Bài giảng Kinh tế học vi mô - Bài 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng - Phan Thế Công
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN MẤT CÂN BẰNG TRONG TIÊU DÙNG
• Khi xuất hiện bất đẳng thức, người tiêu dùng chưa tối đa hóa lợi ích, họ sẽ không
mua thêm hàng hóa Y mà tăng chi tiêu cho hàng hóa X, và ngược lại.
• Quá trình trên sẽ xảy ra cho đến khi cân bằng trong tiêu dùng được thiết lập
CẦU CÁ NHÂN
• Hình 3.21a và 3.21b thể hiện sự
lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá
của quần áo và thu nhập giữ
nguyên trong khi giá của thực
phẩm lại thay đổi.
• Đường cầu cá nhân được xây
dựng từ tập hợp các điểm lựa
chọn tiêu dùng tối ưu của người
tiêu dùng khi giá lương thực.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Lợi ích (hay còn gọi là độ thỏa dụng) là mức độ thỏa mãn (hài lòng)
mà người tiêu dùng có được từ việc tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.
Lợi ích cận biên là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm
một đơn vị hàng hóa.
Đường bàng quan (đường đồng lợi ích) là tập hợp tất cả những
điểm mô tả các kết hợp hàng hóa khác nhau (các giỏ hàng hóa khác
nhau) nhưng mang lại lợi ích như nhau đối với người tiêu dùng (hay
được người tiêu dùng ưa thích như nhau).
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần: Lợi ích cận biên của một hàng
hóa có xu hướng giảm đi khi lượng hàng hóa đó được tiêu dùng
nhiều hơn trong một giai đoạn nhất định.
Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y (MRSX/Y) đo
lường số đơn vị hàng hóa Y có thể giảm đi trên mỗi đơn vị hàng hóa
X được tăng thêm vào để duy trì mức lợi ích không đổi.
Đường ngân sách mô tả các giỏ hàng hóa (X, Y) tối đa mà người
tiêu dùng có thể mua được.
35 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vi mô - Bài 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng - Phan Thế Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.3014112228 1
KINH TẾ VI MÔ
Giảng viên: TS. Phan Thế Công
v2.3014112228
BÀI 3
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giảng viên: TS. Phan Thế Công
2
v2.3014112228
MỤC TIÊU CỦA BÀI
• Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
lựa chọn của người tiêu dùng.
• Tiếp cận được mô hình toán để xác định lựa chọn tiêu
dùng cá nhân nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi ích.
• Giải thích được mối quan hệ giữa cân bằng tiêu dùng
và đường cầu cá nhân.
• Phân tích được tác động thu nhập và tác động của giá
cả đến sự lựa chọn tiêu dùng cá nhân.
3
v2.3014112228
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học tốt môn học này, người học phải có kiến thức
ở đại số và hình học trung học phổ thông.
4
v2.3014112228
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc giáo trình trước lúc nghe giảng.
• Sử dụng tốt các phương pháp và công cụ trong
kinh tế học (bao gồm kiến thức đại số và hình
học lớp 12) để phân tích và nghiên cứu bài học.
• Thực hành thường xuyên và liên tục các bài tập
vận dụng để hiểu được lý thuyết và bài tập
thực hành.
5
v2.3014112228
CẤU TRÚC NỘI DUNG
6
Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan3.1
Sự ràng buộc về ngân sách của người tiêu dùng3.2
Lựa chọn dùng tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng3.3
Cầu cá nhân và cầu thị trường3.4
v2.3014112228
3.1. SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ ĐƯỜNG BÀNG QUAN
3.1.1. Một số giả thiết
cơ bản về hành vi của
người tiêu dùng
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa
dụng) và lợi ích cận biên
(độ thỏa dụng cận biên)
3.1.3. Đường bàng quan
3.1.4. Tỷ lệ thay thế
cận biên trong tiêu dùng
3.1.5. Một số trường hợp
đặc biệt của
đường bàng quan
7
v2.3014112228
3.1.1. MỘT SỐ GIẢ THIẾT CƠ BẢN VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
• Sở thích hoàn chỉnh: Người tiêu dùng luôn sắp xếp được các giỏ hàng theo thứ tự
ưa thích.
