Bài 3.12
Đáp án:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và
phương pháp thu nhập
* Theo phương pháp chi tiêu:
GDP
mp = C+I+G+NX
= 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500.
* Theo phương pháp thu nhập
GDP
mp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De.
De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100.
GDP
mp = 230+60+25+35+50+100=500.
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GNP
mp = GDPmp + NIA.
= 500-50=450.
GNPfc= GNPmp-Te = 450-50=400.
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
* GNP theo giá thị trường:
GNPR95=(GNPmp, 95/Chỉ số giá 95) = (450/150)100=300.
* Tỷ lệ lạm phát:
95=[(150-120)/120]100=25%.
B13. Cho các khoản mục hạch toán theo lãnh thổ:
Bảng . Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia
Đơn vị tính: tỷ USD
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
Tiền lương 600 Lợi tức chủ doanh nghiệp 40
Tiền cho thuê 30 Lợi tức không chia 13
Tiền lãi vay 20 Thuế lợi tức 20
Đầu tư 250 Thuế giá trị gia tăng 25
Đầu tư ròng 50 Thuế trước bạ 10
Lợi tức cổ phần 27 Thuế tài nguyên 15
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường?
b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất?
Đáp án:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
GDP
mp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De
De = I- Đầu tư ròng = 250-50=200
B= Lợi tức cổ phần +Lợi tức chủ doanh nghiệp + Lợi tức không
chia + Thuế lợi tức
B=27+40+13+20=100
Te=Thuế giá trị gia tăng + Thuế trước bạ + Thuế tài nguyên
GDP
mp = 600+100+20+30+50+200=1000.
b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GDPfc=1000-50=950.
18 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/24/2021
1
Chương 3
CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN
CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
N.A.§OµN –KTQL- §HBKHN
Mục tiêu: Các chỉ tiêu đo lường Y,P và U?
Cách đo lường?
Ý nghĩa của các chỉ tiêu?
Nội dung:
3.1. Dòng luân chuyển nền kinh tế giản đơn và phương pháp
đo lường sản lượng của nền kinh tế
3.2. Tổng sản phẩm quốc nội
3.3. Tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng
3.4. Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP
3.5.. Đo lưường biến động giá
3.6. Tỷ lệ thất nghiệp
3.7. Khái quát về mô hình tổng cầu-tổng cung và các biến số
kinh tế vĩ mô
TỔNG QUAN
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP
DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT
CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG
HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và
các hộ gia đình
1000
1000
1000
1000
LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V.
DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ
Các khái niệm
- Các chủ thể của nền kinh tế
- Doanh nghiệp
- Gia đình
Các doanh nghiệp
Các gia đình
Chính phủ
Nước ngoài
Nền kinh tế
giản đơn Nền
kinh
tế
đóng
Nền
kinh
tế
mở
3.1. DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ
N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN
3/24/2021
2
Kết luận rút ra
+ Sự thống nhất giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa giá trị sản
lượng và thu nhập
+ Các phương pháp đo lường sản lượng:
3.1. DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ
HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP
DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT
CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG
HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
1000
1000
1000
1000
LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V.
Hình 3.1.
Dòng luân
chuyển giữa
các DN và
các hộ GĐ
N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN
+ Sự thống nhất giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa giá trị
sản lượng và thu nhập
+ Các phương pháp đo lường sản lượng
3.1. DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ
2
3
HỘ GIA ĐÌNH DOANH
NGHIỆP
DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT
CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG
HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các DN và các hộ GĐ
1000
1000
1000
1000
LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V.4
1
Kết luận
N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN
Đo lường sản lượng của nền kinh tế như
thế nào?
Một số chỉ tiêu đo lường sản lượng
GDP: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
GNP: Gross National Product – Tổng thu nhập quốc dân
(GNI: Gross National Income)
NNP: Net National Product - Thu nhập quốc dân ròng
NI: National Income - Thu nhập quốc dân
Tham gia của
nước ngoài
Hoạt động ở
nước ngoài
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3.2.1. Khái niệm GDP và phương pháp đo
lường
N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN
Phân biệt các chỉ tiêu:
Phân biệt tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc dân
GDP: Gross Domestic Product
GNP: Gross National Product
Phân biệt tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng
GNP: Gross National Product
NNP: Net National Product
Gross / Net ?
N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3/24/2021
3
Ví dụ: Ông A đầu tư mua xe tải, 200 tr., tự chở thuê, xe sử dụng 5 năm
Thu chi tiền hàng năm:
Doanh thu: 120 tr.
Chi tiền: xăng dầu, sửa chữa: 20 tr.
Thu nhập gộp: 100 tr.
Khấu hao: 40 tr.
Thu nhập ròng: 60 tr.
