Bài tập 1:
C=200+0,85Y
I=300
G=400
t=0,12
X=200
M=0,1Y
a. Tính sản lượng cân bằng, vẽ đồ thị
b. Xác định các thành phần chi tiêu
c. Xác định tình trạng ngân sách và cán cân thương mại
d. Cho ΔI=100, tính thay đổi thu nhập và các thành phần chi
tiêu; tính thay đổi cán cân thương mại, tình trạng ngân
sách
e. Để có ΔY=200 thì ΔG=?
f. Khi ΔX = - 50 để ΔY=0 thì ΔG=?
g. Vẽ đồ thị cho các mục d, e, f.
20 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/24/2021
1
Chương 4
TỔNG CẦU VÀ
MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
Y=Yn YYn
U=Un U>Un U<Un
P*
AD LAS AS
E
Y* Yn
P
P0
Q0 Q
SS
DD
Hình 4.0. Quan hệ cung –
cầu, giá và sản lượng cân
bằng của một thị trường
Trong điều kiện Y<Yn, sản lượng do cầu
quyết định
Tập trung phân tích tổng cầu: biến động của
tổng cầu do nguyên nhân gì và tác động đến sản
lượng ra sao?
4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 3.12. Tổng cung, tổng cầu
quyết định mức giá và sản lượng
cân bằng của nền kinh tế.
QUẢN
LÝ
KINH
TẾ VĨ
MÔ
Các chiến lược dài hạn có
mục tiêu là tác động đến các
yếu tố sản xuất, các nguồn
lực, tăng sản lượng tiềm
năng
Các chính sách kinh tế ngắn hạn
(ổn định hoá) có mục tiêu chống
dao động chu kỳ, ổn định tăng
trưởng, làm cho sản lượng thực tế
bằng với sản lưượng tiềm năng.
Mục tiêu
-Xây dựng mô hình phản ánh vận động của nền kinh tế
trong điều kiện Y<Yn.
- Phân tích khả năng điều tiết nền kinh tế thông qua cầu
Điều kiện xây dựng mô hình:
Y<Yn; P không đổi; R không đổi
Đặc điểm mô hình:
Mô hình trong ngắn hạn
Sản lượng do cầu quyết định (không có đường cung)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
3/24/2021
2
Các vấn đề chính:
- Trong điều kiện Y<Yn , sản lượng của nền
kinh tế phụ thuộc những gì?
- Chính phủ có thể tác động đến sản lượng
như thế nào?
4.1. Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
4.2. Xác định thu nhập quốc dân trong nền kinh
tế giản đơn
4.3. Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết
kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch
4.4. Xác định sản lượng trong mô hình có sự
tham gia của chính phủ
4.5. Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở
4.6. Tóm tắt các yếu tố tác động đến tổng cầu
4.7. Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân
chi tiêu
Nội
dung
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
Tiêu dùng của các hộ gia đình
C=ƒ(?) – Chi tiêu của các gia đình phụ thuộc những gì?
Yad =C+I
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y
NT
Yd
Đơn giản hóa DI
- Không phân biệt GDP và GNP (NIA=0)
- Sản lượng hoặc thu nhâp thực tế: Y
- GBS=0 (thuộc DI)
- Tách thuế gián thu khỏi DI
Đơn giản hóa DI Yd
C=ƒ(thu nhập khả dụng) C.3: DI=GNPmp-Te-Td-GBS+Tr.
DI=GDPmp+NIA-NT-GBS
GDP =C+I
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Tiêu dùng của các hộ gia đình (tiếp)
C= ƒ(Yd);
Nền kinh tế giản đơn: NT=0;
Yd=Y; C = ƒ(Y);
Hàm tiêu dùng phản ánh mức
tổng tiêu dùng mong muốn ở
mỗi mức thu nhập được quyền
sử dụng của các cá nhân. Y
C
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình.4.1. Hàm tiêu dùng C
3/24/2021
3
Hàm số: C = C0+ Y
ΔC
ΔY
ΔC
ΔY
= mpc C = C0 + mpcY
Y1 Y2
C2
C1
C0
Y
C
B
A
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y
) tg Cα
Ví dụ: ΔY=100;
ΔC=80; ΔS=20
mpc=0,8; mps=0,2
Vẽ đồ thị:
Có Y1 tiêu dùng C1.