• Sở thích có tính chất bắc cầu: Nếu A được ưa thích hơn B và B được ưa thích hơn
C A được ưa thích hơn C.
• Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn là thích ít.
8
v2.3014112228
3.1.2. LỢI ÍCH (ĐỘ THỎA DỤNG) VÀ LỢI ÍCH CẬN BIÊN
(ĐỘ THỎA DỤNG CẬN BIÊN)
• Khái niệm lợi ích và tổng lợi ích:
Lợi ích chỉ sự hài lòng, thỏa mãn khi tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ.
Tổng lợi ích (TU): Tổng sự hài lòng, thỏa mãn khi tiêu dùng một lượng hàng hóa
hay dịch vụ nhất định.
Hàm tổng lợi ích: TU = f(X,Y).
Ví dụ: TU = X.Y hoặc TU = 3X + 2Y
• Khái niệm lợi ích cận biên:
Lợi ích cận biên (MU) là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một
đơn vị hàng hóa hay dịch vụ.
Công thức: (Q)
TUMU TU
Q
9
v2.3014112228
3.1.2. LỢI ÍCH (ĐỘ THỎA DỤNG) VÀ LỢI ÍCH CẬN BIÊN
(ĐỘ THỎA DỤNG CẬN BIÊN) (tiếp theo)
10
• Ví dụ: Một người tiêu dùng uống bia, số lượng cốc bia là X, tổng lợi ích là TUX
X 0 1 2 3 4 5 6 7 8
TUX 0 35 65 90 105 110 110 95 60
MUX - 35 30 25 15 5 0 -15 -35
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
• Nội dung quy luật: Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm đi khi lượng
hàng hóa đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một giai đoạn nhất định.
• Do quy luật tác động nên khi tiêu dùng ngày càng nhiều hơn một loại hàng hóa, tổng
lợi ích sẽ tăng lên nhưng tốc độ tăng ngày càng chậm và sau đó giảm.
v2.3014112228
3.1.3. ĐƯỜNG BÀNG QUAN
• Khái niệm: Đường bàng quan (U) là tập hợp các điểm phản ánh các giỏ hàng hóa
khác nhau nhưng được một người tiêu dùng ưa thích như nhau (hay mang lại lợi ích
như nhau đối với người tiêu dùng).
Hình 3.1. Đường bàng quan U0 Hình 3.2. Đường bàng quan càng xa gốc
tọa độ minh họa lợi ích càng tăng
11
v2.3014112228
3.1.3. ĐƯỜNG BÀNG QUAN (tiếp theo)
• Các đường bàng quan không có độ dốc dương.
Khái niệm
A, B U
A và B được ưa thích như nhau. (1)
B nhiều hàng hóa hơn A.
Giả thiết 3
B được ưa thích hơn A. (2)
(1) ≠ (2) Không có đường bàng
quan có độ dốc dương.
12
Hình 3.3. Giả sử có đường bàng quang
có độ dốc dương
Y
0
X
Y2
Y1
B
A
U
X1 X2
v2.3014112228
3.1.3. ĐƯỜNG BÀNG QUAN (tiếp theo)
13
Hình 3.5. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ
thể hiện cho mức lợi ích càng lớn và ngược lại
Hình 3.4. Giả sử có hai đường bàng
quan cắt nhau
• Đường bàng quan có dạng lồi về phía gốc tọa độ do tác động của quy luật lợi ích
cận biên giảm dần.
Y
Y1
X1 X2 X
U2
U1
BA
0
v2.3014112228
3.1.4. TỶ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN TRONG TIÊU DÙNG
• Khái niệm: Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y (MRSX/Y) cho
biết lượng hàng hóa Y mà người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để có thể có thêm một
đơn vị hàng hóa X mà lợi ích trong tiêu dùng không thay đổi.
• Ví dụ: MRSX/Y = 2
• Để có thêm ∆X đơn vị hàng X sẵn sàng từ bỏ ∆Y đơn vị hàng Y.
• Để có thêm 1 đơn vị hàng X sẵn sàng từ bỏ ∆Y/∆X đơn vị hàng Y.