Tiêu dùng
Tiết kiệm ròng Quỹ khấu hao
Tiết kiệm gộp
Đầu tư mới Đầu tư duy
tr×
Đầu tư
gộp
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Một số khái
niệm liên quan
N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường sản
lượng được sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất nằm
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất
định (thường là một năm) không phân biệt ai là chủ sở
hữu các yếu tố đó
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Cách tính
Các khái niệm hỗ trợ:
+ Giá trị gia tăng
+ Hàng hóa trung gian/cuối cùng
Ví dụ một nền kinh tế chỉ sản xuất
quần áo
Trồng bông Dệt vải
áo
May quần
100 200 400 450
Hình 3.2. Các doanh nghiệp tham gia vào việc cung ứng quần áo
Các DN
Bán ra
Tổng: 1150
Người bán hàng
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Giá trị gia tăng là giá trị đưược tạo ra bởi các dịch vụ vốn và
lao động trong một giai đoạn nhất định của tiến trình sản xuất.
Hàng hoá cuối cùng là những hàng hoá và dịch vụ được sản
xuất ra trong thời kỳ xem xét và đưược ngưười sử dụng cuối
cùng mua.
Hàng hoá trung gian là những hàng hoá sơ chế, đóng vai trò
là đầu vào cho quá trình sản xuất của một DN khác và được
sử dụng hết trong quá trình đó.
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3/24/2021
4
200
Trồng
bông
Dệt
vải
May
quần áo
100 400 450
Các
DN
Bán ra
Giá trị
gia tăng
100 100 200 50
450
Hàng hoá, dịch
vụ cuối cùng 450
GTGT, HH, DV trung gian/ cuối cùng
Người
bán hàng
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Các hướng đo lường sản lượng:
- Tổng hàng hóa dịch vụ sản xuất ra
- Tổng chi tiêu
- Tổng thu nhập
Các phương pháp đo lường GDP:
- GDP bằng tổng giá trị gia tăng
- GDP bằng tổng chi tiêu cho HH, DV cuối cùng
- GDP bằng tổng thu nhập (gộp), bao gồm tiền
lương, thu nhập cho thuê, lợi nhuận lãi vay, thu nhập tự
hành nghề, và khấu hao.
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Ví dụ về tính GDP
Bài 3.1
Có 4 hãng trong nền kinh tế giản đơn:
- Hãng sản xuất thép,
- Hãng sản xuất máy móc, thiết bị dùng trong công
nghiệp ô tô,
- Hãng sản xuất ôtô,
- Hãng sản xuất lốp ô tô.
Giả sử hãng sản xuất thép kiêm cả việc khai thác quặng và
bán ra lượng thép là 4.000 tr. VND, trong đó 1.000 tr. VND bán cho
hãng SX máy móc, thiết bị và 3.000 tr. VND bán cho hang SX ô tô.
Hãng SX MM, TB sử dụng hết lượng thép mua và bán ra
lượng MMTB với giá 2.000 tr. VND cho hang SX ô tô.
Hãng SX lốp ô tô kiêm cả việc SX mủ cao su đã SX và bán ra
lượng lốp xe là 500 tr. VND cho hang SX ô tô.
Hãng SX ô tô sử dụng hết lượng thép, lốp xe đã mua và bán
ra cho người TD lượng ô tô giá trị 5.000 tr. VND.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Ví dụ về tính GDP
Hàng
hoá
Người bán Người mua Giá trị
giao dịch
Giá trị
gia tăng
Chi tiêu
cho HH,
DV cuối
cùng
Thu nhập
từ YTSX
Thép
Thép
Máy móc
Lốp xe
Ôtô
SX thép
SX thép
SX máy
SX lốp xe
SX ôtô
SX máy
SX ôtô
SX ôtô
SX ôtô
Người TD
1000
3000
2000
500
5000
Tổng giá trị giao dịch 11500
GDP
Tính giá trị giao dịch và GDP
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
• Giá trị gia tăng đưược phân phối hết cho các hộ gia đình dưới
các hình thức tiền lương, lợi nhuận, lãi vay, tiền cho thuê.
• Hãy tính tổng giá trị giao dịch và GDP theo các phương pháp
giá trị gia tăng, chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ cuối cùng và thu nhập từ
yếu tố sản xuất.
3/24/2021
5
• Giá trị gia tăng được phân phối hết cho các hộ gia đình dưới
các hình thức tiền lương, lợi nhuận, lãi vay, tiền cho thuê.
• Hãy tính tổng giá trị giao dịch và GDP theo các phương pháp
giá trị gia tăng, chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ cuối cùng và thu nhập từ
yếu tố sản xuất.
Ví dụ về tính GDP
Tính giá trị giao dịch và GDP
Hàng
hoá
Người bán Người mua Giá trị
giao dịch
Giá trị
gia tăng
Chi tiêu
cho HH,
DV cuối
cùng
Thu nhập
từ YTSX
Thép
Thép
Máy móc
Lốp xe
Ôtô
SX thép
SX thép
SX máy
SX lốp xe
SX ôtô
SX máy
SX ôtô
SX ôtô
SX ôtô
Người TD
1000
3000
2000
500
5000
1000
3000
1000
500
1500
-
-
2000
-
5000
1000
3000
1000
500
1500
Tổng giá trị giao dịch 11500
GDP 7000 7000 7000
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm
HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP
DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT
CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG
HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và các hộ
gia đình
1000
1000
1000
1000
LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V.
