vụ không công của máy móc) Quy mô của tư bản ứng trước Theo CT: M = m’.V Nếu m’ không đổi : V tăng  M tăng Tích luỹ tư bản tăng. Khái niệm 3.2.2. Một số quy luật của TLTB a. Qui luật phát triển sản xuất lớn TBCN TÍCH TỤ TƯ BẢN I : K= 1000 $ 800c + 200v + 200 m  100m1 ( TD)  100m2 (TL): 80c’ 20v’ II: K = 1100 $ Tích tụ TB Là sự tăng thêm về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư Tích luỹ TB Nội dung TB hoá m Kết quả của TB hoá m TẬP TRUNG TƯ BẢN Là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản khác lớn hơn Hai con đường Tự nguyện Cưỡng bức Vai trò lớn đối với phát triển sản xuất TBCN Quan hệ mật thiết? Cạnh tranh gay gắt hơn  Tập trung TB mạnh Tạo m nhiều hơn  Tốc độ và qui mô tích tụ b. Cấu tạo hữu cơ của tư bản. Phân biệt : Cấu tạo kỹ thuật của tư bản : CẤU TẠO GIÁ TRỊ CỦA TƯ BẢN: Là tỉ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động sử dụng TLSX đó LÀ TỈ LỆ GIỮA SỐ LƯỢNG TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ SỐ LƯỢNG TƯ BẢN KHẢ BIẾN (C/V) Tư liệu sản xuất Sức lao động ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP Phản ánh sự biến đổi CÊu t¹o h÷u c¬ cña t ư ­ b¶n lµ cÊu t¹o gi¸ trÞ cña t­ ư b¶n do cÊu t¹o kü thuËt cña t­ ư b¶n quyÕt ®Þnh vµ ph¶n ¸nh nh÷ng sù biÕn ®æi cña cÊu t¹o kü thuËt SẢN XUẤT TBCN CÀNG PHÁT TRIỂN C/ V tăng C > V C tăng : Tương đối - Tuyệt đối V : Có thể tăng tuyệt đối Chắc chắn giảm tương đối Nhân khẩu “thừa” tương đối c. Quy luật bần cùng hóa ng ư ời lao động qu¸ tr×nh t¨ng cÊu t¹o h÷u c¬ cña t ư ­ b¶n Tiến bộ kỹ thuật ThÊt nghiÖp vµ bÊt b×nh ®¼ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin_chuong_3_san_xuat_gia.ppt
Tài liệu liên quan