Hình 3.6. Sự đánh đổi hàng hóa Y
cho hàng hóa X
• Độ dốc đường bàng quan phản ánh tỷ lệ đánh
đổi giữa hai loại hàng hóa để đảm bảo lợi ích
không đổi.
X/Y
YMRS
X
MRSX/Y = Độ dốc đường bàng quan
14
v2.3014112228
3.1.4. TỶ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN TRONG TIÊU DÙNG (tiếp theo)
• Khi tăng ∆X đơn vị hàng X tổng lợi ích thay đổi một lượng ∆TUX.
• Khi giảm ∆Y đơn vị hàng Y tổng lợi ích thay đổi một lượng ∆TUY.
X YTU TU 0
X
X
TUMU
X
Y
Y
TUMU
Y
X Y Y XMU X MU Y 0 MU Y MU X
X
Y
MUY
X MU
MRSX/Y = Độ dốc đường bàng quan
X
Y
MU
MU
Mà và
15
v2.3014112228
3.1.4. TỶ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN TRONG TIÊU DÙNG (tiếp theo)
16
X X
YY
X MU MU
MUY MU
MRSX/Y= Độ dốc đường bàng quan X
Y
MU
MU
Đường bàng quan có dạng lồi về phía gốc tọa độ.
Hình 3.7. Đường tổng lợi ích và lợi ích cận biên Hình 3.8. Đường bàng quan có dạng lồi về
phía gốc tọa độ
Y
0
U
X
v2.3014112228
3.1.5. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
Hai trường hợp đặc biệt:
• Hai hàng hóa thay thế hoàn hảo;
• Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo.
Hình 3.10. Đường bàng quan đối với hai loại
hàng hóa bổ sung hoàn hảo
Hình 3.9. Đường bàng quan đối với hai loại
hàng hóa thay thế hoàn hảo
17
v2.3014112228
3.2. SỰ RÀNG BUỘC VỀ NGÂN SÁCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
3.2.1. Đường ngân sách
3.2.2. Các yếu tố làm thay đổi
đường ngân sách
18
v2.3014112228
3.2.1. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
• Xây dựng phương trình giới hạn ngân sách:
Ví dụ: Một người tiêu dùng có số tiền là I = 200USD, sử dụng để mua hai loại
hàng hóa là X và Y với giá tương ứng là PX = $10 và PY = $20. Hãy xác định số
lượng hàng hóa X và Y có thể mua được.
Số lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng có thể mua được là một tập hợp
thỏa mãn điều kiện: 10X + 20Y ≤ 200. Đây là phương trình giới hạn ngân sách.
Nếu là ràng buộc chặt ta được đường ngân sách.
19
Lương thực (Y)
(kg/tuần)
Quần áo (X)
(chiếc/tuần)
v2.3014112228
3.2.1. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)
• Khái niệm: Đường ngân sách là tập hợp
các điểm mô tả các phương án kết hợp tối
đa về hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu
dùng có thể mua được với mức ngân sách
nhất định và giá cả của hàng hóa hay dịch
vụ là biết trước.
• Phương trình đường ngân sách:
X YI XP YP
20
Hình 3.11. Đường ngân sách
Y1
I
PY
0
I
X
N
A
Y2
X2X1 I
Px
B
Y
M
Độ dốc đường ngân sách phản ánh tỷ lệ
đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa ứng với mức
ngân sách nhất định.
v2.3014112228
3.2.1. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)
21
• Để mua thêm ∆X đơn vị hàng X phải giảm ∆Y đơn vị hàng Y
• Để mua thêm 1 đơn vị hàng X phải giảm ∆Y/∆X đơn vị hàng Y
Độ dốc đường ngân sách phản ánh tỷ lệ
đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa ứng với mức
ngân sách nhất định.
X
Y
Độ dốc đường ngân sách
Y X
X Y
I P P
I P P
Độ dốc đường ngân sách X
Y
P
P
Hình 3.12. Độ dốc đường ngân sách
Y1
I
PY
0
I
X
A
Y2
X2X1 I
Px
B
Y
X
Y
v2.3014112228
3.2.2. CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
• Thu nhập tăng từ I0 I1.
• Đường ngân sách dịch chuyển song
song ra ngoài.
• Thu nhập giảm từ I0 I2.
• Đường ngân sách dịch chuyển song
song vào trong.