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Chú ý
Hướng đi tiếp theo là tập trung cụ thể hóa
cách tính GDP theo tổng chi tiêu cho hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng của các chủ thể kinh tế là các gđ,
doanh nghiệp, chính phủ và yếu tố nước ngoài.
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm
Đầu tư
Đầu tư là việc mua các hàng hoá để dùng
trong tương lai.
Đầu tư trong hạch toán GDP bao gồm:
- Đầu tư cố định vào kinh doanh,
- Đầu tư cố định vào nhà ở,
- Đầu tư vào hàng tồn kho.
ĐẦU TƯ
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3/24/2021
6
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm
Các khái niệm đầu tư
TÀI CHÍNH
VỐN HOÁ
(ĐT SXKD)
TSCĐ
HÀNG TỒN
KHO
THEO KẾ
HOẠCH
NGOÀI KẾ
HOẠCH
THEO KẾ
HOẠCH
ĐẦU TƯ
(I)
Hình 3.3. Phân loại đầu tư trong hạch toán thu nhập quốc dân
ĐẦU TƯ
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm
Ví dụ: Công ty sản xuất thép
- Đầu tư mua xe tải Có kế hoạch
- Đầu tư cho hàng tồn kho – thép thành phẩm chờ bán:
Kế hoạch: 100 000 tấn
Thực tế: a) Khoảng 100 000 tấn
b) 10 000 tấn
c) 300 000 tấn
a) Cân bằng
b) Thiếu hàng - ĐT ngoài
kế hoạch - 90 000 tấn
c) Dư thừa hàng – ĐT
ngoài kế hoạch 200 000
tấn
Phân biệt đầu tư có kế hoạch và đầu tư ngoài kế hoạch
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm
ĐẦU TƯ
Tính GDP theo tổng chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ
cuối cùng:
GDP=C+I
Tính GDP nền kinh tế giản đơn
N.A.ĐOÀN - KTQL
Tiết kiệm
Tiết kiệm (S - Saving) là phần thu nhập không
được chi để mua hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng ở
thời kỳ hiện tại.
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp)
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
N.A.ĐOÀN - KTQL
3/24/2021
7
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp)
Một số khái niệm
GDP
(thu
nhËp)
Tiêu dùng C
DI
Tiết kiệm gộp doanh nghiệp (GBS)
Tiết kiệm cá cá nhân (Scn) Tổng
tiết
kiệm
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp)
HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP
DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT
CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG
HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và các
hộ gia đình
1000
1000
1000
1000
LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V.
N.A.ĐOÀN - KTQL
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp)
HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP: 1000
THU NHẬP: 800
C: 700
700
Hình 3.1b. Dòng luân chuyển kinh tế có đầu tư
và tiết kiệm
GBS: 200
HHĐT: 300
Scn: 100
I
1
2 3
4
N.A.ĐOÀN - KTQL
Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm (tiếp)
GDP
(sản phẩm)GDP(thu nhập)
C C
I
I1
I2
DI
Scn
GBS
• Từ GDP C+Scn +GBS và GDP C+I; Scn +GBS I=I1
+I2
trong đó, I1 là đầu tư có kế họach và I2 là đầu tư ngoài kế
hoạch.
Hình 3.4. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm và sản lượng cân bằng
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
N.A.ĐOÀN - KTQL
3/24/2021
8
3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp)
HÀNG ĐẦU
TƯ
HÀNG TIÊU
DÙNG
ĐT THEO
KẾ HOẠCH
CHI TIÊU
CHO TIÊU
DÙNG
TIẾT
KIỆM
CHI TIÊU
CHO TIÊU
DÙNG
I
C
HÀNG HOÁ, DV I = STHU NHẬP I S
THAY ĐỔI
TỒN KHO
NGOÀI KẾ
HOẠCH
Quan hệ đầu tư - tiết kiệm và điều kiện
cân bằng thị trường
ĐT NGOÀI KẾ
HOẠCH
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
N.A.ĐOÀN - KTQL
Hình 3.5. Dòng luân chuyển có đầu tưư và tích luỹ
Các DN
Y=1000
Chi tiêu tiêu dùng: C = 700
Thị trường
vốnTiết kiệm cá nhân
Scn =200 Đầu tư: I = 300
Thu nhập khả dụng: DI=900
GBS=100đình
Các hộ gia
Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm (tiếp)
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
N.A.ĐOÀN - KTQL
Bài 3.5
Giả sử trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, mức
tiêu dùng là 400, đầu tưư theo kế hoạch là 100, tổng sản
lượng là 520.
a. Tổng chi tiêu theo kế hoạch là bao nhiêu?
b. Tính lượng tồn kho, dự trữ ngoài kế hoạch.
c. Tính lượng tiết kiệm?
d. Đầu tư thực tế là bao nhiêu?
c. Các nhà sản xuất phản ứng như thế nào trong thời kỳ
tiếp theo?
Ví dụ
Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm và nguyên
nhân xảy ra suy thoái, khủng hoảng kinh tế
Đặc trưng của suy thoái, khủng
hoảng kinh tế?
