Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô

Bài 3.12 Đáp án: a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập * Theo phương pháp chi tiêu: GDP mp = C+I+G+NX = 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500. * Theo phương pháp thu nhập GDP mp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De. De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100. GDP mp = 230+60+25+35+50+100=500. b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất GNP mp = GDPmp + NIA. = 500-50=450. GNPfc= GNPmp-Te = 450-50=400. c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995? * GNP theo giá thị trường: GNPR95=(GNPmp, 95/Chỉ số giá 95) = (450/150)100=300. * Tỷ lệ lạm phát: 95=[(150-120)/120]100=25%. B13. Cho các khoản mục hạch toán theo lãnh thổ: Bảng . Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia Đơn vị tính: tỷ USD Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Tiền lương 600 Lợi tức chủ doanh nghiệp 40 Tiền cho thuê 30 Lợi tức không chia 13 Tiền lãi vay 20 Thuế lợi tức 20 Đầu tư 250 Thuế giá trị gia tăng 25 Đầu tư ròng 50 Thuế trước bạ 10 Lợi tức cổ phần 27 Thuế tài nguyên 15 a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường? b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất? Đáp án: a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường GDP mp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De De = I- Đầu tư ròng = 250-50=200 B= Lợi tức cổ phần +Lợi tức chủ doanh nghiệp + Lợi tức không chia + Thuế lợi tức  B=27+40+13+20=100 Te=Thuế giá trị gia tăng + Thuế trước bạ + Thuế tài nguyên GDP mp = 600+100+20+30+50+200=1000. b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất GDPfc=1000-50=950.

pdf18 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/24/2021 1 Chương 3 CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ N.A.§OµN –KTQL- §HBKHN Mục tiêu: Các chỉ tiêu đo lường Y,P và U? Cách đo lường? Ý nghĩa của các chỉ tiêu? Nội dung: 3.1. Dòng luân chuyển nền kinh tế giản đơn và phương pháp đo lường sản lượng của nền kinh tế 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội 3.3. Tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng 3.4. Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP 3.5.. Đo lưường biến động giá 3.6. Tỷ lệ thất nghiệp 3.7. Khái quát về mô hình tổng cầu-tổng cung và các biến số kinh tế vĩ mô TỔNG QUAN N.A.§ - KTQL - §HBKHN HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và các hộ gia đình 1000 1000 1000 1000 LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V. DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ Các khái niệm - Các chủ thể của nền kinh tế - Doanh nghiệp - Gia đình Các doanh nghiệp Các gia đình Chính phủ Nước ngoài Nền kinh tế giản đơn Nền kinh tế đóng Nền kinh tế mở 3.1. DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3/24/2021 2 Kết luận rút ra + Sự thống nhất giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa giá trị sản lượng và thu nhập + Các phương pháp đo lường sản lượng: 3.1. DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ 1000 1000 1000 1000 LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V. Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các DN và các hộ GĐ N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN + Sự thống nhất giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa giá trị sản lượng và thu nhập + Các phương pháp đo lường sản lượng 3.1. DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ 2 3 HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các DN và các hộ GĐ 1000 1000 1000 1000 LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V.4 1 Kết luận N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Đo lường sản lượng của nền kinh tế như thế nào? Một số chỉ tiêu đo lường sản lượng GDP: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội GNP: Gross National Product – Tổng thu nhập quốc dân (GNI: Gross National Income) NNP: Net National Product - Thu nhập quốc dân ròng NI: National Income - Thu nhập quốc dân Tham gia của nước ngoài Hoạt động ở nước ngoài 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3.2.1. Khái niệm GDP