Có ΔY ΔCΔS
y = ax + b
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình.4.1. Hàm tiêu dùng C
500 Y
C
500
100
C
Ví dụ:
C=100+0,8Y
Tiết kiệm
Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập
sau tiêu dùng
S=Y-C
S=Y-(C0+mpcY) = -C0 + (1-mpc)Y
S = -C0 +mpsY.
Ví dụ: C=100+0,8Y S= -100 + 0,2Y
S, C
500
100
-100 500 Y
C
S
Hình 4.2.
Hàm tiêu dùng C=100+0,8Y
Hàm tiết kiệm S=-100+0,2Y
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
C = C0 + mpcY
S = -C0 + mpsY
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
I=(R)R1
R2
I1 I2
Đầu tư
Đầu tư =ƒ(?)
Hành vi của nhà đầu tư?
Đầu tư = ƒ(Tỷ suất sinh lợi dự
tính; R)
Lãi suất giảm đầu tư tăng
I = I0 - nR; I=(R)
(QD = b0 – b1P)
Quan hệ I và Y?
I
I
Y
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Quan hệ I và R
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình 6.1: Lãi suất và chi
tiêu đầu tư có kế hoạch
Hình 4.3. Đường đầu tư
trong quan hệ với thu nhập
3/24/2021
4
Ví dụ: I=500- 20R
I=(R)
300 500 I
10
R
Hình 6.1: Lãi suất và chi
tiêu đầu tư có kế hoạch
Quan hệ I và Y?
tA tB t
Y
A
B
YA
YB
Yad=300+0,8Y
Y
Yad
300
100
Hình 4.4. Đường tổng cầu
C=100+0,8YVí dụ:
C=100+0,8Y
I=200
Yad= 300+0,8Y
Y
C C
Y
I I
Y
Yad
C
Yad=C+I
I
Đường tổng cầu
Yad =C+I
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Yad
Y
Mô hình
số nhân cơ bản
E
Xác định sản lượng cân bằng
Nguyên tắc:
Sản lượng do cầu quyết định Vị trí nền kinh tế Yad
Y=Yad Đk cân bằng Vị trí nền kinh tế Đường phân giác
Vị trí nền kinh tế nằm ở giao điểm của đường tổng cầu và đường
phân giác
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Yad
Y=Yad
Y<Yn
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
3/24/2021
5
Yad
1500
1500 Y
Mô hình đường
phân giác
EY1ad = 300 + 0,8Y
Yad = Y
Y = 300+0,8Y;
Y1 = 1500
Ví dụ: C=100+0,8Y
I=200
Y=1500
C=100+0,8X1500=1300
I=200
Yad =1500
300
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Ví dụ: C=200+0,75Y
I=400
Tính Y và vẽ đồ thị
Xác định C, I và tổng cầu
Cho ΔI=100, tính ΔY, ΔC, ΔY ad ?
Ví dụ 2: C=300+0,6Y
I=600
Tính Y và vẽ đồ thị
Xác định C, I và tổng cầu
Cho ΔI=100, tính ΔY, ΔC, ΔY ad ?
Y1ad = 600 + 0,75Y
Yad = Y
Y = 600+0,75Y;
0,25Y = 600
Y=2400
Yad
2400
2400 2800 Y
Mô hình
số nhân cơ bản
E
700
600Cho ΔI=100,
tính ΔY, ΔC, ΔY ad ?
Y1ad = 700 + 0,75Y
Yad = Y
Y = 700+0,75Y;
0,25Y = 700
Y=2800 ΔY = 400; ΔC=300; ΔYad=400.
Điều chỉnh về cân bằng
Giả định Y=1400
Thiếu hụt hàng hóa là bao nhiêu?
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Yad
1500
1500 Y
E
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
3/24/2021
6
Điều chỉnh về cân bằng
Giả định Y=1400
C=100+0,8X1400=1220; I=200
Yad=1420; Thiếu hàng: 20
B.1. Thiếu 20 Sản xuất tăng ΔY=20 ΔC=0,8x20=16
ΔS=4
B.2. Thiếu 16 Sản xuất tăng ΔY=16 ΔC=0,8x16=12,8
ΔS=3,2
..
∑ΔY=20+20x0,8+20x0,82+.= 20x1/(1-0,8)=100
Sản lượng trở về mức cân bằng
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Sn = a
1 – qn
1 – q
Yad
1500
1500 Y
E
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
S = a + aq +aq2 +..+aqn-1
Sq = aq +aq2 +..+aqn-1 +aqn
S-Sq = a – aqn
S(1-q) = a(1 – qn)
S =
a(1 – qn)
1 - q
1500
1420
1400
1400 1500 Y
Yad
E
Điều chỉnh về cân bằng
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Yad
300
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình 4.5. Sản lượng cân bằng và
điều chỉnh về cân bằng
Số nhân
Số nhân – Hệ số khuếch đại.