Tại sao lại xảy ra suy thoái,
khủng hoảng kinh tế? Tại sao hàng
hóa sản xuất ra lại không bán hết?
Y=Yn YYn
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
9
HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP
DỊCH VỤ YẾU TỐ SẢN XUẤT
CHI MUA HÀNG TIÊU DÙNG
HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
Hình 3.1. Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệp và các
hộ gia đình
SL:
1000
C:1000
HÀNG HÓA: 1000
TN: 1000 LƯƠNG, TIỀN THUÊ, LỢI NHUẬN,V.V.
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm và nguyên
nhân suy thoái, khủng hoảng kinh tế
I = ?
Có tiết kiệm, đầu tư
HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP: 1000
THU NHẬP: 800
C: 700
700
GBS: 200
HHĐT: 300
Scn: 100
I
Hình 3.1. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm và suy thoái
kinh tế. Khi I<S hàng hóa dư thừa.
Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm và nguyên
nhân suy thoái, khủng hoảng kinh tế
I<S
Lương giá không linh hoạt
Phản ứng lan truyền
P
P0
P1
Q1 Q0 Q
SS
DD
1
2
W/P
W0/P0
L1 L0 L
LS
Ld
3.2.3. Hoạt động kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển
• Tham gia của chính phủ.
• Thu nhập chủ yếu của chính phủ là từ thuế. Thuế (T-Tax) bao
gồm thuế trực thu (Td -direct Tax) và thuế gián thu (Te -
expenditure Tax, indirect Tax).
• Thuế ròng:
NT=Td +Te-Tr=T-Tr; (Tr – Transferpayments).
Thu thuế
Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ (G)
Thuế
Te
Td P
Giá có thuế - Giá thị trường
Giá chưa có thuế
GDPmp
GDPfc
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
GDP=C+I+G
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3/24/2021
10
Dòng luân chuyển có sự tham gia của chính phủ
Hình 3.6. Dòng luân chuyển có sự tham gia của chính phủ
CÁC GIA ĐÌNH
GDPmp =C+I+G
GDPfc =C+I+G-Te
Td
C
TeG
Tr
Scn
DI=Y-GBS+Tr-Td
I
Y-GBS
CÁC DOANH NGHIỆP
GBS
CHÍNH PHỦ
GDP=C+I+G
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Do tổng thu nhập bằng tổng sản phẩm sản xuất ra, ta có:
DI+GBS+NT=C+I+G C+Scn +GBS+NT=C+I+G
Scn +GBS+NT=I+G (NT-G)+Scn +GBS =I
Scông + Stư = I
GDPmp
(thu nhập)
C
GDPmp
(sản phẩm)
C
I
G
DI
NT
Scn
GBS
Dòng luân chuyển có sự tham gia của chính phủ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 3.7. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm khi có chính phủ
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Hình 3.6. Dòng luân chuyển khi có xuất nhập khẩu
CÁC GIA ĐÌNH
GDPmp =C+I+G+X-M
GDPfc =C+I+G+X-M-Te
Td
C
TeG
Tr
Scn
DI=Y-GBS+Tr-Td
I
Y-GBS
CÁC DOANH NGHIỆP
GBS
CHÍNH PHỦ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
X
M
3.2.4. Khu vực nước
ngoài
GDP=C+I+G+NX
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3.2.4. Khu vực nước ngoài
GDPmp
(thu nhập)
C
Scn
GBS
C
I
G
DI
NT NX
Từ tổng thu nhập bằng tổng sản phẩm, khi có xuất nhập khẩu,
đẳng thức thu nhập quốc dân được điều chỉnh lại như sau:
DI+GBS+NT=C+I+G+NX C+Scn+GBS+NT=C+I+G+NX
Scn+GBS+NT=I+G+NX (NT-G)+Scn+GBS =I+NX
S=I+NX NX=S-I
GDP=C+I+G+NX
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 3.8. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm khi có chính phủ và
xuất nhập khẩu
GDPmp
(sản lượng)
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3/24/2021
11
Tr=50
Td=50
Te=150
Td=50
Doanh nghiệp
GDPmp =1000
Hộ gia đình
DI=600
Chính phủ
NT=200
900
X=100
C+I+G=1000
I=300
C=500 M=100
Scn=100
G=200
GBS=200
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
GDP=C+I+G+NX
600 (tiền lương, tiền cho thuê, lãi,
lợi nhuận)
Nước
ngoài
3.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
3.2.4. Khu vực nước
ngoài
Hình 3.9. Dòng luân chuyển nền kinh tế mở
3.3. TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN, THU NHẬP QUỐC DÂN RÒNG
GNP đo lường tổng thu nhập của các công dân của một nước,
trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), bất kể dịch vụ
yếu tố sản xuất của họ được cung cấp ở nước nào.