và phương pháp đo lường N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Phân biệt các chỉ tiêu: Phân biệt tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc dân GDP: Gross Domestic Product GNP: Gross National Product Phân biệt tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng GNP: Gross National Product NNP: Net National Product Gross / Net ? N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3/24/2021 3 Ví dụ: Ông A đầu tư mua xe tải, 200 tr., tự chở thuê, xe sử dụng 5 năm Thu chi tiền hàng năm: Doanh thu: 120 tr. Chi tiền: xăng dầu, sửa chữa: 20 tr. Thu nhập gộp: 100 tr. Khấu hao: 40 tr. Thu nhập ròng: 60 tr. Tiêu dùng Tiết kiệm ròng Quỹ khấu hao Tiết kiệm gộp Đầu tư mới Đầu tư duy tr× Đầu tư gộp 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Một số khái niệm liên quan N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Khái niệm Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường sản lượng được sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất nằm trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) không phân biệt ai là chủ sở hữu các yếu tố đó N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Cách tính Các khái niệm hỗ trợ: + Giá trị gia tăng + Hàng hóa trung gian/cuối cùng Ví dụ một nền kinh tế chỉ sản xuất quần áo Trồng bông Dệt vải áo May quần 100 200 400 450 Hình 3.2. Các doanh nghiệp tham gia vào việc cung ứng quần áo Các DN Bán ra Tổng: 1150 Người bán hàng N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Giá trị gia tăng là giá trị đưược tạo ra bởi các dịch vụ vốn và lao động trong một giai đoạn nhất định của tiến trình sản xuất. Hàng hoá cuối cùng là những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ xem xét và đưược ngưười sử dụng cuối cùng mua. Hàng hoá trung gian là những hàng hoá sơ chế, đóng vai trò là đầu vào cho quá trình sản xuất của một DN khác và được sử dụng hết trong quá trình đó. N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3/24/2021 4 200 Trồng bông Dệt vải May quần áo 100 400 450 Các DN Bán ra Giá trị gia tăng 100 100 200 50 450 Hàng hoá, dịch vụ cuối cùng 450 GTGT, HH, DV trung gian/ cuối cùng Người bán hàng N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Các hướng đo lường sản lượng: - Tổng hàng hóa dịch vụ sản xuất ra - Tổng chi tiêu - Tổng thu nhập Các phương pháp đo lường GDP: - GDP bằng tổng giá trị gia tăng - GDP bằng tổng chi tiêu cho HH, DV cuối cùng - GDP bằng tổng thu nhập (gộp), bao gồm tiền lương, thu nhập cho thuê, lợi nhuận lãi vay, thu nhập tự hành nghề, và khấu hao. N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Ví dụ về tính GDP Bài 3.1 Có 4 hãng trong nền kinh tế giản đơn: - Hãng sản xuất thép, - Hãng sản xuất máy móc, thiết bị dùng trong công nghiệp ô tô, - Hãng sản xuất ôtô, - Hãng sản xuất lốp ô tô. Giả sử hãng sản xuất thép kiêm cả việc khai thác quặng và bán ra lượng thép là 4.000 tr. VND, trong đó 1.000 tr. VND bán cho hãng SX máy móc, thiết bị và 3.000 tr. VND bán cho hang SX ô tô. Hãng SX MM, TB sử dụng hết lượng thép mua và bán ra lượng MMTB với giá 2.000 tr. VND cho hang SX ô tô. Hãng SX lốp ô tô kiêm cả việc SX mủ cao su đã SX và bán ra lượng lốp xe là 500 tr. VND cho hang SX ô tô. Hãng SX ô tô sử dụng hết lượng thép, lốp xe đã mua và bán ra cho người TD lượng ô tô giá trị 5.000 tr. VND. N.A.§ - KTQL - §HBKHN Ví dụ về tính GDP Hàng hoá Người bán Người mua Giá trị giao dịch Giá trị gia tăng Chi tiêu cho HH, DV cuối cùng Thu nhập từ YTSX Thép Thép Máy móc Lốp xe Ôtô SX thép SX thép SX máy SX lốp xe SX ôtô SX máy SX ôtô SX ôtô SX ôtô Người TD 1000 3000 2000 500 5000 Tổng giá trị giao dịch 11500 GDP Tính giá trị giao dịch và GDP N.A.