Khuếch đại cái gì?
400
300
Y2ad
Y1ad
1500 2000 Y
Yad
1
2
ΔY=500
ΔI=100
= 5 = kđtY=2000
ΔI=100 ΔY=500
YY
0,8Y400Y
ad
ad
2
Cho ΔI=100
YY
0,8Y300Y
ad
ad
1
Ban đầu: C=100+0,8Y
I=200
Y=1500
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình 4.6. Tác động của tăng đầu tư
đến tổng sản phẩm
3/24/2021
7
ΔI =100 ΔY = 500?
ΔI Tăng tiềm năng
Tăng tổng cầu
Xét dưới góc độ tăng tổng cầu
Bản chất của số nhân đầu tư
B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔC=0,8x100=80
ΔS=20
B.2. ΔC=80 SX hàng TD tăng ΔY=80 ΔC=0,8x80 =64
ΔS=16
B.3. ΔC=64 SX hàng TD tăng ΔY=64 ΔC=0,8x64 =.
ΔS =.
..
∑ΔY = 100+100x0,8+100x0,82+ = 100x1/(1-0,8) = 500
ΔY= ΔI x 1
1-mpc
Kđt =
1
1-mpc
Chi đầu tư tăng dẫn đến tổng cầu tăng và sản lượng - thu nhập
tăng. Việc tăng thu nhập kéo theo tăng chi tiêu của các hộ gia đình và
tăng sản lượng – thu nhập ở nhiều bước tiếp theo. Kết quả cuối cùng
là sản lượng tăng gấp nhiều lần.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Kđt =
1
1-mpc
mpc = 0,9 k =10
mpc = 0,8 k = 5
mpc = 0,5 k = 2
..
YY
0,8Y300Y
ad
ad
1
Ban đầu: C=100+0,8Y
I=200
Y=1500
Y=2000
ΔI=100 ΔY=500
YY
0,8Y400Y
ad
ad
2
Cho ΔI=100
Y=1500
I=200
C=1300
C2 =1700
I2 =300
Y2 =2000
ΔI2 =100
ΔC2 =400
ΔYad2 =500
Bản chất của số nhân đầu tư
3/24/2021
8
A
Y2ad
Y1ad
Y1 Y2
Y=Ak
YadA
Số nhân
YadY
0,8Y300adY
Y=2000
ΔC0 =100 ΔY=500
ΔY=500
ΔC0 =100
= 5 = k
YadY
0,8Y400adY
Cho ΔC0 =100
Ban đầu: C=100+0,8Y
I=200
Y=1500
Việc thay đổi chi tiêu tự định tác động đến sản lượng
tương tự như thay đổi đầu tư số nhân chung
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình 4.7. Tác động của thay đổi chi tiêu
tự định đến tổng cầu và sản lượng
A
Tổng chi tiêu tự định A
I
C0
ΔY= ΔA x k
ΔY= ΔC0 x k
ΔY= ΔI x k
4.3. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG DỰA TRÊN NGUYÊN TẮC
TIẾT KIỆM BẰNG ĐẦU TƯ THEO KẾ HOẠCH
C.3: S = I Nền kinh tế cân bằng
Cho:
200I
0,2Y-100S
S=I Y=1500
Cho ΔI=100 Y=2000
Hình 4.8. Sản lượng cân bằng
ở mức đầu tư theo kế hoạch
bằng tiết kiệm
S;I S
1500 2000 Y
I
-100
300
200
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
C=100+0,8Y
Số nhân và biến động chu kỳ
tA tB
Y
A
B
YA
YB
I I I I
ΔI ΔYk
3/24/2021
9
Chính
phủ
Thuế (NT)
Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ (G)
4.4.1. Ảnh hưởng chi tiêu của chính phủ đến sản
lượng
G=ƒ(?)
Quan hệ G và Y trong ngắn hạn?