GNP = GDP + NIA
Thu nhập quốc dân ròng (NNP) là giá trị sản phẩm ròng của nền
kinh tế thuộc về các công dân của một nước. NNP phản ánh phần
giá trị mới tạo ra bởi các yếu tố sản xuất của các công dân của
một nước, trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
NNP = GNP - Khấu hao
Thu nhập quốc dân ròng theo chi phí cho yếu tố sản xuất được
gọi là thu nhập quốc dân, viết tắt là NI (NI- National Income)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Thu nhập tài
sản ròng từ
nước ngoài
GDP theo
giá thị
trường
Khấu hao
NI
Thu nhập
cho thuê
Lợi nhuận,
lãi vay
Thu nhập tự
hành nghề
Tiền lương,
tiền công
DI
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3.3. TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN, THU NHẬP QUỐC DÂN RÒNG
NX
G
I
C
NNP
theo giá
thị
trường
GDP theo
giá thị
trường
GNP theo
giá thị
trường
NNP theo
giá thị
trường
Hình 3.10. Tóm tắt hạch toán thu nhập quốc dân
Thuế trực
thu
Tiết kiệm
DN ròng
Thanh
toán
chuyển
nhượng
Te
Thu nhập
quốc dân
theo chi
phí cho
yếu tố sản
xuất
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
Khấu hao tài sản cố định
Tiền lương
Lãi vay
Tiền thuê tài sản cố định
350
5.000
500
50
Lợi nhuận
Tổng đầu tư tư nhân
Chi tiêu cá nhân
450
750
5.600
Bài 3.10
Bảng 3.7 Trình bày các số liệu nền kinh tế giản đơn.
Bảng 3.7 Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia
Đơn vị tính: triệu USD
• Hãy tính NNPmp theo phương pháp tổng chi tiêu
và phuơng pháp tổng thu nhập.
3/24/2021
12
Bài 3.10
Đáp án:
Cách 1: Tính NNPmp theo tổng chi tiêu
GNPmp=C+I=750+5600=6350.
NNPmp=GNPmp-De =6350-350=6000.
Cách 2: Tính NNPmp theo tổng thu nhập
NNPmp=5000+500+50+450=6000.
Bài 3.12
Cho các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ của năm 1995 trong bảng 3.9.
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia năm 1995
Đơn vị tính: tỷ USD
Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và
phương pháp thu nhập?
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất?
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
Bài 3.12
Đáp án:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và
phương pháp thu nhập
* Theo phương pháp chi tiêu:
GDPmp = C+I+G+NX
= 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500.
* Theo phương pháp thu nhập
GDPmp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De.
De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100.
GDPmp = 230+60+25+35+50+100=500.
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GNPmp = GDPmp + NIA.
= 500-50=450.
GNPfc= GNPmp -Te = 450-50=400.
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
* GNP theo giá thị trường:
GNPR95=(GNPmp, 95/Chỉ số giá 95) = (450/150)100=300.
* Tỷ lệ lạm phát:
95=[(150-120)/120]100=25%.
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU GDP, GNP VÀ NNP
Sử dụng chỉ tiêu nào?
Mức độ bao quát và điều chỉnh GDP
– Hàng hóa và sản phẩm tự tiêu dùng
– Thời gian nghỉ ngơi
– Tác động phi thị trường
Đơn vị đo lường
– Tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa đo lường sản lượng theo mức
giá hiện hành (vào thời điểm những hàng hoá và dịch vụ này được
sản xuất ra); tổng sản phẩm quốc nội thực tế đo lường sản lượng
theo giá cố định (giá tại một thời điểm cụ thể được chọn làm năm
gốc).
- Chỉ số giảm phát GDP =
GDP danh nghĩa
GDP thực tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
13
Ví dụ về GDP danh nghĩa và thực tế
Năm 01 Năm 02 So sánh
Sản lượng 100 110 Tăng 10%
Mức giá 10 11 Tăng 10%
GDP danh nghĩa 10x100=1000 11x110=1210 Tămg 21%
GDP thực tế (theo
P01)
10x100=1000 10x110=1100 Tăng 10%
+ Chỉ số giảm phát GDP năm 02 = = 1,1
1210
1100
+ Thường công bố GDP thực tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU GDP, GNP VÀ NNP
Hạn
g
Quốc gia/Vùng lãnh
thổ
GDP (Triệu
US$)
Thế giới[5] 75,278,049
— Liên minh châu Âu
[n
1][5] 17,112,922
1 Hoa Kỳ 19,362,129
2 Trung Quốc[n 2] 11,937,562
3 Nhật Bản 4,884,489
4 Đức 3,651,871
5 Pháp 2,574,807
6 Vương quốc Anh 2,565,051
7 Ấn Độ 2,439,008
8 Brasil 2,080,916
9 Ý 1,921,139
GDP danh nghĩa
Công bố bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế (ước
tính cho 2017)[1]
10 Canada 1,640,385
11 Hàn Quốc 1,529,743
12 Nga[n 3] 1,469,341
13 Úc 1,390,150
KHÁI QUÁT
• So sánh mức giá giữa các thời kỳ
• Các chỉ tiêu so sánh
– Chỉ số, hệ số
– Tỷ lệ tăng, giảm
Ví dụ về so sánh tiền lương
W01= 3tr./tháng
W02= 3,3tr./tháng
Tiền lương tăng gấp 1,1lần
Tiền lương tăng 10%
W01, W02 – Mức lương
trung bình
Cách tính?