§ - KTQL - §HBKHN • Giá trị gia tăng đưược phân phối hết cho các hộ gia đình dưới các hình thức tiền lương, lợi nhuận, lãi vay, tiền cho thuê. • Hãy tính tổng giá trị giao dịch và GDP theo các phương pháp giá trị gia tăng, chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ cuối cùng và thu nhập từ yếu tố sản xuất. 3/24/2021 5 • Giá trị gia tăng được phân phối hết cho các hộ gia đình dưới các hình thức tiền lương, lợi nhuận, lãi vay, tiền cho thuê. • Hãy tính tổng giá trị giao dịch và GDP theo các phương pháp giá trị gia tăng, chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ cuối cùng và thu nhập từ yếu tố sản xuất. Ví dụ về tính GDP Tính giá trị giao dịch và GDP Hàng hoá Người bán Người mua Giá trị giao dịch Giá trị gia tăng Chi tiêu cho HH, DV cuối cùng Thu nhập từ YTSX Thép Thép Máy móc Lốp xe Ôtô SX thép SX thép SX máy SX lốp xe SX ôtô SX máy SX ôtô SX ôtô SX ôtô Người TD 1000 3000 2000 500 5000 1000 3000 1000 500 1500 - - 2000 - 5000 1000 3000 1000 500 1500 Tổng giá trị giao dịch 11500 GDP 7000 7000 7000 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và các hộ gia đình 1000 1000 1000 1000 LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V. N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Chú ý Hướng đi tiếp theo là tập trung cụ thể hóa cách tính GDP theo tổng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của các chủ thể kinh tế là các gđ, doanh nghiệp, chính phủ và yếu tố nước ngoài. N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm Đầu tư Đầu tư là việc mua các hàng hoá để dùng trong tương lai. Đầu tư trong hạch toán GDP bao gồm: - Đầu tư cố định vào kinh doanh, - Đầu tư cố định vào nhà ở, - Đầu tư vào hàng tồn kho. ĐẦU TƯ N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3/24/2021 6 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm Các khái niệm đầu tư TÀI CHÍNH VỐN HOÁ (ĐT SXKD) TSCĐ HÀNG TỒN KHO THEO KẾ HOẠCH NGOÀI KẾ HOẠCH THEO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ (I) Hình 3.3. Phân loại đầu tư trong hạch toán thu nhập quốc dân ĐẦU TƯ 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm Ví dụ: Công ty sản xuất thép - Đầu tư mua xe tải  Có kế hoạch - Đầu tư cho hàng tồn kho – thép thành phẩm chờ bán: Kế hoạch: 100 000 tấn Thực tế: a) Khoảng 100 000 tấn b) 10 000 tấn c) 300 000 tấn a) Cân bằng b) Thiếu hàng - ĐT ngoài kế hoạch - 90 000 tấn c) Dư thừa hàng – ĐT ngoài kế hoạch 200 000 tấn Phân biệt đầu tư có kế hoạch và đầu tư ngoài kế hoạch N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm ĐẦU TƯ Tính GDP theo tổng chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ cuối cùng: GDP=C+I Tính GDP nền kinh tế giản đơn N.A.ĐOÀN - KTQL Tiết kiệm Tiết kiệm (S - Saving) là phần thu nhập không được chi để mua hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng ở thời kỳ hiện tại. 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp) 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI N.A.ĐOÀN - KTQL 3/24/2021 7 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp) Một số khái niệm GDP (thu nhËp) Tiêu dùng C DI Tiết kiệm gộp doanh nghiệp (GBS) Tiết kiệm cá cá nhân (Scn) Tổng tiết kiệm N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp) HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và các hộ gia đình 1000 1000 1000 1000 LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V. N.A.ĐOÀN - KTQL 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp) HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP: 1000 THU NHẬP: 800 C: 700 700 Hình 3.1b. Dòng luân chuyển kinh tế có đầu tư và tiết kiệm GBS: 200 HHĐT: 300 Scn: 100 I 1 2 3 4 N.A.ĐOÀN - KTQL Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm (tiếp) GDP (sản phẩm)GDP(thu nhập) C C I  I1 I2 DI Scn GBS • Từ GDP C+Scn +GBS và GDP  C+I;  Scn +GBS I=I1 +I2 trong đó, I1 là đầu tư có kế họach và I2 là đầu tư ngoài kế hoạch. Hình 3.4. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm và sản lượng cân bằng 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI N.A.ĐOÀN - KTQL 3/24/2021 8 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp) HÀNG ĐẦU TƯ HÀNG TIÊU DÙNG ĐT THEO KẾ HOẠCH CHI TIÊU CHO TIÊU DÙNG TIẾT KIỆM CHI TIÊU CHO TIÊU DÙNG I C HÀNG HOÁ, DV I = STHU NHẬP I  S THAY ĐỔI TỒN KHO NGOÀI KẾ HOẠCH Quan hệ đầu tư - tiết kiệm và điều kiện cân bằng thị trường ĐT NGOÀI KẾ HOẠCH 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI N.A.ĐOÀN - KTQL Hình 3.5. Dòng luân chuyển có đầu tưư và tích luỹ Các DN Y=1000 Chi tiêu tiêu dùng: C = 700 Thị trường vốnTiết kiệm cá nhân Scn =200 Đầu tư: I = 300 Thu nhập khả dụng: DI=900 GBS=100đình Các hộ gia Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm (tiếp) 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI N.A.