Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền. Trong nền kinh tế thị trường - Trần Thị Lan Hương

Vai trò lịch sử của Chủ nghĩa tư bản. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Có vai trò to lớn đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội Có giới hạn lich sử nhất định CNTB có tác động tích cực đối với sự phát triển của sản xuất Chuyển nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn hiện đại Phát triển LLSX, phát triển kinh tế thị trường Thực hiện XHH hoá SX và thực hiện DCTS Đạt được trong sự vận động đầy mâu thuẫn thể hiện ở hai xu hướng trái ngược nhau Xu thế phát triển nhanh của nền kinh tế Xu thế trì trệ (hay kìm hãm) của nền kinh tế

ppt34 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 3812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền. Trong nền kinh tế thị trường - Trần Thị Lan Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cạnh tranh và độc quyền Trong nền kinh tế thị trường Ch ư ơng 4 I Cấu trúc III II Độc quyền và độc quyền Nhà nước III Trong nền kinh tế thị trường Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền KTTT 4.1. Quan hệ giữa c ạ nh tranh v à độc quyền trong nền Kinh tế thị trường C¹nh tranh ? Lµ sù ganh ®ua, ®Êu tranh gi÷a c¸c chñ thÓ kinh tÕ ®Ó giµnh ­ ư u thÕ trong s¶n xuÊt vµ tiªu thô s¶n phÈm nh»m thu lîi nhuËn nhiÒu nhÊt Hai h×nh thøc chñ yÕu C¹nh tranh trong néi bé ngµnh C¹nh tranh gi÷a c¸c ngµnh kh¸c nhau KÕt qu¶ kh¸c nhau TÊt yÕu ? 4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền Kinh tế thị trường Tự do cạnh tranh sinh ra độc quyền Quan hệ giữa cạnh tranh và Độc quyền - Cạnh tranh sinh ra độc quyền KTTT - Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh gay gắt hơn: + Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ với các DN ngoài độc quyền + Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ + Cạnh tranh nội bộ các tổ chức ĐQ + Cạnh tranh giữa các XN nhỏ với nhau Khái niệm ĐQ Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ hang hóa, có khả năng định giá cả ĐQ và Pđq Câu hỏi: 1. Tại sao nói “tự do cạnh tranh sinh ra độc quyền”? 2. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền KTTT:  các hình thức cạnh tranh 4.2. Độc quyền và độc quyền Nhà nước 4.2.1. Lý luận của Lênin về độc quyền trong nền KTTT a. Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền Ở THẾ KỶ XIX, NGHIÊN CỨU CNTB TRONG GIAI ĐOẠN TỰ DO CẠNH TRANH “ Tự do cạnh tranh sinh ra tích tụ và tập trung sản xuất , tích tụ và tập trung sản xuất phát triển đến một trình độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền." Đà DỰ BÁO RẰNG: Độc quyền là sự LM giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc SX và LT, có khả năng định giá cả ĐQ và thu Pđq cao. Nguyên nhân: Lực lượng sản xuất phát triển – thành tựu về Khoa học kỹ thuật m thu được ngày càng nhiều  tạo điều kiện tích tụ và tập trung sản xuất  ra đời quy mô SX lớn XÍ NGHIỆP CÓ QUI MÔ LỚN Cạnh tranh TBCN phát triển mạnh mẽ Hợp nhất lại Bị thôn tính Các xí nghiệp vừa và nhỏ Khủng hoảng kinh tế lớn năm 1873 -TBCN Sản xuất xe h ơ i tại hãng Ford (mẫu T, 1913) khắc phục khủng hoảng gây ra, hình thành các Công ty cổ phần Hệ thống tín dụng Thúc đẩy hình thành DN có quy mô lớn Thị trường chứng khoán suy sụp Cần có nguồn vốn lớn để đầu tư  hình thành các tổ chức độc quyền, định GCđq + Pđq  Cạnh tranh dẫn đến ĐQ và các tổ chức độc quyền Vì Lợi nhuận Độc quyền cao: là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuân bình quân, do sự thống trị của ĐQ mang lại Nguồn gốc Pđq = HPLĐCN Giá cả độc quyền= K + Pđq Giá cả độc quyền cao khi bán Và giá cả độc quyền thấp khi mua Cơ sở Giá cả ĐQ là giá trị Là tổ chức liên minh giữa các tư bản lớn để tập trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một ( hoặc một số) loại hàng hoá nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao Độc quyền ? Tác động tích cực: ĐQ tạo khả năng lớn trong hoạt động R&D ĐQ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh ĐQ tạo ra sức mạnh KT  SX lớn hiện đại Hạn chế: ĐQ gây ra cạnh tranh không hoàn hảo  thiệt hại cho XH ĐQ kìm hãm tiến bộ KTh  kìm hãm PT ĐQ chi phối quan hệ KT, XH, giàu nghèo b. Năm đặc điểm của ĐQ trong CNTB Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính Xuất khẩu tư bản Tập trung sản xuất và các tổ chức ĐQ Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền Bản chất của CNTB Độc quyền thể hiện: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc Độc quyền về kinh tế, Phản động và hiếu chiến về chính trị *.Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền. Là đặc điểm chung của các nước tư bản cuối thế kỷ 19- đầu thế kỷ 20 1/2 1/2 Độc quyền ? Các hình thức độc quyền chủ yếu: Cácten (Cartel) Các XN tham gia thoả thuận về giá cả, quy mô, thị trường tiêu thụ (SX và LT vẫn độc lập) Xanhdica (Syndicat) Việc lưu thông do ban quản lý trị điều hành chung ( SX vẫn độc lập) Tờ - rớt (Trust) Việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đều do ban quản trị quản lý Côngxooxiom (Consortium) Hình thức liên kết dọc của các tổ chức độc quền khác nhau Conglomerate Và concern Ngày nay quá trình trên vẫn tiếp tục diễn ra nhưng có nhiều biểu hiện mới (biến tướng đi) Concern: ĐQ đa ngành Conglomerate: Kết hợp Độc quyền ngân hàng ? Ngân hàng nhỏ Cạnh tranh khốc liệt Phá sản Sát nhập *. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính Ngân Hàng lớn TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN CÔNG NGHIỆP TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN NGÂN HÀNG Vai trò của tư bản ngân hàng Làm thay đổi Trước đây Chỉ thực hiện chức năng Thanh toán và tín dụng Giờ đây Nắm hầu hết tư bản tiền tệ của xã hội  khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế Xoắn xuýt Cử đại diện tham gia để theo dõi việc sử dụng tiền vay Mua cổ phần của ngân hàng, hoặc lập ngân hàng phục vụ riêng cho mình Tất Yếu Tư bản tài chính ? Là sự dung hợp giữa tư bản độc quyền trong công nghiệp với tư bản độc quyền trong ngân hàng "Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với tư bản của liên minh độc quyền các nhà công nghiệp " ( V.I. Lênin) Khống chế Đầu sỏ tài chính Là một nhóm nhỏ tư bản độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị, xã hội ,... của toàn bộ xã hội tư bản Đầu sỏ tài chính Tư bản tài chính Thao túng nền kinh tế trong nước Nền kinh tế thế giới chÕ ®é tham dù Vai trò của tư bản tài chính ? Nắm giữ * Xuất khẩu tư bản LÀ ĐẦU TƯ TƯ BẢN RA NƯỚC NGOÀI NHẰM MỤC ĐÍCH CHIẾM ĐOẠT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ CÁC NGUỒN LỢI NHUẬN KHÁC TỪ CÁC NƯỚC NHẬP KHẨU TƯ BẢN Tính tất yếu Các nước phát triển tích luỹ nhiều tư bản cần tìm nơi đầu tư có lợi hơn Các nước lạc hậu muốn phát triển kinh tế nhưng thiếu tư bản Hai hình thức xuất khẩu Xuất khẩu trực tiếp FDI Xuất khẩu gián tiếp ODA Tác động Giúp các nước lạc hâu phát triển