Về nguyên tắc, tính chỉ số giá và tỷ lệ lạm phát cũng tương tự
như vậy
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ
3/24/2021
14
• CÁC ĐẠI LƯỢNG
• Chỉ số giá là tương quan so sánh giữa mức giá của một thời kỳ
(năm) với mức giá thời kỳ (năm) cơ sở, cho biết giá của thời kỳ
xem xét gấp (hoặc nhỏ hơn) bao nhiêu lần giá của thời kỳ cơ sở.
– Chỉ số điều chỉnh GDP
– Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI- Consumer Price Index)
– Chỉ số giá sản xuất (PPI- Producer Price Index).
• Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự biến động giá cả của một nhóm
hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu cho cơ cấu tiêu dùng của xã hội.
• Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ thay đổi mức giá chung, được tính so sánh
giữa thời sau với thời trước, hoặc tính tương đối cho một thời kỳ
nhất định, cho biết mức giá ở cuối thời kỳ tăng bao nhiêu phần trăm
so với mức giá đầu thời kỳ.
• Tỷ lệ giảm giá được gọi là tỷ lệ giảm phát.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Ví dụ về tính chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát
Bài 3.2.4. Giả sử người tiêu dùng chỉ sử dụng 3 loại hàng hoá:
Bảng 3.21. Giá và sản lượng hàng hoá
Hàng
hoá
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
P (ngàn
đồng/kg)
Q (kg) P(ngàn
đồng/kg)
Q (kg) P (ngàn
đồng/kg)
Q (kg)
Gạo
Ngô
Khoai
4
1
1
200
100
100
6
2
1
300
100
200
6
3
2
300
200
200
Chọn mức giá và cơ cấu tiêu dùng năm 2001 làm cơ sở.
a. Tính CPI cho từng năm?
b. Tính tỷ lệ lạm phát theo CPI cho các năm 2002 và 2003?
c. Tính chỉ số điều chính GDP cho từng năm?
3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ
1000 4x200+1x100+1x100
400 200+100+1002,5 = =
2200 6x300+2x100+1x200
600 300+100+2003,67 = =
Mức giá trung bình năm 2001:
Mức giá trung bình năm 2002:
Mức giá trung bình năm 2001:
Mức giá trung bình năm 2002:
1000 4x200+1x100+1x100
400 200+100+1002,5 = =
1500 6x200+2x100+1x100
400 200+100+1003,75 = =
Có thay đổi sản lượng
Bỏ qua thay đổi sản lượng
Ví dụ về tính chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát
Bài 3.24
Đáp án:
a. Tính CPI cho từng năm
Giỏ hàng hoá cố định theo năm 2001.
Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2001: 4200+1100+1100=1000.
Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2002: 6200+2100+1100=1500.
Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2003: 6200+3100+2100=1700.
Chỉ số giá tiêu dùng:
CPI năm 2001=1000/1000=1,0.
CPI năm 2002=1500/1000=1,5.
CPI năm 2003=1700/1000=1,7.
b. Tỷ lệ lạm phát theo CPI năm 2002: 02 =[(1,5-1)/1]100%=50%.
Tỷ lệ lạm phát theo CPI năm 2003: 03 =[(1,7-1,5)/1,5]100%=13%.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
15
Chú ý cách tính
Mức giá trung bình năm 2001:
Mức giá trung bình năm 2002:
1000 4x200+1x100+1x100
400 200+100+1002,5 = =
1500 6x200+2x100+1x100
400 200+100+1003,75 = =
Chỉ số giá năm 2002: 3,75 2,5 CPI = = 1,5
n
1j
jjdiCPI
P1,2Q1,1 + P2,2 Q2,1 + P1,2Q1,1 P2,2 Q2,1
P1,1Q1,1 + P2,1Q2,1 + P1Q1 P1Q1= + +
CPI =
P1,2 P1,1Q1,1 P2,2 P2,1Q1,1
P1,1 P1Q1 P2,1 P1Q1
x + x + . CPI =
100%
1-t n¨m gi¸ møc
1-t n¨m gi¸ møc - t n¨m gi¸ møc t n¨m ph¸t l¹m lÖ Tû
Tốc độ tăng CPIt = x100% = Tỷ lệ lạm phát
CPIt – CPIt-1
CPIt-1
Trong đó: j từ 1 n, chỉ n các loại hàng
ij - chỉ số giá cả của từng loại hàng, nhóm hàng j
dj - tỷ trọng mức tiêu dùng của từng loại, nhóm hàng j
dj = 1 và nó phản ánh cơ cấu tiêu dùng của xã hội.