Yad=C+I+G
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
G
G
Y
Hình 4.0. Chi tiêu của chính phủ
trong quan hệ với thu nhập
Ví dụ:
Ye =2000; t=0,2
NTe =400
G =400
Y1 = 1900 NT1 = 380
Y2 = 2000 NT2 = 400
Y3 = 2100 NT3 = 420
Yad=C+I
Y
Yad
800
300
100
Hình 4.4. Đường tổng cầu
(I=200; G=500)
C=100+0,8Y
Yad=C+I+G
Đường tổng cầu:
Yad =C+I+G
4.4.1. Ảnh hưởng chi tiêu của chính phủ đến sản
lượng (tiếp)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Cho:
C=100+0,8Y
I=200
G=500
Yad = 800+0,8Y
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
800
300
Y3ad
Y1ad
1500 4000 Y
Yad
2
3
H.4.0. Tác động của chi tiêu
của chính phủ
YY
0,8Y800Y
ad
ad
3
Cho:
C=100+0,8Y
I=200
G=500
Y=4000
Câu hỏi: Tại sao G tăng
dẫn đến Y tăng và tăng
gấp nhiều lần?
4.4.1. Ảnh hưởng chi tiêu của chính phủ đến sản lượng (tiếp)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
ΔY= ΔG.k
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
3/24/2021
10
Cho:
C=200+0,75Y
I=300
G=500
a. Tính sản lượng cân bằng và vẽ đồ thị
b. Cho ΔG=100, tính ΔY, vẽ đồ thị
c. Tính ΔYad; ΔC khi ΔG=100.
4.4.2. Ảnh hưởng của thuế đến sản lượng
NT=ƒ(?)
Xét 2 trường hợp: - Thuế cho trước
- Thuế = ƒ(Thu nhập)
4.4.2.a. Thuế độc lập với sản lượng
Yad =C+I+G NT nằm ở đâu?
Y
NT
Yd C=C0+mpc x Yd
S
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
Cho: C=100+0,8Yd
I=200
G=500
NT=500
YY
500)-0,8(Y800Y
ad
ad
YY
0,8Y400Y
ad
ad
4
Y = 2000;
ΔY= - 2000
Thuế độc lập với sản lượng
800
400
300
Y3ad
Y4ad
Y1ad
Yad
Hình 4.10. Tác động của thuế và chi
tiêu của chính phủ đến sản lượng
1500 2000 4000 Y
G=500
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
4.4.2.a. Thuế độc lập với sản lượng (tiếp)
C
Y2ad
Y1ad
Y1 Y2
Y=Ak
Yad
NT
S
Yd>0
NT<0
Hình 4.9. Thay đổi thuế tác
động đến sản lượng thông
qua tiêu dùng
Tác động:
NT tăng Yd giảm C giảm, S giảm
C=C0+mcp(Y-NT)=C0+mpc.Y – mpc.NT
Khi có ΔNT ΔC=-mpc. ΔNT
ΔY= ΔA.k = -mpc.Y.k
Trong ví dụ trên: ΔNT=500 ΔC=-400
ΔY=-400x5=-2000.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
3/24/2021
11
4.4.2.b. Hệ quả về tác động đồng thời
của chi tiêu của chính phủ và thuế
Trong ví dụ trên:
a): G=0; NT=0 có Y1=1500
b): ΔG=500 Y2=4000; ΔY=2500
c): ΔG=500, ΔNT=500 Y3=2000
So sánh Y3 với Y1 ΔY=500
Hệ quả:
Khi có ΔG=ΔNT ΔY= ΔG=ΔNT
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
800
400
300
Y3ad
Y4ad
Y1ad
Yad
Hình 4.10. Tác động của thuế và chi tiêu
của chính phủ đến sản lượng
1500 2000 4000 Y
G=500
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Chứng minh:
Có Y0ad=C0+mpc(Y-NT0)+I+G0.