• Kết luận: Khi thu nhập thay đổi, độ dốc
đường ngân sách không đổi, nó sẽ dịch
chuyển song song ra ngoài nếu thu nhập
tăng và dịch chuyển song song vào trong
nếu thu nhập giảm.
I0 I1I2
Y
I2/PX I0/PX I1/PX
I2/PY
I0/PY
I1/PY
X
Hình 3.13. Sự thay đổi đường ngân sách
khi thu nhập thay đổi
22
v2.3014112228
3.2.2. CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)
• Chỉ có giá hàng hóa X thay đổi
Khi PX giảm đường ngân sách xoay
ra ngoài từ I1 đến I2.
Khi PX tăng đường ngân sách xoay
vào trong từ I1 đến I3.
• Chỉ có giá hàng hóa Y thay đổi
Khi PY giảm đường ngân sách xoay
ra ngoài từ I1 đến I2.
Khi PY tăng đường ngân sách xoay
vào trong từ I1 đến I3.
I1 I2I3
Y
X
Hình 3.14. Sự thay đổi đường ngân sách khi
giá hàng hóa X tăng lên
I1
I2
I3
Y
X
Hình 3.15. Sự thay đổi đường ngân
sách khi giá hàng hóa Y tăng lên
Kết luận: Nếu chỉ có giá của một loại hàng hóa thay đổi thì đường ngân sách sẽ thay
đổi độ dốc. Nó sẽ xoay ra ngoài nếu giá giảm và xoay vào trong nếu giá tăng. 23
v2.3014112228
3.2.2. CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)
24
• Khi giá của cả hai loại
hàng hóa cùng thay đổi:
Giá X và Y cùng tăng và
tăng cùng tỷ lệ.
• Khi giá của cả hai loại
hàng hóa cùng thay đổi:
Giá X và Y cùng giảm và
giảm cùng một tỷ lệ.
• Khi giá của cả hai loại
hàng hóa cùng thay
đổi: Giá X và Y cùng
giảm nhưng X giảm
giá nhiều hơn Y.
I1 I2
Y
X
I1 I2
Y
X
Hình 3.16. Tác động của sự thay đổi giá cả đến
đường ngân sách, khi thu nhập không đổi
I1
I2
Y
X
v2.3014112228
3.3. LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích
với một mức ngân sách
nhất định
3.3.2. Tối thiểu hóa chi tiêu
ứng với một mức lợi ích
nhất định
3.3.3. Lựa chọn trong
điều kiện mất cân bằng
trong tiêu dùng
3.3.4. Lựa chọn tiêu dùng
tối ưu khi ngân sách thay đổi
3.3.5. Lựa chọn tiêu dùng
tối ưu khi thay đổi giá cả
25
v2.3014112228
3.3.1. TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH VỚI MỘT MỨC NGÂN SÁCH NHẤT ĐỊNH
• A, B người tiêu dùng có thể mua được nhưng không nằm trên đường bàng quan xa
gốc tọa độ nhất có thể.
• C là tập hợp hàng hóa mang lại lợi ích lớn nhất (tập hợp hàng hóa tối ưu).
• D được ưa thích nhất nhưng người tiêu dùng không thể mua được.
• C là tiếp điểm giữa đường bàng quan và đường ngân sách.
• Tại C, độ dốc đường bàng quan = độ dốc đường ngân sách.
Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa lợi ích:
X X X Y
Y Y X Y
MU P MU MU
MU P P P
(Điều kiện cần)
X Y
X Y
X Y 0
MU MU
P P
XP YP M
26
Hình 3.17. Xác định giỏ hàng hóa tối ưu
với mức ngân sách nhất định
v2.3014112228
3.3.1. TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH VỚI MỘT MỨC NGÂN SÁCH NHẤT ĐỊNH (tiếp theo)
27
• Nguyên tắc lựa chọn trong trường hợp tiêu dùng nhiều loại hàng hóa.
• Một người tiêu dùng có số tiền là I sử dụng để mua các loại hàng hóa là X, Y, Z,
với giá tương ứng là PX, PY, PZ,... Khi đó nguyên tắc lựa chọn tiêu dùng tối ưu (điều
kiện cần) sẽ là:
• Điều kiện cần và đủ để một người tiêu dùng tối đa hóa độ thỏa dụng khi có một mức
ngân sách nhất định I0
X Y Z
X Y Z
MU MU MU ...