n
1j
jjdiCPI
3.5. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ
Ví dụ về tính chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát
Cách tính theo công thức:
n
1j
jjdiCPI
Hàng
hoá
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
P Q Tổng Tỷ lệ(%) P02 P02/P01 P03 P03/P01
Gạo
Ngô
Khoai
4
1
1
200
100
100
800
100
100
80
10
10
6
2
1
1,5
2
1
6
3
2
1,5
3
2
Tổng 1000
CPI02 = 0,8x1,5+0,1x2+0,1x1=1,5
CPI03 = 0,8x1,5+0,1x3+0,1x2=1,7
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Mã Các nhóm hàng và dịch vụ Quyền số (%)
C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00
01 I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 39,93
011 1. Lương thực 8,18
012 2. Thực phẩm 24,35
013 3. Ăn uống ngoài gia đình 7,40
02 II. Đồ uống và thuốc lá 4,03
03 III. May mặc, mũ nón, giày dép 7,28
04 IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng 10,01
05 V. Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,65
06 VI. Thuốc và dịch vụ y tế 5,61
07 VII. Giao thông 8,87
08 VIII. Bưu chính viễn thông 2,73
09 IX. Giáo dục 5,72
10 X. Văn hoá, giải trí và du lịch 3,83
11 XI. Hàng hoá và dịch vụ khác 3,34
3/24/2021
16
Quyền số chỉ số giá tiêu dùng
thời kỳ 2015-2020 của toàn quốc
Mã Các nhóm hàng và dịch vụ Quyền số (%)
C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00
01 I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 36,12
011 1. Lương thực 4,46
012 2. Thực phẩm 22,60
013 3. Ăn uống ngoài gia đình 9,06
02 II. Đồ uống và thuốc lḠ3,59
03 III- May mặc, mũ nón, giầy dép 6,37
04 IV- Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD 15,73
05 V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 7,31
06 VI- Thuốc và dịch vụ y tế 5,04
063 Dịch vụ y tế 3,87
07 VII- Giao thông 9,37
08 VIII- Bưu chính viễn thông 2,89
09 IX- Giáo dục 5,99
092 Dịch vụ giáo dục 5,16
10 X- Văn hoá, giải trí và du lịch 4,29
11 XI- Hàng hoá và dịch vụ khác 3,30
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG VÀ CHỈ SỐ GIÁ ĐÔLA MỸ CẢ NƯỚC
Tháng 12 năm 2017
Đơn vị tính: %
CHỈ SỐ GIÁ THÁNG 12 NĂM 2017 SO VỚI Năm 2017 so
với năm
Kỳ gốc Tháng 12 Tháng 11 2016
năm 2014 năm 2016 năm 2017
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
107,64 102,60 100,21 103,53
I, Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 103,03 98,20 99,77 98,92
1- Lương thực 105,15 103,12 100,56 101,61
2- Thực phẩm 100,99 96,08 99,50 97,40
3- Ăn uống ngoài gia đình 107,22 101,24 100,08 101,45
II, Đồ uống và thuốc lá 105,68 101,37 100,17 101,52
III, May mặc, mũ nón, giầy dép 104,78 101,14 100,43 101,07
IV, Nhà ở và vật liệu xây dựng (*) 107,12 104,67 100,22 104,29
V, Thiết bị và đồ dùng gia đình 105,30 101,08 100,12 101,02
VI, Thuốc và dịch vụ y tế 203,69 127,79 102,55 142,29
Trong đó: Dịch vụ y tế 249,34 137,30 103,30 157,91
VII, Giao thông 89,65 106,04 100,84 106,80
VIII, Bưu chính viễn thông 97,91 99,54 99,97 99,40
IX, Giáo dục 126,21 107,29 100,00 109,10
Trong đó: Dịch vụ giáo dục 130,21 108,19 100,00 110,42
X, Văn hoá, giải trí và du lịch 103,45 100,76 100,03 100,86
XI, Hàng hoá và dịch vụ khác 109,10 102,33 100,16 102,14
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG 106,81 104,74 99,88 103,71
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ 106,03 99,95 100,02 101,40
LẠM PHÁT CƠ BẢN(**) 1,29 0,11 101,41
(*) Nhóm này bao gồm: tiền thuê nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng.