Cho ΔG=ΔNT
Y1ad=C0+mpc(Y-NT0- ΔNT)+I+Y+G0+ ΔG
Y1ad =C0 +mpc(Y-NT0)+I+G0+ ΔG(1-mpc)
ΔA= ΔG(1-mpc)
ΔY= ΔA.k=ΔG(1-mpc)1/(1-mpc)
ΔY=ΔG=ΔNT
Hệ quả:
Khi có ΔG=ΔNT ΔY= ΔG=ΔNT
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
4.4.2.c. Thuế cho dưới dạng tỷ lệ
NT=tY
Ví dụ đã có:
C=100+0,8Yd
I=200
G=500
NT=500
800
400
Y3ad
Y4ad
Y5ad
Yad
1500 2000 4000 Y
Thay đổi:
C=100+0,8Yd
I=200
G=500
t=0,25
YY
0,25)Y-0,8(1800Y
ad
ad
YY
0,6Y800Y
ad
ad
5
Y=2000
Y=2000
t=0,25
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Yd=(1-t)Y
YY
0,8Y400Y
ad
ad
4
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
Hình 4.11. Tác động của thuế cho
dưới dạng tỷ lệ đến tổng cầu và sản
lượng
C = C0+mpc.Yd
= C0+ mpc.(1-t)Y
C = C0+mpc’.Y mpc: tỷ lệ tiêu dùng biên từ Yd
mpc’=mpc(1-t): tỷ lệ tiêu dùng biên từ Y
Chú ý
Ví dụ: C=100+0,8Y
mpc’
C=100+0,8Yd
mpc
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Cho:
C=100+0,8Y
I=200
G=500
t=0,1
Yad = 800+0,8Y
Cho:
C=100+0,8Yd
I=200
G=500
t=0,1
Yad = 800+0,8(1-0,1)Y
3/24/2021
12
4.4.3. Ngân sách và cân bằng ngân sách
NT
G
G
Y0 Y
(ứng với NS cân
bằng)
Thâm hụt
Thặng dư
NT
Có: G – độc lập với Y
NT=ƒ(Y)
Khi tại Y0 có G=NT
Y>Y0 ngân sách thặng dư
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Ví dụ:
Ye =2000; t=0,2
NTe =400
G =400
Y1 = 1900 NT1 = 380
Y2 = 2000 NT2 = 400
Y3 = 2100 NT3 = 420
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
Hình 4.12. Ngân sách của
chính phủ và sản lượng
Bản đồ rủi ro nợ công thế giới (Nguồn: Bank of America)
Thống kê này được Bank of America đưa ra dựa trên
giá của hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng trên trái phiếu
chính phủ.
Đây là một công cụ tài chính dựa trên nguyên tắc
của hợp đồng hoán đổi, giống như một hợp đồng bảo hiểm.
Tức là người mua sẽ trả cho người bán một khoản phí để
được bảo hiểm cho rủi ro trong trường hợp vỡ nợ, cụ thể ở
đây là nhà phát hành trái phiếu vỡ nợ.
Phí bảo hiểm tỷ lệ nghịch với độ tín nhiệm của trái
phiếu. Trái phiếu có độ rủi ro càng thấp thì phí bảo hiểm
càng nhỏ và ngược lại.
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015
1. Dư nợ
công (1.000 tỷ
đồng)
889 1.093 1.279 1.528 1.826 2.608
2. Nợ
công/GDP (%)
56,3 54,9 50,8 54,5 58 62,2
Bảng 1: Gánh nặng nợ công Việt Nam giai đoạn 2010-2015
(Nguồn : Bản tin nợ công số 4, Bộ Tài chính)
3/24/2021
13
Biểu đồ 2 : Nợ công bình quân đầu người của Việt Nam
giai đoạn 2006-2015
Tính đến khoảng tháng 11/2015, nợ công bình
quân đầu người ở Việt Nam xấp xỉ 1.000 US
1. Nhật Bản
Tỷ lệ nợ công/GDP: 233,1%
Tổng nợ CP: 13,7 nghìn tỷ USD
GDP đầu người (PPP): 33.994 USD
GDP danh nghĩa: 5,88 nghìn tỷ USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 4,6%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Aa3
2. Hy Lạp
Tỷ lệ nợ công/GDP: 168,2%
Tổng nợ chính phủ: 489 tỷ USD
GDP đầu người (PPP): 28.154 USD
GDP danh nghĩa: 303 tỷ USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 19,2%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Ca
3. Italy
Tỷ lệ nợ công/GDP: 120,5%
Tổng nợ CP: 2,54 nghìn tỷ USD
GDP/người (PPP): 31.555 USD
GDP danh nghĩa: 2,2 nghìn tỷ USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 8,9%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s: A3
4. Irland
Tỷ lệ nợ công/GDP: 108,1%
Tổng nợ chính phủ: 225 tỷ USD
GDP đầu người (PPP): 39.727 USD
GDP danh nghĩa: 217 tỷ USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 14,5%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Ba1
5. Bồ Đào Nha
Tỷ lệ nợ công/GDP: 101,6%
Tổng nợ chính phủ: 257 tỷ USD
GDP đầu người (PPP): 25.575 USD
GDP danh nghĩa: 239 tỷ USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 13,6%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s:
Ba3
6. Bỉ
Tỷ lệ nợ công/GDP: 97,2%
Tổng nợ chính phủ: 479 tỷ USD
GDP đầu người (PPP): 37.448 USD
GDP danh nghĩa: 514 tỷ USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 7,2%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s:
Aa1
7. Mỹ
Tỷ lệ nợ công/GDP: 85,5%
Tổng nợ chính phủ: 12,8 nghìn tỷ
USD
GDP đầu người (PPP): 47.184 USD
GDP danh nghĩa: 15,13 nghìn tỷ
USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 8,3%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s:
Aaa
8. Pháp
Tỷ lệ nợ công/GDP: 85,4%
Tổng nợ chính phủ: 2,26 nghìn tỷ
USD
GDP đầu người (PPP): 33.820 USD
GDP danh nghĩa: 2,76 nghìn tỷ USD
Tỷ lệ thất nghiệp: 9,9%
Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Aaa
Dịch vụ nhà đầu tư của Moody (tiếng Anh: Moody's
Investors Service-viết tắt: MIS), hoặc thường hay gọi
là thang Moody, là mức đánh giá trái phiếu tín dụng
trong kinh doanh của tập đoàn Moody, qua đó phản ánh
về đường lối kinh doanh và lịch sử tên gọi của tập đoàn.