kinh tế nhưng phụ thuộc nước ngoài Giúp các nước phát triển tăng cường sự bành trướng ra nước ngoài * Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền CNTB phát triển ngày càng cao thì nhu cầu về thị trường, nguồn nhiên liệu, nhân công, ngày càng lớn: Các tổ chức độc quyền phải bành trướng ra nước ngoài  phân chia thế giới về kinh tế * Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc: Các nước đế quốc đua nhau xâm chiếm thuộc địa và đến đầu thế kỷ XX về cơ bản là đã phân chia xong D iện tích 65 triệu Km2 Dân số 532,2 triệu người Sự phân chia thế giới gữa 6 cường quốc Do sự phân chia không đều nên các nước đấu tranh với nhau để phân lại thế giới về lãnh thổ Anh Nga Sa hoàng Pháp Tỷ lệ thuộc địa x x/ 12 x/7 = (Đức + Mỹ + Nhật) Chiến tranh thế giới c. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền Độc quyền Quy luật giá cả độc quyền (K+PĐQ ) Quy luật lợi nhuận độc quyền cao Tự do cạnh tranh Quy luật giá cả sản xuất (K+p) Quy luật p' bình quân và P bình quân Kinh tế hàng hoá TBCN Quy luật giá trị (W=c+v+m) Quy luật giá trị thặng dư Các giai đoạn phát triển Các qui luật kinh tế * Sự hoạt động của quy luật giá trị: QUI LUẬT GIÁ CẢ ĐỘC QUYỀN Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt nhờ địa vị độc quyền Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định cơ sở của nó là giá trị ; các tổ chức độc quyền thi hành chính sách giá cả độc quyền là để chiếm đoạt một phần giá trị và giá trị thặng dư của người khác b. Sự hoạt động của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền QUI LUẬT LỢI NHUẬN ĐỘC QUYỀN CAO Là lợi nhuận vô cùng cao mà các tổ chức độc quyền thu được nhờ địa vị độc quyền Nội dung: Sản xuất ra Lợi nhuận độc quyền cao cho các nhà tư bản độc quyền bằng cách tăng cường bóc lột Lao động trong, ngoài nước Nguồn gốc Lợi nhuận độc quyền cao Lao động không công trong xí nghiệp không độc quyền Một phần giá trị thặng dư của nhà tư bản vừa và nhỏ Lao động không công trong xí nghiệp độc quyền Lao động không công ở các nước thuộc địa và phụ thuộc 4.2.2. CNTB độc quyền nhà nước 1. Nguyên nhân ra đời và phát triển độc quyền nhà nước ở CNTB: Thời gian Sự phát triển của CNTB Từ khi ra đời cuối TK 19 CNTB tự do cạnh tranh  Giữa Thế kỷ 20 CNTB độc quyền  nay CNTB độc quyền Nhà nước * Nguyên nhân: Trình độ XH hoá cao của LLSX Sự điều tiết của nhà nước đối với kinh tế Mâu thuẫn với QHSX TBCN Khoa học - công nghệ và phân công lao động xã hội phát triển Đòi hỏi Nhà nước tư sản tham gia vào hoạt động kinh tế Nhiều ngành nghề mới ra đời  tư nhân không muốn hoặc không thể làm Thời kỳ này phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh Đòi hỏi nhà nước tư sản phải có những biện pháp tích cực để cứu vãn Xu hướng quốc tế hóa Nhà nước can thiệp >< giữa các TCĐQ QT CNTB Độc quyền Nhà nước 2. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước: Kết hợp Bản chất ? CNTB độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB. Đặc điểm Các tổ chức độc quyền được tăng thêm sức mạnh  Nhà nước tư sản phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền, phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền Nhà nước tư sản trực tiếp tham gia vào đời sống kinh tế 3. Những biểu hiện của độc quyền nhà nước trong CNTB Kết hợp về con người giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà nước Sự can thiệp của Nhà nước vào các quá trình kinh tế Sự hình thành và phát triển của sở hữu Nhà nước a. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước §¶ng céng hoµ §¶ng d©n chñ Các tổ chức độc quyền đã thông qua các đảng phái chính trị để tham gia vào bộ máy nhà nước Liên minh ngành điện Mỹ Hiệp hội hàng không Mỹ HÀNH PHÁP LẬP PHÁP TƯ PHÁP Quyết định Các tổ chức độc quyền thông qua các đảng phái tư sản đã cử Người của họ tham gia vào bộ máy chính phủ với những cương vị khác nhau Các quan chức chính phủ được mời tham gia vào hội đồng quản trị hoặc đỡ đầu cho các tổ chức độc quyền “ Hôm nay là bộ trưởng, ngày mai là chủ ngân hàng; Hôm nay là chủ ngân hàng, ngày mai là bộ trưởng” V.I.Lênin b. Hình thành khu vực kinh tế nhà nước và sở hữu Nhà nước bằng cách : Xây dựng các doanh nghiệp nhà nước bằng ngân sách nhà nước Nhà nước mua lại các xí nghiệp tư nhân, thực hiện quốc hữu hoá Nhà nước mua cổ phần của các doanh nghiệp tư nhân Mở rộng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn tích luỹ của các doanh nghiệp tư nhân  Có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền Kinh tế nhà nước còn có các nhiệm vụ: Trật tự an ninh Quốc phòng Cơ sở ha tầng Sản xuất Y tế, giáo dục c. Sự can thiệp của nhà nước vào các quá trình kinh tế: Nhà nước can thiệp vào kinh tế Các nhà nước trước chủ nghĩa tư bản: Bằng bạo lực và cưỡng bức siêu kinh tế Chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn tự do cạnh tranh Vai trò của nhà nước chỉ dừng lại ở việc điều tiết bằng thuế và pháp luật Chủ nghĩa tư bản ngày nay Thuế, pháp luật Điều tiết các xí nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước Dùng đòn bẩy kinh tế tác động vào các khâu của quá trình tái sản xuất 4. Vai trò lịch sử của Chủ nghĩa tư bản. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Có vai trò to lớn đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội Có giới hạn lich sử nhất định * Vai trò tích cực của CNTB. CNTB có tác động tích cực đối với sự phát triển của sản xuất Chuyển nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn hiện đại Thực hiện XHH hoá SX và thực hiện DCTS Phát triển LLSX, phát triển kinh tế thị trường Đạt được trong sự vận động đầy mâu thuẫn thể hiện ở hai xu hướng trái ngược nhau Xu thế phát triển nhanh của nền kinh tế Xu thế trì trệ (hay kìm hãm) của nền kinh tế Chuyển nền văn minh công nghiệp lên văn minh hậu công nghiệp Hai xu thê vận hành nền kinh tế ở các nước TBCN phát triển * Giới hạn lịch sử của CNTB. CNTB gây ra những hậu quả đối với loài người Thủ phạm gây ra hai cuộc chiến tranh thế giới và hàng trăm cuộc chiến tranh cục bộ khác Nạn đói nghèo và bệnh tật ở các nước chậm phát triển Chạy đua vũ trang và nạn ô nhiễm môi trường CNTB có giới hạn lịch sử bắt nguồn từ mâu thuẫn cơ bản của CNTB Tính chất và trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất Chế độ sở hữu tư nhân Tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất  Mâu thuẫn cơ bản trên được biểu hiện ở những mâu thuẫn chủ yếu sau : Những biểu hiện mới ngày càng sâu sắc của mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản hiện đại * Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động * M â u thuẫn giữa c á c d â n tộc thuộc địa và phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc * Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với nhau Mâu thuẫn CNTB & CNXH ngày nay "diễn biến hoà bình" và "chống diễn biến hoà bình" * Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin_chuong_4_canh_tranh_va.ppt