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG VÀ CHỈ SỐ GIÁ ĐÔLA MỸ CẢ NƯỚC
Tháng 6 năm 2020
Đơn vị tính: %
CHỈ SỐ GIÁ THÁNG 6 NĂM 2020 Bình 6 tháng
SO VỚI quân quý đầu
II năm năm
Kỳ gốc
năm
2014
Tháng
6 năm
2019
Tháng
12 năm
2019
Tháng
5 năm
2020
2020 so
với cùng
kỳ năm
2019
2020 so
với
cùng kỳ
2019
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG 115,96 103,17 99,41 100,66 102,83 104,19
I, Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 122,44 112,46 103,59 100,44 112,12 111,17
1- Lương thực 112,31 105,34 103,86 99,60 105,28 103,38
2- Thực phẩm 124,93 115,86 103,42 100,72 115,36 114,28
3- Ăn uống ngoài gia đình 121,48 107,83 103,86 100,15 107,70 107,54
II, Đồ uống và thuốc lá 110,58 101,46 100,74 100,09 101,60 101,70
III, May mặc, mũ nón, giầy dép 108,00 100,68 99,88 100,00 100,82 101,04
IV, Nhà ở và vật liệu xây dựng
(*)
112,36
100,16
98,67
99,58
100,64
103,01
V, Thiết bị và đồ dùng gia đình 108,83 101,22 100,63 100,07 101,28 101,33
VI, Thuốc và dịch vụ y tế 218,35 103,37 100,43 100,01 103,36 103,29
Trong đó: Dịch vụ y tế 270,13 103,98 100,36 100,00 103,93 103,86
VII, Giao thông 77,59 82,70 83,43 106,05 79,88 90,74
VIII, Bưu chính viễn thông 96,22 99,49 99,77 99,96 99,44 99,39
IX, Giáo dục 140,32 104,36 100,12 100,01 104,52 104,50
Trong đó: Dịch vụ giáo dục 145,98 104,64 100,10 100,00 104,75 104,66
X, Văn hoá, giải trí và du lịch 104,88 98,38 98,00 99,99 98,56 99,50
XI, Hàng hoá và dịch vụ khác 116,81 103,31 101,37 100,19 103,30 103,45
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG 144,41 130,18 116,81 101,71 129,16 125,17
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ 108,55 99,41 100,47 99,42 100,28 100,12
LẠM PHÁT CƠ BẢN(**) 2,45 0,07 2,81
3/24/2021
17
Mức giá chung
Hàng
hoá
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
P (ngàn
đồng/kg)
Q (kg) P(ngàn
đồng/kg)
Q (kg) P (ngàn
đồng/kg)
Q (kg)
Gạo
Ngô
Khoai
4
1
1
200
100
100
6
2
1
300
100
200
6
3
2
300
200
200
Mức giá trung bình năm 2001:
Mức giá trung bình năm 2002:
1000 4x200+1x100+1x100
400 200+100+1002,5 = =
1500 6x200+2x100+1x100
400 200+100+1003,75 = =
Chọn mức giá năm 2001 là cơ sở:
Mức giá năm 2001 bằng 1 (100%).
Mức giá năm 2002 là 3,75/2,5 =1,5.
Mức giá năm 2003 là 1,7.
Ví dụ, nếu tỷ lệ tăng GDP tiềm năng hàng năm của một nước là
4%, hệ số =2, tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 6% xuống mức 5%, ta có:
% thay đổi GDP thực tế = 4% - 2 (5%-6%) = 6%.
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp cho biết có bao nhiêu phần trăm lực lượng lao động
chưa tìm được việc làm
Quy luật OKUN
ΔGDP Δ Tỷ lệ thất nghiệp
Δ Sản lượng tiềm năng
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
ΔY = ΔYn - ΔU
Số người thất nghiệp
Lực lưượng lao động
3.6. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
Tỷ lệ thất nghiệp = 100%
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
1. Tổng đầu tư 150 8. Tiêu dùng hộ gia đình 200
2. Đầu tư ròng 50 9. Chi tiêu của chính phủ 100
3. Tiền lương 230 10. Tiền lãi cho vay 25
4. Tiền thuê
đất
35 11. Thuế gián thu 50
5. Lợi nhuận 60 12. Thu nhập ròng từ nước ngoài -50
6. Xuất khẩu 100 13. Chỉ số giá năm 1994 120
7. Nhập khẩu 50 14. Chỉ số giá năm 1995 150
• Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản
quốc gia năm 1995
• Đơn vị tính: tỷ USD
Bµi 3.12
Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu
và phương pháp thu nhập?
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất?
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
3/24/2021
18
Bài 3.12
Đáp án:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và
phương pháp thu nhập
* Theo phương pháp chi tiêu:
GDPmp = C+I+G+NX
= 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500.
* Theo phương pháp thu nhập
GDPmp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De.
De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100.
GDPmp = 230+60+25+35+50+100=500.
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GNPmp = GDPmp + NIA.
= 500-50=450.
GNPfc= GNPmp -Te = 450-50=400.
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
* GNP theo giá thị trường:
GNPR95=(GNPmp, 95/Chỉ số giá 95) = (450/150)100=300.
* Tỷ lệ lạm phát:
95=[(150-120)/120]100=25%.
B13. Cho các khoản mục hạch toán theo lãnh thổ:
Bảng . Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia
Đơn vị tính: tỷ USD
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
Tiền lương 600 Lợi tức chủ doanh nghiệp 40
Tiền cho thuê 30 Lợi tức không chia 13
Tiền lãi vay 20 Thuế lợi tức 20
Đầu tư 250 Thuế giá trị gia tăng 25
Đầu tư ròng 50 Thuế trước bạ 10
Lợi tức cổ phần 27 Thuế tài nguyên 15
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường?
b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất?
Đáp án:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
GDPmp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De
De = I- Đầu tư ròng = 250-50=200
B= Lợi tức cổ phần +Lợi tức chủ doanh nghiệp + Lợi tức không
chia + Thuế lợi tức
B=27+40+13+20=100
Te=Thuế giá trị gia tăng + Thuế trước bạ + Thuế tài nguyên
GDPmp = 600+100+20+30+50+200=1000.
b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GDPfc=1000-50=950.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_3_cac_dai_luong_co_ban_cu.pdf