MIS cung cấp cho quốc tế những nghiên cứu tài chính
về vấn đề tín dụng bởi các cơ quan chính phủ hoặc
thương mạii. MIS cùng với Standard & Poor's và Fitch
Group trở thành 3 ông lớn về lĩnh vực xếp hạng tín dụng.
3/24/2021
14
4.4.4. Số nhân trong nền kinh tế đóng
Có:
YY
GIt)Ympc(1CY
ad
0
ad
Y[1-mpc(1-t)] = A ΔY= ΔA
1
1-mpc(1-t)
Y= A
1
1-mpc(1-t)
kđ = =
1
1-mpc(1-t)
kgđ =
1
1-mpc
1
1-mpc’
4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ
SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ
Bản chất của số nhân đầu tư
B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔC=0,8x100=80
ΔS=20
B.2. ΔC=80 SX hàng TD tăng ΔY=80 ΔC=0,8x80 =64
ΔS=16
B.3. ΔC=64 SX hàng TD tăng ΔY=64 ΔC=0,8x64 =.
ΔS =.
..
∑ΔY = 100+100x0,8+100x0,82+ = 100x1/(1-0,8) = 500
Số nhân
Bản chất của số nhân đầu tư
B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔYd=75
ΔC=0,8xYd=0,8X75=60
(ΔC=mpcxΔYd)
B.2. ΔC=60 SX hàng TD tăng ΔY=60 ΔYd=0,75x60=45
ΔC = 36
B.3. ΔC=36 SX hàng TD tăng ΔY=36
..
t = 0,25
4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng
Yad =C+I+G+X-M
X=ƒ(?)
Quan hệ X và Y? Đk: Y<Yn
3/24/2021
15
4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng
X
X
Y
Đồ thị xuất khẩu trong
quan hệ với Y
Yad=C+I
Y
Yad
1000
800
300
100
Hình 4.4. Đường tổng cầu
(I=200; G=500; X=200)
C=100+0,8Y
Yad=C+I+G+X
Yad=C+I+G
X=ƒ(?)
Quan hệ X và Y? Đk: Y<Yn
X độc lập với Y
Yad=C+I+G+X
Khi đưa X vào, đường tổng
cầu dịch chuyển lên.
Yad =C+I+G+X-M
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
Tiếp ví dụ trên:
C=100+0,8Yd
I=200
G=500
t=0,25
X=200
YY
0,25)Y-0,8(11000Y
ad
ad
YY
0,6Y1000Y
ad
ad
6
Y=2500
1000
800
Y6ad
Y5ad
2000 2500 Y
Yad
4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng (tiếp)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
ΔY= ΔX.k
Hình 4.13. Tác động của xuất khẩu
đến sản lượng
4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
M=ƒ(?)
M=ƒ(thu nhập); M=mpm.Y
Khi đưa M vào, đường tổng cầu quay.
Y
Yad Y
ad=C+I+G+X
Yad=C+I+G+X-M
4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
Hình 4.4.