ĐOÀN - KTQL Bài 3.5 Giả sử trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, mức tiêu dùng là 400, đầu tưư theo kế hoạch là 100, tổng sản lượng là 520. a. Tổng chi tiêu theo kế hoạch là bao nhiêu? b. Tính lượng tồn kho, dự trữ ngoài kế hoạch. c. Tính lượng tiết kiệm? d. Đầu tư thực tế là bao nhiêu? c. Các nhà sản xuất phản ứng như thế nào trong thời kỳ tiếp theo? Ví dụ Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm và nguyên nhân xảy ra suy thoái, khủng hoảng kinh tế Đặc trưng của suy thoái, khủng hoảng kinh tế? Tại sao lại xảy ra suy thoái, khủng hoảng kinh tế? Tại sao hàng hóa sản xuất ra lại không bán hết? Y=Yn YYn N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3/24/2021 9 HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và các hộ gia đình SL: 1000 C:1000 HÀNG HÓA: 1000 TN: 1000 LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V. 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm và nguyên nhân suy thoái, khủng hoảng kinh tế I = ? Có tiết kiệm, đầu tư HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP: 1000 THU NHẬP: 800 C: 700 700 GBS: 200 HHĐT: 300 Scn: 100 I Hình 3.1. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm và suy thoái kinh tế. Khi I<S  hàng hóa dư thừa. Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm và nguyên nhân suy thoái, khủng hoảng kinh tế I<S Lương giá không linh hoạt Phản ứng lan truyền P P0 P1 Q1 Q0 Q SS DD 1 2 W/P W0/P0 L1 L0 L LS Ld 3.2.3. Hoạt động kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển • Tham gia của chính phủ. • Thu nhập chủ yếu của chính phủ là từ thuế. Thuế (T-Tax) bao gồm thuế trực thu (Td -direct Tax) và thuế gián thu (Te - expenditure Tax, indirect Tax). • Thuế ròng: NT=Td +Te-Tr=T-Tr; (Tr – Transferpayments). Thu thuế Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ (G) Thuế Te Td P Giá có thuế - Giá thị trường Giá chưa có thuế GDPmp GDPfc N.A.§ - KTQL - §HBKHN GDP=C+I+G 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3/24/2021 10 Dòng luân chuyển có sự tham gia của chính phủ Hình 3.6. Dòng luân chuyển có sự tham gia của chính phủ CÁC GIA ĐÌNH GDPmp =C+I+G GDPfc =C+I+G-Te Td C TeG Tr Scn DI=Y-GBS+Tr-Td I Y-GBS CÁC DOANH NGHIỆP GBS CHÍNH PHỦ GDP=C+I+G N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Do tổng thu nhập bằng tổng sản phẩm sản xuất ra, ta có: DI+GBS+NT=C+I+G  C+Scn +GBS+NT=C+I+G  Scn +GBS+NT=I+G  (NT-G)+Scn +GBS =I Scông + Stư = I GDPmp (thu nhập) C GDPmp (sản phẩm) C I  G DI NT Scn GBS Dòng luân chuyển có sự tham gia của chính phủ N.A.§ - KTQL - §HBKHN Hình 3.7. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm khi có chính phủ 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI Hình 3.6. Dòng luân chuyển khi có xuất nhập khẩu CÁC GIA ĐÌNH GDPmp =C+I+G+X-M GDPfc =C+I+G+X-M-Te Td C TeG Tr Scn DI=Y-GBS+Tr-Td I Y-GBS CÁC DOANH NGHIỆP GBS CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN X M 3.2.4. Khu vực nước ngoài GDP=C+I+G+NX 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3.2.4. Khu vực nước ngoài GDPmp (thu nhập) C Scn GBS C I  G DI NT NX Từ tổng thu nhập bằng tổng sản phẩm, khi có xuất nhập khẩu, đẳng thức thu nhập quốc dân được điều chỉnh lại như sau: DI+GBS+NT=C+I+G+NX  C+Scn+GBS+NT=C+I+G+NX  Scn+GBS+NT=I+G+NX  (NT-G)+Scn+GBS =I+NX S=I+NX  NX=S-I GDP=C+I+G+NX N.A.§ - KTQL - §HBKHN Hình 3.8. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm khi có chính phủ và xuất nhập khẩu GDPmp (sản lượng) 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3/24/2021 11 Tr=50 Td=50 Te=150 Td=50 Doanh nghiệp GDPmp =1000 Hộ gia đình DI=600 Chính phủ NT=200 900 X=100 C+I+G=1000 I=300 C=500 M=100 Scn=100 G=200 GBS=200 N.A.