P P P
X Y Z
X Y Z
X Y Z 0
MU MU MU ...
P P P
XP YP ZP .... I
v2.3014112228
3.3.2. TỐI THIỂU HÓA CHI TIÊU ỨNG VỚI MỘT MỨC LỢI ÍCH NHẤT ĐỊNH
28
• Điều kiện cần và đủ để lựa chọn tiêu dùng tối ưu tại E
X Y
X Y
X,Y 0
MU MU
P P
TU f(X,Y) TU
X
Y
0
Hình 3.18. Xác định giỏ hàng hóa tối ưu
tại mức lợi ích nhất định
v2.3014112228
3.3.3. LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN MẤT CÂN BẰNG TRONG TIÊU DÙNG
• Khi xuất hiện bất đẳng thức, người tiêu dùng chưa tối đa hóa lợi ích, họ sẽ không
mua thêm hàng hóa Y mà tăng chi tiêu cho hàng hóa X, và ngược lại.
• Quá trình trên sẽ xảy ra cho đến khi cân bằng trong tiêu dùng được thiết lập.
X Y
X Y
MU MU
P P
29
v2.3014112228
3.3.4. LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU KHI NGÂN SÁCH THAY ĐỔI
• Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi, giá không đổi
Hình 3.19. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi ngân sách thay đổi
30
v2.3014112228
3.3.5. LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU KHI THAY ĐỔI GIÁ CẢ
• Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả thay đổi, thu nhập không đổi
Hình 3.20. Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá hàng hóa X thay đổi
31
v2.3014112228
3.4. CẦU CÁ NHÂN VÀ CẦU THỊ TRƯỜNG
3.4.1. Cầu cá nhân
3.4.2. Cầu thị trường
32
v2.3014112228
3.4.1. CẦU CÁ NHÂN
• Hình 3.21a và 3.21b thể hiện sự
lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá
của quần áo và thu nhập giữ
nguyên trong khi giá của thực
phẩm lại thay đổi.
• Đường cầu cá nhân được xây
dựng từ tập hợp các điểm lựa
chọn tiêu dùng tối ưu của người
tiêu dùng khi giá lương thực.
Hình 3.21. Ảnh hưởng của sự thay đổi
giá lương thực 33
v2.3014112228
3.4.2. CẦU THỊ TRƯỜNG
• Cầu thị trường bằng tổng cầu của các cá nhân cộng lại, cộng theo chiều trục hoành,
chiều sản lượng.
• Đường cầu thị trường sẽ dịch sang phải nếu có thêm người tiêu dùng gia nhập
thị trường.
• Các yếu tố tác động tới các đường cầu cá nhân cũng sẽ tác động tới đường cầu
thị trường.
Hình 3.22. Xây dựng đường cầu thị trường từ đường cầu cá nhân
34
v2.3014112228
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Lợi ích (hay còn gọi là độ thỏa dụng) là mức độ thỏa mãn (hài lòng)
mà người tiêu dùng có được từ việc tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.
Lợi ích cận biên là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm
một đơn vị hàng hóa.
Đường bàng quan (đường đồng lợi ích) là tập hợp tất cả những
điểm mô tả các kết hợp hàng hóa khác nhau (các giỏ hàng hóa khác
nhau) nhưng mang lại lợi ích như nhau đối với người tiêu dùng (hay
được người tiêu dùng ưa thích như nhau).
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần: Lợi ích cận biên của một hàng
hóa có xu hướng giảm đi khi lượng hàng hóa đó được tiêu dùng
nhiều hơn trong một giai đoạn nhất định.
Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y (MRSX/Y) đo
lường số đơn vị hàng hóa Y có thể giảm đi trên mỗi đơn vị hàng hóa
X được tăng thêm vào để duy trì mức lợi ích không đổi.
Đường ngân sách mô tả các giỏ hàng hóa (X, Y) tối đa mà người
tiêu dùng có thể mua được.
35
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_bai_3_ly_thuyet_ve_hanh_vi_cua_n.pdf