Đường tổng
cầu quay
Khi có nhập khẩu:
C=100+0,8Yd
I=200
G=500
t=0,25
X=200
M=0,1Y
YY
0,1Y-0,25)Y-0,8(11000Y
ad
ad
YY
0,5Y1000Y
ad
7
ad
Y=2000
1000
800
Y6ad
Y7ad
2000 2500 Y
Yad
4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng (tiếp)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
Hình 4.13. Tác động của xuất khẩu
và nhập khẩu đến sản lượng
3/24/2021
16
X,
M
X
YY0
(NX=0)
Thặng dư
Thâm hụt
Hình 4.14. Cán cân
thương mại quốc tế
M
4.5.2. Cán cân thương mại
X – độc lập với Y
M=ƒ(Y)
Tại Y0 có X=M
Với Y>Y0 có NX<0
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
4.5.3. Số nhân trong nền kinh tế mở
YY
mpmY-XGIt)Ympc(1CY
ad
0
ad
Y[1-mpc(1-t)+mpm] = A
Y = A 1
1-mpc(1-t)+mpm
ΔY= ΔA 1
1-mpc(1-t)+mpm
km =
1
1-mpc(1-t)+mpm
4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
Yếu tố Thay đổi thành phần của Yad Tác động đến tổng cầu
ΔC0
ΔI
ΔG
ΔNT
Δt
ΔX
Δmpm
ΔA= ΔC0
ΔA= ΔI
ΔA= ΔG
ΔA= ΔC=-mpc. ΔNT
Hệ số góc mới: mpc(1-t- Δt)
ΔA= ΔX
Hệ số góc mới:
mpm(1-t)+mpm+ Δmpm
Dịch chuyển một khoảng bằng ΔC0
Dịch chuyển một khoảng bằng ΔI
Dịch chuyển một khoảng bằng ΔG
Dịch chuyển một khoảng bằng ΔC
Tổng cầu quay xuống nếu Δt>0
Dịch chuyển một khoảng bằng ΔX
Tổng cầu quay xuống nếu Δmpm<0
Bảng 4.1. Thay đổi các yếu tố và ảnh hưởng đến tổng cầu
4.6. TÓM TẮT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CẦU
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.7. ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU VÀ
CÁC SỐ NHÂN CHI TIÊU
4.7.1. Độ dốc và hệ số góc
tg=mp
c
tg=mpc(1-
t)+mpm
tg=mpc(1-t)
Y1ad
Y2ad
Y3ad
Yad
YY1 Y2
C1
C2
C0
Y
C
tgα
Hình 4.0. Đường tiêu dùng C có
hệ số góc bằng mpc.
ΔC
ΔY
tgα = = mpc
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 4.15. Độ dốc và hệ số góc của
tổng cầu (của nền kinh tế giản đơn
Y1ad, nền kinh tế đóng Y2ad và nền
kinh tế mở Y3ad)
3/24/2021
17
A D
Y
B
C
A
Y
4.7.2. Hệ số góc và số nhân chi tiêu
∆DAB là tam giác vuông cân, có DA=DB
ΔY
ΔAΔY
ΔY
BCBD
ΔY
CDtgα
cÇu tæng cñagãc sè HÖ-1
1k
Ytg = Y -A Y(1- tg) = A
ΔY= ΔA
1
1-tgα
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.7. ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU VÀ
CÁC SỐ NHÂN CHI TIÊU
Hình 4.16. Hệ số góc và
số nhân chi tiêu
Bảng 4.2. Tóm tắt hệ số góc của tổng cầu và số nhân chi tiêu
Nền kinh tế Hệ số góc Số nhân chi tiêu
Nền kinh tế giản đơn mpc
Nền kinh tế đóng mpc(1-t)
Nền kinh tế mở mpc(1-t)-mpm
km =
1
1-mpc(1-t)+mpm
kgđ =
1
1-mpc
kđ =
1
1-mpc(1-t)
Ví dụ:
mpc=0,8; t=0,25; mpm=0,1
kgđ=1/(1-0,8)=5;
kđ=1/[1-0,8(1-0,25)]=2,5;
km=1/[1-0,8(1-0,25)+0,1]=2.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.7. ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU VÀ
CÁC SỐ NHÂN CHI TIÊU
Số nhân
Bản chất của số nhân đầu tư
B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔC=0,8x100=80
ΔS=20
B.2. ΔC=80 SX hàng TD tăng ΔY=80 ΔC=0,8x80 =64
ΔS=16
B.3. ΔC=64 SX hàng TD tăng ΔY=64 ΔC=0,8x64 =.
ΔS =.
..
∑ΔY = 100+100x0,8+100x0,82+ = 100x1/(1-0,8) = 500
Xây dựng mô hình để làm gì?
Yad
Y Yn
Mô hình
số nhân cơ bản
E
Y=Yad
Yad
Y< Yn
3/24/2021
18
Chính phủ có thể tác động đến sản
lượng ntn?