§ - KTQL - §HBKHN GDP=C+I+G+NX 600 (tiền lương, tiền cho thuê, lãi, lợi nhuận) Nước ngoài 3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI 3.2.4. Khu vực nước ngoài Hình 3.9. Dòng luân chuyển nền kinh tế mở 3.3. TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN, THU NHẬP QUỐC DÂN RÒNG GNP đo lường tổng thu nhập của các công dân của một nước, trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), bất kể dịch vụ yếu tố sản xuất của họ được cung cấp ở nước nào. GNP = GDP + NIA Thu nhập quốc dân ròng (NNP) là giá trị sản phẩm ròng của nền kinh tế thuộc về các công dân của một nước. NNP phản ánh phần giá trị mới tạo ra bởi các yếu tố sản xuất của các công dân của một nước, trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). NNP = GNP - Khấu hao Thu nhập quốc dân ròng theo chi phí cho yếu tố sản xuất được gọi là thu nhập quốc dân, viết tắt là NI (NI- National Income) N.A.§ - KTQL - §HBKHN Thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài GDP theo giá thị trường Khấu hao NI Thu nhập cho thuê Lợi nhuận, lãi vay Thu nhập tự hành nghề Tiền lương, tiền công DI N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3.3. TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN, THU NHẬP QUỐC DÂN RÒNG NX G I C NNP theo giá thị trường GDP theo giá thị trường GNP theo giá thị trường NNP theo giá thị trường Hình 3.10. Tóm tắt hạch toán thu nhập quốc dân Thuế trực thu Tiết kiệm DN ròng Thanh toán chuyển nhượng Te Thu nhập quốc dân theo chi phí cho yếu tố sản xuất Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Khấu hao tài sản cố định Tiền lương Lãi vay Tiền thuê tài sản cố định 350 5.000 500 50 Lợi nhuận Tổng đầu tư tư nhân Chi tiêu cá nhân 450 750 5.600 Bài 3.10 Bảng 3.7 Trình bày các số liệu nền kinh tế giản đơn. Bảng 3.7 Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia Đơn vị tính: triệu USD • Hãy tính NNPmp theo phương pháp tổng chi tiêu và phuơng pháp tổng thu nhập. 3/24/2021 12 Bài 3.10 Đáp án: Cách 1: Tính NNPmp theo tổng chi tiêu GNPmp=C+I=750+5600=6350. NNPmp=GNPmp-De =6350-350=6000. Cách 2: Tính NNPmp theo tổng thu nhập NNPmp=5000+500+50+450=6000. Bài 3.12 Cho các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ của năm 1995 trong bảng 3.9. Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia năm 1995 Đơn vị tính: tỷ USD Hãy tính: a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập? b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất? c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995? Bài 3.12 Đáp án: a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập * Theo phương pháp chi tiêu: GDPmp = C+I+G+NX = 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500. * Theo phương pháp thu nhập GDPmp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De. De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100. GDPmp = 230+60+25+35+50+100=500. b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất GNPmp = GDPmp + NIA. = 500-50=450. GNPfc= GNPmp -Te = 450-50=400. c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995? * GNP theo giá thị trường: GNPR95=(GNPmp, 95/Chỉ số giá 95) = (450/150)100=300. * Tỷ lệ lạm phát: 95=[(150-120)/120]100=25%. 3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU GDP, GNP VÀ NNP Sử dụng chỉ tiêu nào? Mức độ bao quát và điều chỉnh GDP – Hàng hóa và sản phẩm tự tiêu dùng – Thời gian nghỉ ngơi – Tác động phi thị trường Đơn vị đo lường – Tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa đo lường sản lượng theo mức giá hiện hành (vào thời điểm những hàng hoá và dịch vụ này được sản xuất ra); tổng sản phẩm quốc nội thực tế đo lường sản lượng theo giá cố định (giá tại một thời điểm cụ thể được chọn làm năm gốc). - Chỉ số giảm phát GDP = GDP danh nghĩa GDP thực tế N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3/24/2021 13 Ví dụ về GDP danh nghĩa và thực tế Năm 01 Năm 02 So sánh Sản lượng 100 110 Tăng 10% Mức giá 10 11 Tăng 10% GDP danh nghĩa 10x100=1000 11x110=1210 Tămg 21% GDP thực tế (theo P01) 10x100=1000 10x110=1100 Tăng 10% + Chỉ số giảm phát GDP năm 02 = = 1,1 1210 1100 + Thường công bố GDP thực tế N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU GDP, GNP VÀ NNP Hạn g Quốc gia/Vùng lãnh thổ GDP (Triệu US$) Thế giới[5] 75,278,049 — Liên minh châu Âu [n 1][5] 17,112,922 1 Hoa Kỳ 19,362,129 2 Trung Quốc[n 2] 11,937,562 3 Nhật Bản 4,884,489 4 Đức 3,651,871 5 Pháp 2,574,807 6 Vương quốc Anh 2,565,051 7 Ấn Độ 2,439,008 8 