Sản lượng phụ thuộc vào những gì?
Yad
Y Yn
Mô hình
số nhân cơ bản
E
Y=Yad
Yad
Y< Yn
4.8. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ
TRONG MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
4.8.1. Tác động của chính sách tài chính
Chính sách tài chính?
Thay đổi chi tiêu của chính phủ: ΔY= ΔG.k
Thay đổi thuế: ΔY= - ΔC.k = -mpc.ΔNT.k
4.8.2. Tác động của chính sách xuất nhập khẩu
Chính sách xuất nhập khẩu?
Khuyến khích xuất: ΔY= ΔX.k
..
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Ý nghĩa của mô hình
Yad = C + I + G + X – M
I X Sản lượng giảm gấp nhiều lần
NT Yd C ; G Chính sách tài chính
R I Chính sách tiền tệ
X M Chính sách xuất nhập khẩu
Y<Yn Sản lượng do cầu quyết định
Ổn định nền kinh tế thông qua tổng cầu.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
k
Bài tập 1:
C=100+0,85Y
I=200
G=500
t=0,12
X=200
M=0,1Y
a. Tính sản lượng cân bằng, vẽ đồ thị
b. Xác định các thành phần chi tiêu và kiểm tra tình trạng
cân bằng.
c. Xác định tình trạng ngân sách và cán cân thương mại
d. Cho ΔG=100, tính thay đổi thu nhập và các thành phần chi
tiêu
e. Để có ΔY=200 thì ΔG=?
f. Khi ΔI= - 50 để ΔY=0 thì ΔG=?
g. Vẽ đồ thị cho các mục d, e, f.
Bài tập
3/24/2021
19
VÍ DỤ
Tình trạng ngân sách:
NT=480
G =500
Thâm hụt
Cán cân thương mại:
X=200
M =400
Thâm hụt thương mại
Ví dụ:
C=100+0,85Y
I=200
G=500
t=0,12
X=200
M=0,1Y
Yad =1000+0,75Y
Yad = Y
Y=4000
1000
4000 Y
Yad
E
Y=4000
C=3500
I=200
G=500
X=200
M=400
Yad =4000
Yad
C=100+0,85Y
I=200
G=500
t=0,12
X=200
M=0,1Y
ΔG=100
Yad =1100+0,75Y
Yad = Y
Y=4400
ΔY=400
Y=4000
C=3500
I=200
G=500
X=200
M=400
Yad =4000
1100
1000
4000 4400 Y
Yad
E
Y=4400
C=3840
I=200
G=600
X=200
M=440
Yad =4400
ΔY=400
ΔC=340
ΔI=0
ΔG=100
ΔX=0
ΔM=40
ΔYad =400
Câu hỏi cần chú ý
Tại sao khi đầu tư tăng, sản lượng lại
tăng và tăng gấp nhiều lần?
Tại sao C.4 có tên gọi là “tổng cầu và
mô hình số nhân”?
ΔY= ΔG x k
km =
1
1-mpc(1-t)+mpm
Bài tập 1:
C=200+0,85Y
I=300
G=400
t=0,12
X=200
M=0,1Y
a. Tính sản lượng cân bằng, vẽ đồ thị
b. Xác định các thành phần chi tiêu
c. Xác định tình trạng ngân sách và cán cân thương mại
d. Cho ΔI=100, tính thay đổi thu nhập và các thành phần chi
tiêu; tính thay đổi cán cân thương mại, tình trạng ngân
sách
e. Để có ΔY=200 thì ΔG=?
f. Khi ΔX = - 50 để ΔY=0 thì ΔG=?
g. Vẽ đồ thị cho các mục d, e, f.
Bài tập
3/24/2021
20
4. Cho
C=150+0,85Y; I=200; G=300; t=0,13; X=150; M=0,1Y
a. Tính sản lượng cân bằng, vẽ đồ thị.
b. Để tăng sản lượng 200 chính phủ cần tăng chi tiêu là bao
nhiêu?
Kiểm tra
1. Chính sách tài chính là gì? Chính phủ tăng chi tiêu tác động
gì đến sản lượng?
2. Trong mô hình số nhân, đồ thị xuất khẩu có hình dạng gì?
Tại sao?
3. Tại sao khi chính phủ tăng chi tiêu, sản lượng tăng và tăng
gấp nhiều lần? (Trong mô hình số nhân).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_4_tong_cau_va_mo_hinh_so.pdf