Brasil 2,080,916 9 Ý 1,921,139 GDP danh nghĩa Công bố bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế (ước tính cho 2017)[1] 10 Canada 1,640,385 11 Hàn Quốc 1,529,743 12 Nga[n 3] 1,469,341 13 Úc 1,390,150 KHÁI QUÁT • So sánh mức giá giữa các thời kỳ • Các chỉ tiêu so sánh – Chỉ số, hệ số – Tỷ lệ tăng, giảm Ví dụ về so sánh tiền lương W01= 3tr./tháng W02= 3,3tr./tháng  Tiền lương tăng gấp 1,1lần Tiền lương tăng 10% W01, W02 – Mức lương trung bình Cách tính? Về nguyên tắc, tính chỉ số giá và tỷ lệ lạm phát cũng tương tự như vậy N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ 3/24/2021 14 • CÁC ĐẠI LƯỢNG • Chỉ số giá là tương quan so sánh giữa mức giá của một thời kỳ (năm) với mức giá thời kỳ (năm) cơ sở, cho biết giá của thời kỳ xem xét gấp (hoặc nhỏ hơn) bao nhiêu lần giá của thời kỳ cơ sở. – Chỉ số điều chỉnh GDP – Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI- Consumer Price Index) – Chỉ số giá sản xuất (PPI- Producer Price Index). • Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự biến động giá cả của một nhóm hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu cho cơ cấu tiêu dùng của xã hội. • Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ thay đổi mức giá chung, được tính so sánh giữa thời sau với thời trước, hoặc tính tương đối cho một thời kỳ nhất định, cho biết mức giá ở cuối thời kỳ tăng bao nhiêu phần trăm so với mức giá đầu thời kỳ. • Tỷ lệ giảm giá được gọi là tỷ lệ giảm phát. N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ N.A.§ - KTQL - §HBKHN Ví dụ về tính chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát Bài 3.2.4. Giả sử người tiêu dùng chỉ sử dụng 3 loại hàng hoá: Bảng 3.21. Giá và sản lượng hàng hoá Hàng hoá Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 P (ngàn đồng/kg) Q (kg) P(ngàn đồng/kg) Q (kg) P (ngàn đồng/kg) Q (kg) Gạo Ngô Khoai 4 1 1 200 100 100 6 2 1 300 100 200 6 3 2 300 200 200 Chọn mức giá và cơ cấu tiêu dùng năm 2001 làm cơ sở. a. Tính CPI cho từng năm? b. Tính tỷ lệ lạm phát theo CPI cho các năm 2002 và 2003? c. Tính chỉ số điều chính GDP cho từng năm? 3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ 1000 4x200+1x100+1x100 400 200+100+1002,5 = = 2200 6x300+2x100+1x200 600 300+100+2003,67 = = Mức giá trung bình năm 2001: Mức giá trung bình năm 2002: Mức giá trung bình năm 2001: Mức giá trung bình năm 2002: 1000 4x200+1x100+1x100 400 200+100+1002,5 = = 1500 6x200+2x100+1x100 400 200+100+1003,75 = = Có thay đổi sản lượng Bỏ qua thay đổi sản lượng Ví dụ về tính chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát Bài 3.24 Đáp án: a. Tính CPI cho từng năm Giỏ hàng hoá cố định theo năm 2001. Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2001: 4200+1100+1100=1000. Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2002: 6200+2100+1100=1500. Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2003: 6200+3100+2100=1700. Chỉ số giá tiêu dùng: CPI năm 2001=1000/1000=1,0. CPI năm 2002=1500/1000=1,5. CPI năm 2003=1700/1000=1,7. b. Tỷ lệ lạm phát theo CPI năm 2002: 02 =[(1,5-1)/1]100%=50%. Tỷ lệ lạm phát theo CPI năm 2003: 03 =[(1,7-1,5)/1,5]100%=13%. N.A.§ - KTQL - §HBKHN 3/24/2021 15 Chú ý cách tính Mức giá trung bình năm 2001: Mức giá trung bình năm 2002: 1000 4x200+1x100+1x100 400 200+100+1002,5 = = 1500 6x200+2x100+1x100 400 200+100+1003,75 = = Chỉ số giá năm 2002: 3,75 2,5 CPI = = 1,5    n 1j jjdiCPI P1,2Q1,1 + P2,2 Q2,1 + P1,2Q1,1 P2,2 Q2,1 P1,1Q1,1 + P2,1Q2,1 + P1Q1 P1Q1= + + CPI = P1,2 P1,1Q1,1 P2,2 P2,1Q1,1 P1,1 P1Q1 P2,1 P1Q1 x + x + . CPI = 100% 1-t n¨m gi¸ møc 1-t n¨m gi¸ møc - t n¨m gi¸ møc t n¨m ph¸t l¹m lÖ Tû  Tốc độ tăng CPIt = x100% = Tỷ lệ lạm phát CPIt – CPIt-1 CPIt-1 Trong đó: j từ 1 n, chỉ n các loại hàng ij - chỉ số giá cả của từng loại hàng, nhóm hàng j dj - tỷ trọng mức tiêu dùng của từng loại, nhóm hàng j dj = 1 và nó phản ánh cơ cấu tiêu dùng của xã hội.    n 1j jjdiCPI 3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ Ví dụ về tính chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát Cách tính theo công thức:    n 1j jjdiCPI Hàng hoá Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 P Q Tổng Tỷ lệ(%) P02 P02/P01 P03 P03/P01 Gạo Ngô Khoai 4 1 1 200 100 100 800 100 100 80 10 10 6 2 1 1,5 2 1 6 3 2 1,5 3 2 Tổng 1000 CPI02 = 0,8x1,5+0,1x2+0,1x1=1,5 CPI03 = 0,8x1,5+0,1x3+0,1x2=1,7 N.A.§ - KTQL - §HBKHN Mã Các nhóm hàng và dịch vụ Quyền số (%) C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00 01 I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 39,93 011 1. Lương thực 8,18 012 2. Thực phẩm 24,35 013 3. Ăn uống ngoài gia đình 7,40 02 II. Đồ uống và thuốc lá 4,03 03 III. May mặc, mũ nón, giày dép 7,28 04 IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng 10,01 05 V. Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,65 06 VI. Thuốc và dịch vụ y tế 5,61 07 VII. Giao thông 8,87 08 VIII. Bưu chính viễn thông 2,73 09 IX. Giáo dục 5,72 10 X. Văn hoá, giải trí và du lịch 3,83 11 XI. Hàng hoá và dịch vụ khác 3,34 3/24/2021 16 Quyền số chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2015-2020 của toàn quốc Mã Các nhóm hàng và dịch vụ Quyền số (%) C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00 01 I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 36,12 011 1. Lương thực 4,46 012 2. Thực phẩm 22,60 013 3. Ăn uống ngoài gia đình 9,06 02 II. Đồ uống và thuốc lḠ3,59 03 III- May mặc, mũ nón, giầy dép 6,37 04 IV- Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD 15,73 05 V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 7,31 06 VI- Thuốc và dịch vụ y tế 5,04 063 Dịch vụ y tế 3,87 07 VII- Giao thông 9,37 08 VIII- Bưu chính viễn thông 2,89 09 IX- Giáo dục 5,99 092 Dịch vụ giáo dục 5,16 10 X- Văn hoá, giải trí và du lịch 4,29 11 XI- Hàng hoá và dịch vụ khác 3,30 CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHỈ SỐ GIÁ VÀNG VÀ CHỈ SỐ GIÁ ĐÔLA MỸ CẢ NƯỚC Tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: % CHỈ SỐ GIÁ THÁNG 12 NĂM 2017 SO VỚI Năm 2017 so với năm Kỳ gốc Tháng 12 Tháng 11 2016 năm 2014 năm 2016 năm 2017 CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG 107,64 102,60 100,21 103,53 I, Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 103,03 98,20 99,77 98,92 1- Lương thực 105,15 103,12 100,56 101,61 2- Thực phẩm 100,99 96,08 99,50 97,40 3- Ăn uống ngoài gia đình 107,22 101,24 100,08 101,45 II, Đồ uống và thuốc lá 105,68 101,37 100,17 101,52 III, May mặc, mũ nón, giầy dép 104,78 101,14 100,43 101,07 IV, Nhà ở và vật liệu xây dựng (*) 107,12 104,67 100,22 104,29 V, Thiết bị và đồ dùng gia đình 105,30 101,08 100,12 101,02 VI, Thuốc và dịch vụ y tế 203,69 127,79 102,55 142,29 Trong đó: Dịch vụ y tế 249,34 137,30 103,30 157,91 VII, Giao thông 89,65 106,04 100,84 106,80 VIII, Bưu chính viễn thông 97,91 99,54 99,97 99,40 IX, Giáo dục 126,21 107,29 100,00 109,10 Trong đó: Dịch vụ giáo dục 130,21 108,19 100,00 110,42 X, Văn hoá, giải trí và du lịch 103,45 100,76 100,03 100,86 XI, Hàng hoá và dịch vụ khác 109,10 102,33 100,16 102,14 CHỈ SỐ GIÁ VÀNG 106,81 104,74 99,88 103,71 CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ 106,03 99,95 100,02 101,40 LẠM PHÁT CƠ BẢN(**) 1,29 0,11 101,41 (*) Nhóm này bao gồm: tiền thuê nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHỈ SỐ GIÁ VÀNG VÀ CHỈ SỐ GIÁ ĐÔLA MỸ CẢ NƯỚC Tháng 6 năm 2020 Đơn vị tính: % CHỈ SỐ GIÁ THÁNG 6 NĂM 2020 Bình 6 tháng SO VỚI quân quý đầu II năm năm Kỳ gốc năm 2014 Tháng 6 năm 2019 Tháng 12 năm 2019 Tháng 5 năm 2020 2020 so với cùng kỳ năm 2019 2020 so với cùng kỳ 2019 CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG 115,96 103,17 99,41 100,66 102,83 104,19 I, Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 122,44 112,46 103,59 100,44 112,12 111,17 1- Lương thực 112,31 105,34 103,86 99,60 105,28 103,38 2- Thực phẩm 124,93 115,86 103,42 100,72 115,36 114,28 3- Ăn uống ngoài gia đình 121,48 107,83 103,86 100,15 107,70 107,54 II, Đồ uống và thuốc lá 110,58 101,46 100,74 100,09 101,60 101,70 III, May mặc, mũ nón, giầy dép 108,00 100,68 99,88 100,00 100,82 101,04 IV, Nhà ở và vật liệu xây dựng (*) 112,36 100,16 98,67 99,58 100,64 103,01 V, Thiết bị và đồ dùng gia đình 108,83 101,22 100,63 100,07 101,28 101,33 VI, Thuốc và dịch vụ y tế 218,35 103,37 100,43 100,01 103,36 103,29 Trong đó: Dịch vụ y tế 270,13 103,98 100,36 100,00 103,93 103,86 VII, Giao thông 77,59 82,70 83,43 106,05 79,88 90,74 VIII, Bưu chính viễn thông 96,22 99,49 99,77 99,96 99,44 99,39 IX, Giáo dục 140,32 104,36 100,12 100,01 104,52 104,50 Trong đó: Dịch vụ giáo dục 145,98 104,64 100,10 100,00 104,75 104,66 X, Văn hoá, giải trí và du lịch 104,88 98,38 98,00 99,99 98,56 99,50 XI, Hàng hoá và dịch vụ khác 116,81 103,31 101,37 100,19 103,30 103,45 CHỈ SỐ GIÁ VÀNG 144,41 130,18 116,81 101,71 129,16 125,17 CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ 108,55 99,41 100,47 99,42 100,28 100,12 LẠM PHÁT CƠ BẢN(**) 2,45 0,07 2,81 3/24/2021 17 Mức giá chung Hàng hoá Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 P (ngàn đồng/kg) Q (kg) P(ngàn đồng/kg) Q (kg) P (ngàn đồng/kg) Q (kg) Gạo Ngô Khoai 4 1 1 200 100 100 6 2 1 300 100 200 6 3 2 300 200 200 Mức giá trung bình năm 2001: Mức giá trung bình năm 2002: 1000 4x200+1x100+1x100 400 200+100+1002,5 = = 1500 6x200+2x100+1x100 400 200+100+1003,75 = = Chọn mức giá năm 2001 là cơ sở:  Mức giá năm 2001 bằng 1 (100%). Mức giá năm 2002 là 3,75/2,5 =1,5. Mức giá năm 2003 là 1,7. Ví dụ, nếu tỷ lệ tăng GDP tiềm năng hàng năm của một nước là 4%, hệ số =2, tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 6% xuống mức 5%, ta có: % thay đổi GDP thực tế = 4% - 2 (5%-6%) = 6%. Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp cho biết có bao nhiêu phần trăm lực lượng lao động chưa tìm được việc làm Quy luật OKUN ΔGDP Δ Tỷ lệ thất nghiệp Δ Sản lượng tiềm năng N.A.§ - KTQL - §HBKHN ΔY = ΔYn -  ΔU Số người thất nghiệp Lực lưượng lao động 3.6. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP Tỷ lệ thất nghiệp =  100% Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị 1. Tổng đầu tư 150 8. Tiêu dùng hộ gia đình 200 2. Đầu tư ròng 50 9. Chi tiêu của chính phủ 100 3. Tiền lương 230 10. Tiền lãi cho vay 25 4. Tiền thuê đất 35 11. Thuế gián thu 50 5. Lợi nhuận 60 12. Thu nhập ròng từ nước ngoài -50 6. Xuất khẩu 100 13. Chỉ số giá năm 1994 120 7. Nhập khẩu 50 14. Chỉ số giá năm 1995 150 • Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia năm 1995 • Đơn vị tính: tỷ USD Bµi 3.12 Hãy tính: a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập? b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất? c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995? 3/24/2021 18 Bài 3.12 Đáp án: a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập * Theo phương pháp chi tiêu: GDPmp = C+I+G+NX = 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500. * Theo phương pháp thu nhập GDPmp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De. De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100. GDPmp = 230+60+25+35+50+100=500. b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất GNPmp = GDPmp + NIA. = 500-50=450. GNPfc= GNPmp -Te = 450-50=400. c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995? * GNP theo giá thị trường: GNPR95=(GNPmp, 95/Chỉ số giá 95) = (450/150)100=300. * Tỷ lệ lạm phát: 95=[(150-120)/120]100=25%. B13. Cho các khoản mục hạch toán theo lãnh thổ: Bảng . Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia Đơn vị tính: tỷ USD Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Tiền lương 600 Lợi tức chủ doanh nghiệp 40 Tiền cho thuê 30 Lợi tức không chia 13 Tiền lãi vay 20 Thuế lợi tức 20 Đầu tư 250 Thuế giá trị gia tăng 25 Đầu tư ròng 50 Thuế trước bạ 10 Lợi tức cổ phần 27 Thuế tài nguyên 15 a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường? b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất? Đáp án: a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường GDPmp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De De = I- Đầu tư ròng = 250-50=200 B= Lợi tức cổ phần +Lợi tức chủ doanh nghiệp + Lợi tức không chia + Thuế lợi tức  B=27+40+13+20=100 Te=Thuế giá trị gia tăng + Thuế trước bạ + Thuế tài nguyên GDPmp = 600+100+20+30+50+200=1000. b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất GDPfc=1000-50=950.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_3_cac_dai_luong_co_ban_cu.pdf
Tài liệu liên quan